Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 41/2010/QĐ-UBND | Phủ Lý, ngày 21 tháng 12 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ NAM
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật ngân sách số 01 /2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật ngân sách nhà nước;
Thực hiện Nghị quyết số 32/2010/NQ-HĐND ngày 09/12/2010 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khoá XVI, kỳ họp thứ 20 về việc quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách thuộc địa phương;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách như sau:
A. NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH CẤP TỈNH:
1. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn thuộc tỉnh quản lý.
2. Chi đầu tư và hỗ trợ doanh nghiệp, các tổ chức kinh tế, các tổ chức tài chính khác theo quy định của pháp luật.
3. Chi đầu tư phát triển trong các chương trình mục tiêu quốc gia do các cơ quan cấp tỉnh thực hiện.
4. Các khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
1. Chi sự nghiệp kinh tế, bao gồm:
- Sự nghiệp giao thông: Chi duy tu, sửa chữa cầu, đường giao thông, lập biển báo, các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông của các tuyến đường do tỉnh quản lý và các nhiệm vụ khác về sự nghiệp giao thông của tỉnh.
- Sự nghiệp thuỷ lợi: Chi đảm bảo các nhiệm vụ về thuỷ lợi và phòng chống lụt bão của tỉnh, quản lý nạo vét kênh cấp I và cấp II.
- Sự nghiệp nông lâm nghiệp: Chi cho các trạm trại nông nghiệp, lâm nghiệp, công tác khuyến nông, khuyến lâm, khoanh nuôi, bảo vệ, phòng chống cháy rừng, bảo vệ nguồn lợi thuỷ sản.
- Chi di dân đi vùng kinh tế nội tỉnh.
- Chi sự nghiệp quản lý đất đai: đo đạc lưới cấp I, cấp II, đo vẽ lập bản lập bản đồ địa chính các khu vực không có bản đồ ảnh, điều chỉnh biến động đất đai quản lý cập nhật hồ sơ lưu trữ.
Lập qui hoạch sử dụng đất đai và dự án điều chỉnh, bổ sung qui hoạch sử dụng đất đai 5 năm, kế hoạch điều chỉnh và bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai 5 năm, tổng hợp và thẩm định qui hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai cấp huyện, các hoạt động sự nghiệp quản lý đất đai khác.
- Chi hoạt động sự nghiệp về môi trường.
- Các sự nghiệp kinh tế khác thuộc tỉnh quản lý.
2. Chi các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, dạy nghề, y tế, xã hội, văn hoá thông tin văn học nghệ thuật, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, và các sự nghiệp khác do cấp tỉnh quản lý:
- Chi giáo dục phổ thông trung học, trung tâm giáo dục thường xuyên, hướng nghiệp dạy nghề.
- Chi đào tạo đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp, đào tạo nghề, đào tạo ngắn hạn và các hình thức đào tạo khác.
- Chi phòng bệnh, chữa bệnh của trung tâm trực thuộc và bệnh viện thuộc tỉnh quản lý, trung tâm y tế các huyện, khối y tế cơ sở.
- Chi cho công tác dân số kế hoạch hóa gia đình.
- Chi sự nghiệp văn hoá thông tin, thể thao, phát thanh, truyền hình bao gồm:
+ Chi bảo tồn, bảo tàng, thư viện, biểu diễn nghệ thuật, và hoạt động văn hoá khác.
+ Chi phát thanh, truyền hình và các hoạt động thông tin khác.
+ Bồi dưỡng, huấn luyện huấn luyện viên, vận động viên các đội tuyển cấp tỉnh; các giải thi đấu cấp tỉnh; quản lý các cơ sở thi đấu thể dục, thể thao thuộc tỉnh và các hoạt động thể dục, thể thao khác.
- Chi các trại xã hội, phòng chống tệ nạn xã hội.
- Chi nghiên cứu khoa học ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, các hoạt động sự nghiệp khoa học công nghệ khác.
- Các sự nghiệp khác do cấp tỉnh quản lý.
3. Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách cấp tỉnh thực hiện theo quy định của Chính phủ.
4. Chi hoạt động của các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam thuộc cấp tỉnh.
5. Chi hoạt động của các cơ quan; Uỷ ban MTTQ tỉnh, Hội Cựu chiến binh tỉnh, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh, Hội Nông dân tỉnh, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh.
6. Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc tỉnh theo quy định của pháp luật.
7. Chi sự nghiệp thuộc chương trình mục tiêu quốc gia do cơ quan cấp tỉnh thực hiện.
8. Chi trợ giá theo chính sách của Nhà nước.
9. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
10. Chi trả gốc và lãi tiền vay theo khoản 3 điều 8 của Luật ngân sách Nhà nước.
11. Chi bổ sung quĩ dự trữ tài chính địa phương.
B. NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP HUYỆN, THÀNH PHỐ:
1. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội không có khả năng thu hồi vốn thuộc huyện, thành phố quản lý bao gồm: Trụ sở làm việc, đường giao thông, công trình thuỷ lợi, văn hoá, thể thao, điện chiếu sáng và các công trình cộng cộng khác thuộc huyện quản lý.
Riêng thành phố Phủ Lý được phân cấp nhiệm vụ chi đầu tư xây dựng các trường giáo dục phổ thông quốc lập gồm mầm non, tiểu học, trung học cơ sở trên địa bàn phường, điện chiếu sáng, cấp thoát nước, giao thông nội thị, an toàn giao thông, vệ sinh đô thị và các công trình phúc lợi công cộng khác giao cho thành phố quản lý.
2. Các khoản chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
1. Các hoạt động sự nghiệp kinh tế do huyện, thành phố quản lý:
- Sự nghiệp giao thông: Duy tu, sửa chữa đường và các công trình giao thông khác, lập biển báo và các biện pháp đảm bảo an toàn giao thông trên các tuyến đường do huyện, thành phố quản lý.
- Sự nghiệp nông lâm nghiệp: Phổ biến khoa học kỹ thuật cải tạo giống vật nuôi cây trồng , phòng trừ sâu bệnh.
- Sự nghiệp thuỷ lợi: Duy tu, sửa chữa thường xuyên các tuyến đê sông con, đê bối và các công trình thuỷ lợi khác do huyện, thành phố quản lý, công tác quản lý, bảo vệ đê điều, phòng chống lụt bão, chi cho đội quản lý đê nhân dân và các hoạt động thuộc sự nghiệp thuỷ lợi khác.
- Chi sự nghiệp quản lý đất đai: Chi cho lập kế hoạch sử dụng đất đai và dự án điều chỉnh bổ sung qui hoạch sử dụng đất đai hàng năm trên địa bàn huyện, thành phố, thẩm định qui hoạch sử dụng đất đai, kế hoạch sử dụng đất đai cấp xã, lập bản đồ hành chính, bản đồ chuyên đề của cấp xã, đo đạc đất đai thuộc khu dân cư.
- Chi sự nghiệp thị chính: Duy tu, bảo dưỡng hệ thống đèn chiếu sáng, vỉa hè, giao thông nội thị, tiền điện thắp sáng trên đường phố, cây xanh và các hoạt động sự nghiệp thị chính khác.
2. Chi sự nghiệp môi trường: Thu gom và xử lý chôn lấp rác thải tại địa bàn địa phương quản lý, hỗ trợ trang thiết bị thu gom rác thải sinh hoạt, vệ sinh môi trường ở khu dân cư nơi công cộng, khai thông cống rãnh, thoát nước, các nhiệm vụ khác về bảo vệ môi trường.
3. Các hoạt động sự nghiệp giáo dục, đào tạo, xã hội, văn hoá thông tin, phát thanh truyền thanh, thể dục thể thao, gồm:
- Giáo dục mầm non hệ công lập, hỗ trợ lương và bảo hiểm cô mẫu giáo mầm non hệ bán công dân lập, giáo dục tiểu học, trung học cơ sở, chuyên trách giáo dục thường xuyên.
- Chi đào tạo dạy nghề và các nhiệm vụ đào tạo phân cấp cho trung tâm chính trị các huyện, thành phố.
- Chi các hoạt độngvăn hoá, phát thanh, truyền thanh ở cấp huyện, thành phố.
- Chi hoạt động thể dục, thể thao.
- Chi cho các trung tâm mồ côi thuộc huyện, các hoạt động cứu tế, cứu đói các đối tượng chính sách xã hội theo phân cấp huyện, thành phố quản lý.
4. Chi cho các cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng cộng sản Việt Nam ở cấp huyện, thành phố.
5. Chi hoạt động của các cơ quan: Mặt trận tổ quốc, Đoàn thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh, Hội Cựu chiến binh, Hội Nông dân, Hội phụ nữ thuộc huyện, thành phố.
6. Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp thuộc huyện, thành phố theo quy định của pháp luật. 7. Các khoản chi khác theo quy định của pháp luật.
8. Các nhiệm vụ về quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội do ngân sách huyện, thành phố thực hiện theo quy định của Chính phủ.
III. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.
IV. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp huyện, thành phố.
C. NHIỆM VỤ CHI NGÂN SÁCH CẤP XÃ, THỊ TRẤN:
1. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội không có khả năng thu hồi vốn thuộc xã, thị trấn quản lý.
2. Chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội của xã từ nguồn huy động tự nguyện của các tổ chức, cá nhân cho từng dự án nhất định theo quy định của pháp luật.
3. Chi đầu tư xây dựng các công trình thuộc xã, thị trấn quản lý bao gồm Trụ sở làm việc, trường học mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, trạm y tế, nước sạch và các công trình giao thông, thuỷ lợi văn hoá, thể thao và các công trình phúc lợi khác do xã quản lý.
4. Các khoản chi đầu tư phát triển khác theo quy định của pháp luật.
1. Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, đảng, các tổ chức chính trị - xã hội ở xã, thị trấn.
2. Phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách theo quy định của Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh.
3. Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội.
4. Chi cho công tác xã hội và hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao, truyền thanh.
5. Chi sửa chữa, cải tạo các công trình phúc lợi, các công trình kết cấu hạ tầng do xã, thị trấn quản lý, như: Trường học, trạm y tế, nhà trẻ, lớp mẫu giáo, nhà văn hoá, thư viện, đài tưởng niệm, cơ sở thể dục thể thao, cầu, đường giao thông, công trình cấp và thoát nước công cộng.
Chi cho sự nghiệp thuỷ lợi phòng chống lụt bão,bảo vệ đê điều và các công trình thuỷ lợi khác do xã quản lý (Riêng duy tu, nạo vét kênh mương loại III giao cho hợp tác xã quản lý).
Chi lập và bổ sung qui hoạch sử dụng đất đai hàng năm, kế hoạch điều chỉnh, bổ sung kế hoạch sử dụng đất đai hàng năm, thống kê biến động về đất đai của xã, phường, thị trấn.
6. Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ hoạt động cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông cơ sở, tiểu học.
7. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
III. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp xã, thị trấn.
D. NHIỆM VỤ CHI CỦA NGÂN SÁCH CẤP PHƯỜNG:
1. Chi hoạt động của các cơ quan nhà nước, đảng, các tổ chức chính trị - xã hội ở phường.
2. Phụ cấp cho những người hoạt động không chuyên trách theo quy định của Chính phủ và Hội đồng nhân dân.
3. Chi cho công tác dân quân tự vệ, trật tự an toàn xã hội.
4. Chi cho công tác xã hội và hoạt động văn hoá, thông tin, thể dục, thể thao,phát thanh, truyền thanh.
5. Chi sự nghiệp giáo dục: Hỗ trợ hoạt động cho giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông cơ sở, tiểu học.
6. Các khoản chi thường xuyên khác theo quy định của pháp luật.
II. Chi chuyển nguồn ngân sách cấp phường.
Điều 2. Quyết định phân cấp được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2011 và thay thế Quyết định số 38/2006/QĐ-UBND ngày 14/12/2006 và các văn bản của UBND tỉnh có liên quan đến phân cấp chi ngân sách từ 31/12/2010 trở về trước.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở Tài chính, Kho bạc nhà nước, Cục trưởng Cục thuế, các Sở, ban, ngành, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách đối với công tác dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 2Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách thực hiện Luật Dân quân tự vệ và chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 3Quyết định 63/2016/QĐ-UBND về phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020
- 4Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 5Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Quyết định 63/2016/QĐ-UBND về phân cấp nhiệm vụ chi cho các cấp ngân sách trên địa bàn tỉnh Hà Nam giai đoạn 2017-2020
- 2Quyết định 114/QĐ-UBND năm 2018 về công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần năm 2017 do tỉnh Hà Nam ban hành
- 3Quyết định 378/QĐ-UBND năm 2018 công bố kết quả rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Nam ban hành 20 năm (từ ngày 01/01/1997 đến ngày 31/12/2017)
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Nghị định 60/2003/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Ngân sách nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 35/2011/QĐ-UBND quy định chế độ, chính sách và phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách đối với công tác dân quân tự vệ do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành
- 5Quyết định 06/2012/QĐ-UBND quy định phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách thực hiện Luật Dân quân tự vệ và chế độ, chính sách đối với lực lượng Dân quân tự vệ trên địa bàn tỉnh Hậu Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang ban hành
- 6Nghị quyết 32/2010/NQ-HĐND về Quy định phân cấp nguồn thu, tỷ lệ phần trăm từng nguồn thu, nhiệm vụ chi ngân sách cho các cấp ngân sách thuộc địa phương do Hội đồng nhân dân tỉnh Hà Nam khóa XVI, kỳ họp thứ 20 ban hành
Quyết định 41/2010/QĐ-UBND phân cấp nhiệm vụ chi ngân sách cho ngân sách cấp tỉnh, huyện, thành phố, xã phường, thị trấn do tỉnh Hà Nam ban hành
- Số hiệu: 41/2010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/12/2010
- Nơi ban hành: Tỉnh Hà Nam
- Người ký: Nguyễn Xuân Đông
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra