- 1Quyết định 136/2001/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 161/2003/QĐ-TTg Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 5611/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề án đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực của cán bộ, công chức trực tiếp tham gia công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2007 - 2010 tại thành phố do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4085/QĐ-UBND | TP. Hồ Chí Minh, ngày 31 tháng 08 năm 2009 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Quyết định số 136/2001/QĐ-TTg ngày 17 tháng 9 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2010;
Căn cứ Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ công chức;
Căn cứ Quyết định số 5611/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực của cán bộ, công chức trực tiếp tham gia công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn năm 2007 - 2010;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Báo cáo số 2422/BC-STP-VB ngày 20 tháng 8 năm 2009,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực của cán bộ, công chức trực tiếp tham gia công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2009.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Tư pháp, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở - ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận - huyện, phường - xã, thị trấn chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
(Ban hành kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Tiếp tục thực hiện Quyết định số 5611/QĐ-UBND ngày 21 tháng 12 năm 2007 của Ủy ban nhân dân thành phố về phê duyệt “Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực của cán bộ, công chức trực tiếp tham gia công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn năm 2007 - 2010” nhằm trang bị những kiến thức pháp luật về công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật; kỹ năng, phương pháp soạn thảo văn bản; nâng cao năng lực cho cán bộ, công chức trực tiếp tham gia vào hoạt động soạn thảo, góp ý và thẩm định, rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố.
2. Công tác đào tạo, bồi dưỡng được thực hiện mang tính thực tiễn, chú trọng kỹ năng thực hành về soạn thảo, góp ý, thẩm định, rà soát văn bản.
3. Việc tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được thực hiện đúng Quy chế Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức được ban hành kèm theo Quyết định số 161/2003/QĐ-TTg ngày 04 tháng 8 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ.
4. Trong năm 2009, tiếp tục đào tạo 300 cán bộ, công chức trực tiếp tham gia vào công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố, quận, huyện.
1. Đối tượng đào tạo, bồi dưỡng:
Cán bộ, công chức trực tiếp tham gia công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật dành cho cán bộ, công chức sở ban ngành, quận huyện (dự kiến 300 cán bộ, công chức tham gia).
2. Nội dung đào tạo, bồi dưỡng:
Chương trình học bao gồm 56 tiết (34 tiết lý thuyết và 22 tiết thực hành) với những nội dung sau:
a) Công tác soạn thảo, góp ý, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật:
- Đánh giá thực trạng và những quy định của pháp luật về công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương;
- Các quy định pháp luật về công tác soạn thảo, góp ý, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;
- Kỹ năng nghiên cứu, phân tích chính sách của Đảng và Nhà nước trong công tác xây dựng pháp luật; dự báo tác động kinh tế - xã hội của dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
- Kỹ năng soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật;
- Kỹ năng góp ý, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật;
- Kỹ năng xây dựng Tờ trình dự thảo văn bản quy phạm pháp luật;
- Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
b) Về công tác rà soát, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật:
- Các quy định pháp luật về công tác rà soát, kiểm tra văn bản;
- Trình tự, thủ tục kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
- Nghiệp vụ rà soát văn bản quy phạm pháp luật.
3. Phương pháp, hình thức đào tạo:
- Áp dụng phương pháp lý thuyết kết hợp làm bài tập thực hành, xử lý tình huống để học viên phát huy tính chủ động, khả năng suy nghĩ và thực hành các kỹ năng được bồi dưỡng.
- Kiểm tra khi kết thúc khóa học để đánh giá kết quả học tập của từng học viên.
- Tổ chức thành 3 lớp (02 lớp cho cán bộ, công chức sở, ngành và 01 lớp cho cán bộ, công chức quận, huyện); mỗi lớp học 07 ngày.
4. Cơ quan chủ trì, cơ quan phối hợp:
- Sở Tư pháp chủ trì, tổ chức các lớp bồi dưỡng, nâng cao năng lực soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật theo Kế hoạch này.
- Cơ quan phối hợp: Sở Nội vụ, Sở Tài chính, các sở ban ngành, Ủy ban nhân dân các quận, huyện.
5. Thời gian thực hiện:
Các lớp học được tổ chức trong quý III và quý IV năm 2009.
6. Kinh phí đào tạo:
a) Thực hiện theo quy định tại Thông tư số 51/2008/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước.
b) Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch này được cấp ngoài kinh phí khoán của Sở Tư pháp, cụ thể các nội dung chi như sau:
- Chi thù lao giảng viên, chi phí cho việc đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên;
- Chi biên soạn giáo trình giảng dạy;
- Chi in ấn giáo trình, tài liệu học tập;
- Chi công tác tổ chức, quản lý lớp học;
+ Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi;
+ Thuê hội trường, thiết bị phục vụ học tập;
+ Chi phục vụ khai giảng, bế giảng; cấp chứng chỉ, khen thưởng học viên suất sắc;
+ Chi văn phòng phẩm phục vụ lớp học, tiền nước, tiền phục vụ, trông coi xe;
c) Dự toán kinh phí chi cho năm 2009:
- Số lượng cán bộ, công chức dự kiến được bồi dưỡng trong năm 2009 là 300 người.
- Dự toán: 162.930.000 (Một trăm sáu mươi hai triệu chín trăm ba mươi ngàn) đồng.
1. Sở Tư pháp:
a) Chủ trì việc tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho các đối tượng cán bộ, công chức theo Kế hoạch này.
b) Báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố kết quả thực hiện Kế hoạch này và đề xuất chương trình thực hiện năm 2010.
2. Sở Nội vụ: Phối hợp cùng Sở Tư pháp tổ chức các lớp đào tạo, bồi dưỡng cho các đối tượng cán bộ, công chức theo Kế hoạch này.
3. Sở Tài chính: Cấp kinh phí và hướng dẫn Sở Tư pháp quản lý, sử dụng, quyết toán kinh phí thực hiện Kế hoạch này.
4. Lãnh đạo các sở, ban ngành, Ủy ban nhân dân quận, huyện: Cử cán bộ, công chức tham gia lớp học; Bố trí công việc, tạo điều kiện để cán bộ, công chức tham gia đầy đủ các lớp đào tạo, bồi dưỡng theo Kế hoạch này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
LỚP BỒI DƯỠNG VỀ KỸ NĂNG SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
STT | Nội dung đào tạo, bồi dưỡng | Phân bổ số tiết | ||
Tổng số tiết | Lý thuyết | Thực hành | ||
1 | - Đánh giá thực trạng công tác xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật trên địa bàn thành phố. - Giới thiệu Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008. - Các quy định pháp luật về công tác soạn thảo, góp ý, thẩm định và ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. | 04 | 04 |
|
2 | Thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản | 06 | 02 | 04 |
3 | - Kỹ năng nghiên cứu, phân tích chính sách của Đảng và Nhà nước trong công tác xây dựng pháp luật. - Dự báo tác động kinh tế-xã hội của dự thảo văn bản; đánh giá tác động của văn bản sau một thời gian thực hiện. | 04 | 04 |
|
4 | Kỹ năng soạn thảo văn bản quy phạm pháp luật | 10 | 04 | 06 |
5 | Kỹ năng xây dựng tờ trình dự thảo văn bản | 10 | 04 | 06 |
6 | Kỹ năng góp ý, thẩm định văn bản quy phạm pháp luật | 08 | 04 | 04 |
7 | Nghiệp vụ rà soát, kiểm tra văn bản | 06 | 04 | 02 |
8 | - Sửa bài tập - Kiểm tra cuối khóa | 04 | 04 |
|
9 | Đánh giá, tổng kết lớp học, cấp Giấy chứng nhận | 04 | 04 |
|
| Tổng cộng: | 56 | 34 | 22 |
PHỤ LỤC DỰ TOÁN KINH PHÍ NĂM 2009
LỚP BỒI DƯỠNG VỀ KỸ NĂNG SOẠN THẢO VĂN BẢN QUY PHẠM PHÁP LUẬT
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 8 năm 2009 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)
1. Số lượng cán bộ, công chức:
Dự kiến được bồi dưỡng trong năm 2009 là 300 người (chia thành 3 lớp, trong đó 2 lớp cho CBCC sở, ngành và 01 lớp cho CBCC quận, huyện).
2. Định mức chi đào tạo, bồi dưỡng:
STT | Nội dung chi | Số tiền | Ghi chú |
1 | Chi thù lao giảng viên: | 12.800.000 đ | Điểm a khoản 1 Mục III Thông tư 51/2008/TT-BTC |
| a) Lớp sở-ngành: + Báo cáo viên cấp Cục,vụ: (01 buổi x 400.000 đ/buổi) x 2 lớp + Giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên chính, cấp phó sở, ngành cấp tỉnh: (13 buổi x 300.000 đ/buổi) x 2 lớp b) Lớp quận-huyện: Giảng viên, báo cáo viên là chuyên viên chính, cấp phó sở, ngành cấp tỉnh: 14 buổi x 300.000 đ/buổi |
|
|
2 | Chi biên soạn giáo trình: 100 trang x 90.000 đ/trang | 9.000.000 đ | Vận dụng điểm c khoản 2 Điều 4 Thông tư 123/2009/TT-BTC |
3 | Chi phí thuê phương tiện đi lại, thuê phòng nghỉ cho giảng viên Bộ Tư pháp: |
| Điểm c khoản 1 Mục III Thông tư 51/2008/TT-BTC Khoản 7 và khoản 10 Mục I Thông tư 23/2007/TT-BTC |
| a) Chi phí đi lại 01 người (vé máy bay) (1 người x 3.500.000 đ/lần khứ hồi) x 2 lớp | 7.000.000 đ | Mời giảng viên Bộ Tư pháp giảng dạy cho 2 lớp CBCC sở, ngành |
b) Chi phí thuê phòng nghỉ (300.000 đ/ngày x 3 ngày) x 2 lớp | 1.800.000 đ | ||
4 | Chi ra đề thi, coi thi, chấm thi |
| Điểm d khoản 1 Mục III Thông tư 51/2008/TT-BTC và Thông tư 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT |
- Chi ra đề thi: + Soạn thảo và thẩm định câu trắc nghiệm: 60 câu x (40.000đ + 35.000 đ) = 4.500.000 đ + Phần thi viết: 200.000 đ/đề | 4.700.000 đ | Vận dụng mục 1.2, 1.3 và 2.1 phụ lục kèm Thông tư 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT | |
- Chi tổ chức coi thi: (6 người x 70.000 đ/người/ngày) x 1,5 ngày | 630.000 đ | Vận dụng mục 3 phụ lục kèm Thông tư 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT | |
- Chi tổ chức chấm thi: + Bài thi trắc nghiệm: 300 bài x 7.000 đ/bài + Bài thi tự luận: 300 bài x 7.000 đ/bài | 4.200.000 đ | Vận dụng mục 4 phụ lục kèm Thông tư 49/2007/TTLT-BTC-BGDĐT | |
5 | Chi quản lý, phục vụ lớp học |
| Điểm e khoản 1 Mục III Thông tư 51/2008/TT-BTC |
| Thuê hội trường, thiết bị phục vụ học tập (máy chiếu để giảng dạy): (7 ngày x 4.000.000 đ/ngày) x 3 lớp | 84.000.000 đ |
|
| Chi tiền văn phòng phẩm, in, photo đề thi | 3.000.000 đ |
|
| Chi in ấn giáo trình, tài liệu: (300 người x 50.000 đ/người/bộ) | 15.000.000 đ |
|
| Chi tiền nước: 300 người x 7 ngày x 7.000 đ/ngày/người | 14.700.000 đ | khoản 6 mục II Thông tư 23/2007/TT-BTC |
| Chi tiền phục vụ | 1.000.000 đ |
|
| Chi phục vụ khai giảng, bế giảng; khen thưởng học viên suất sắc | 3.000.000 đ |
|
| Chi cấp chứng chỉ 300 người x 7.000 đ/người | 2.100.000 đ |
|
| Tổng cộng: | 162.930.000 đ (Một trăm sáu mươi hai triệu chín trăm ba mươi ngàn đồng) |
- 1Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 – 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Nghị quyết 638-NQ/BCS năm 2013 giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 3Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2007 quy định chế độ chi các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ ngắn ngày do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2013 nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức trực tiếp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ Phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, xã của tỉnh Đồng Tháp
- 5Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai “Đề án kiện toàn, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020” do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 6Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi cho công tác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương
- 1Quyết định 136/2001/QĐ-TTg phê duyệt Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2001-2010 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 161/2003/QĐ-TTg Quy chế đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 5611/QĐ-UBND năm 2007 phê duyệt đề án đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực của cán bộ, công chức trực tiếp tham gia công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật giai đoạn 2007 - 2010 tại thành phố do UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5Thông tư 51/2008/TT-BTC hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 781/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức giai đoạn 2011 – 2015 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Nghị quyết 638-NQ/BCS năm 2013 giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- 8Quyết định 227/QĐ-UBND năm 2007 quy định chế độ chi các lớp đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn nghiệp vụ ngắn ngày do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9Kế hoạch 118/KH-UBND năm 2013 nâng cao năng lực cho đội ngũ công chức trực tiếp tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả tại Bộ Phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện, xã của tỉnh Đồng Tháp
- 10Quyết định 219/QĐ-UBND năm 2015 về Kế hoạch triển khai “Đề án kiện toàn, bồi dưỡng nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ thực hiện công tác gia đình các cấp đến năm 2020” do tỉnh Hòa Bình ban hành
- 11Nghị quyết 15/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung chi, mức chi cho công tác tổ chức đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức tỉnh Bình Dương
Quyết định 4085/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch tổ chức lớp đào tạo, bồi dưỡng nhằm nâng cao năng lực của cán bộ, công chức trực tiếp tham gia công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật năm 2009 do Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- Số hiệu: 4085/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/08/2009
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Thành Tài
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/08/2009
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực