- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 3Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3672/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 27 tháng 9 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ TỈNH THANH HÓA
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 07/2014/TT-BTP ngày 24/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 347/QĐ-UBND ngày 25/01/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2017;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 950/TTr-SKHCN ngày 15/9/2017 và Giám đốc Sở Tư pháp tại Công văn số 790/STP-KSTTHC ngày 15/6/2017,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa (Có Phương án kèm theo).
Điều 2. Giao Sở Khoa học và Công nghệ dự thảo báo cáo kết quả rà soát, đánh giá thủ tục hành chính của UBND tỉnh, kèm phương án đơn giản hóa, sáng kiến cải cách thủ tục hành chính đã được phê duyệt tại Quyết định này, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, phê duyệt gửi Bộ, cơ quan ngang Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
Điều 3. Sở Tư pháp có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa; các sở, ban, ngành, đơn vị liên quan thực hiện Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Khoa học và Công nghệ, Tư pháp; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
PHƯƠNG ÁN
ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3672/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2017 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa)
Thủ tục hành chính:
- Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho Tổ chức Khoa học và Công nghệ;
- Xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia cấp sơ tuyển.
I. Nội dung đơn giản hóa:
1. Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho Tổ chức Khoa học và Công nghệ.
a) Quy định số lượng bộ hồ sơ đối với tổ chức, cá nhân phải nộp từ 02 bộ xuống còn 01 bộ.
Lý do: Tạo điều kiện tiết kiệm chi phí cho tổ chức thực hiện thủ tục hành chính này.
b) Bỏ thu bản sao (có chứng thực hợp pháp) đối với các loại giấy tờ sau: Quyết định thành lập tổ chức khoa học và công nghệ, Quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền, các văn bằng đào tạo, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm đặt trụ sở chính thay bằng thu bản Photocopy kèm theo bản chính để đối chiếu.
Lý do: Không cần thiết phải yêu cầu bản sao có chứng thực gây tốn kém chi phí và thời gian đi lại cho tổ chức nên quy định thu bản Photocopy kèm theo bản chính để đối chiếu.
2. Thủ tục hành chính: Xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia cấp sơ tuyển.
a) Quy định cách thức nộp hồ sơ cụ thể cho tổ chức/doanh nghiệp từ trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thành trực tiếp hoặc qua đường bưu chính.
Lý do: Tại Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ chưa quy định cụ thể hình thức nộp hồ sơ của tổ chức/doanh nghiệp. Trong khi đó việc nộp hồ có thể qua đường bưu chính, không nhất thiết phải đến nộp trực tiếp tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng gây tốn kém, phát sinh chi phí và thời gian đi lại đối với tổ chức/doanh nghiệp.
b) Bỏ thành phần hồ sơ: "Các tài liệu chứng minh khác về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất, nếu có bản sao" quy định tại điểm h, khoản 2, Điều 5 của Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ khi tiếp nhận.
Lý do: Thành phần hồ sơ của tổ chức/doanh nghiệp quy định tại điểm h, khoản 2, Điều 5, Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ chưa nêu rõ cụ thể loại tài liệu chứng minh về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức/doanh nghiệp. Mặt khác các thông tin liên quan đến kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức/doanh nghiệp đã được tổ chức/doanh nghiệp thể hiện trong Báo cáo giới thiệu chung về tổ chức, doanh nghiệp và Báo cáo tự đánh giá theo bảy tiêu chí của GTCLQG (tại mục b và c, khoản 2, điều 5, Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN).
II. Kiến nghị thực thi:
1) Đề nghị sửa đổi nội dung điểm a, khoản 2, Điều 9, Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27/01/2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và Công nghệ từ: "a) Hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ được lập thành 02 (hai) bộ và gửi đến cơ quan có thẩm quyền đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 8 Nghị định này bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp" thành như sau:
"a) Hồ sơ đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ được lập thành 01 (một) bộ gửi đến cơ quan có thẩm quyền đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ quy định tại Điều 8 Nghị định này bằng đường bưu điện hoặc gửi trực tiếp".
2) Đề nghị sửa đổi, bổ sung nội dung các Khoản 2, 4, 5 và 7, Điều 6 Thông tư số 03/2014/TT-BKHCN ngày 31/3/2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn điều kiện thành lập và đăng ký hoạt động của tổ chức khoa học và công nghệ, văn phòng đại diện, chi nhánh của tổ chức khoa học và công nghệ như sau:
- Khoản 2, đoạn: "Tổ chức khoa học và công nghệ nộp bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập theo quy định tại Điều 12 Luật khoa học và công nghệ (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập)" thành:
"Tổ chức khoa học và công nghệ nộp bản photo quyết định thành lập của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thành lập theo quy định tại Điều 12 Luật khoa học và công nghệ (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập) kèm theo bản chính để đối chiếu"
- Khoản 4 và Khoản 5, các đoạn quy định về hồ sơ nhân lực khoa học và công nghệ:
"Bản sao (có chứng thực hợp pháp) các văn bằng đào tạo" sửa đổi thành: "Bản pho to các văn bằng đào tạo kèm theo bản chính để đối chiếu".
"Bản sao (có chứng thực hợp pháp) quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập)" sửa đổi thành:
"Bản pho to quyết định bổ nhiệm của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền (trừ trường hợp tổ chức do cá nhân thành lập) kèm theo bản chính để đối chiếu";
- Điểm b, Khoản 7, các đoạn quy định về địa điểm đặt trụ sở chính:
"Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính" sửa đổi thành: "Bản pho to giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất của tổ chức khoa học và công nghệ đối với địa điểm nơi đặt trụ sở chính kèm theo bản chính để đối chiếu";
"Bản sao (có chứng thực hợp pháp) giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính" sửa đổi thành: "Bản sao pho to giấy tờ chứng minh quyền sở hữu nhà, quyền sử dụng đất hoặc giấy tờ chứng minh quyền được phép cho thuê, cho mượn của bên cho thuê, cho mượn kèm theo hợp đồng thuê, mượn địa điểm làm trụ sở chính kèm theo bản chính để đối chiếu".
3) Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 5, Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải thưởng Chất lượng Quốc gia, từ "Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham dự GTCLQG trước ngày 01 tháng 5 và nộp hồ sơ tham dự trước ngày 15 tháng 6 hằng năm tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương nơi tổ chức, doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh" thành "Tổ chức, doanh nghiệp đăng ký tham dự GTCLQG trước ngày 01 tháng 5 nộp trực tiếp hoặc gửi hồ sơ tham dự qua đường bưu chính trước ngày 15 tháng 6 hàng năm tại Chi cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, nơi tổ chức, doanh nghiệp đăng ký hoạt động sản xuất, kinh doanh."
4) Đề nghị bãi bỏ nội dung "Các tài liệu chứng minh khác về kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất, nếu có bản sao" được quy định tại mục h, Khoản 2, Điều 5, Thông tư số 17/2011/TT-BKHCN ngày 30/6/2011 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về Giải thưởng chất lượng quốc gia.
III. Lợi ích phương án đơn giản hóa:
1. Thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động lần đầu cho Tổ chức Khoa học và Công nghệ.
Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 15,22 % (Dựa trên số lượng tổ chức đã cấp Giấy chứng nhận năm 2016 là 4 tổ chức Khoa học và Công nghệ).
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 25.700.000 đồng/năm.
- Tổng chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 21.787.500 đồng/năm.
- Tổng chi phí tiết kiệm: 3.912.500 đồng/năm.
2. Thủ tục hành chính: Xét tặng Giải thưởng chất lượng quốc gia cấp sơ tuyển.
Tỷ lệ cắt giảm sau đơn giản hóa: 17,25 % (Dựa trên số lượng tổ chức doanh nghiệp đăng ký tham dự Giải thưởng chất lượng quốc gia của năm 2016 là 4 doanh nghiệp).
- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 12.247.500 đồng/năm.
- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 10.135.000 đồng/năm.
- Chi phí tiết kiệm: 2.112.500 đồng/năm./.
- 1Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 2Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 3Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Quyết định 2630/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 3655/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang
- 6Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 1688/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn
- 9Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng và sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- 10Quyết định 1857/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Quyết định 41/2010/QĐ-UBND về đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 3Quyết định 2396/QĐ-UBND năm 2010 sửa đổi thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ Kiên Giang do Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang ban hành
- 4Quyết định 1422/QĐ-UBND năm 2010 về sửa đổi bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lâm Đồng do Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 5Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 2630/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 9Quyết định 3655/QĐ-UBND năm 2017 về công bố bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh An Giang
- 10Quyết định 986/QĐ-UBND năm 2017 về công bố Danh mục thủ tục hành chính thực hiện và không thực hiện việc tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính qua dịch vụ bưu chính công ích thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Tuyên Quang
- 11Quyết định 1688/QĐ-UBND năm 2018 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính trong lĩnh vực hoạt động khoa học công nghệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bình Thuận
- 12Quyết định 1828/QĐ-UBND năm 2020 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn
- 13Quyết định 2042/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa 02 thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng và sở hữu trí tuệ thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Bến Tre
- 14Quyết định 1857/QĐ-UBND năm 2021 thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Lạng Sơn
Quyết định 3672/QĐ-UBND năm 2017 về thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ tỉnh Thanh Hóa
- Số hiệu: 3672/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 27/09/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Lê Thị Thìn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 27/09/2017
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực