- 1Quyết định 2827/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp về tổ chức bộ máy và quản lý công, viên chức của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 3Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4076/2004/QĐ-UB | Huế, ngày 06 tháng 12 năm 2004 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN VÀ QUY TRÌNH BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
- Căn cứ Quyết định số 51 QĐ/TW ngày 03/05/1999 của Bộ Chính Trị về việc ban hành quy chế bổ nhiệm cán bộ;
- Căn cứ Quyết định số 27/2003/QĐ-TTg , ngày 19/02/2003 của Thử tướng Chính Phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo;
- Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại công văn số 601/CV-NV, ngày 15/11/2004.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này Bản Quy định về tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng (và tương đương) các Phòng chuyên môn thuộc các Sở, các cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, UBND các huyện và thành phố Huế.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Các quy định trước đây trái với Quyết định này đều bị bãi bỏ.
Điều 3: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| T/M. UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ |
QUY ĐỊNH
VỀ TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN VÀ QUY TRÌNH BỔ NHIỆM, BỔ NHIỆM LẠI CHỨC DANH TRƯỞNG PHÒNG, PHÓ TRƯỞNG PHÒNG (VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG)
(Ban hành theo Quyết định số: 4076/2004/QĐ-UB, ngày 06/12/2004 của UBND tỉnh)
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Văn bản này quy định tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) các Phòng chuyên môn thuộc các Sở, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh; UBND các huyện và thành phố Huế.
Điều 2: Nguyên tắc của việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương):
1. Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy trách nhiệm của tập thể lãnh đạo mà người đứng đầu là Thủ trưởng cơ quan;
2. Phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ của cơ quan, cán bộ, công chức được bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, đảm bảo những tiêu chuẩn cơ bản, có trình độ, năng lực chuyên môn, năng lực quản lý, gương mẫu, đủ điều kiện hoàn thành nhiệm vụ, chú ý phẩm chất, đạo đức tốt, tạo sự ổn định, đảm bảo tính kế thừa và phát triển của đội ngũ cán bộ, công chức, quan tâm đào tạo cán bộ nữ.
Điều 3: Mục đích yêu cầu:
1. Đảm bảo việc thực hiện Quyết định số 51QĐ/TW, ngày 03/5/1999 của Bộ chính trị về việc ban hành quy chế bổ nhiệm cán bộ và Quyết định số 27/2003/QĐ-TTG , ngày 19/02/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ, công chức lãnh đạo một cách nghiêm túc;
2. Thông qua việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại cán bộ là dịp để đánh giá, xem xét và nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lí;
3. Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại phải tiến hành một cách chặt chẽ, đảm bảo đúng quy trình, trách làm lướt, qua loa, chiếu lệ.
Điều 4: Trách nhiệm và thẩm quyền bổ nhiệm, bổ nhiệm lại được thực hiện như sau:
1. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan cấp tỉnh quyết định việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Trưởng phòng, Phó trưởng phòng và tương đương; cấp Phó các đơn vị sự nghiệp, Chi cục trực thuộc các Sở, cơ quan chuyên môn cấp tỉnh.
2. Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế quyết định việc bổ nhiệm lại Trưởng phòng, Phó trưởng phòng; cấp trưởng, cấp phó các đơn vị sự nghiệp trực thuộc UBND các huyện, Thành phố Huế.
3. Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố Huế căn cứ vào tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình này để quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại và phải chịu trách nhiệm về quyết định của mình.
Điều 5: Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Giám đốc, Phó giám đốc, Kế toán trưởng các doanh nghiệp Nhà nước; Thủ trưởng các đơn vị sự nghiệp, các Chi cục thuộc các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh; Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng các trường Cao đẳng, Trung học chuyên nghiệp, các ngành học; Giám đốc, Phó Giám đốc các Trung tâm kỹ thuật tổng hợp - hướng nghiệp, Trung tâm giáo dục thường xuyên thực hiện theo quy định hiện hành của nhà nước.
Điều 6: Việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Chánh Thanh tra các Sở, Ban, ngành cấp tỉnh, các huyện và thành phố Huế thực hiện theo quy định của Luật Thanh tra.
Chương II:
BỔ NHIỆM
Điều 7: Chức năng, nhiệm vụ của Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và tương đương:
1. Chức trách, nhiệm vụ của Trưởng phòng:
- Trưởng phòng là công chức quản lí đứng đầu một Phòng chuyên môn, chịu trách nhiệm lãnh đạo, đôn đốc, điều hành hoạt động của Phòng.
- Chịu trách nhiệm trước Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về kết quả tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được giao;
- Thực hiện công tác quản lí hành chính đối với Phòng chuyên môn do mình quản lí.
2. Chức trách, nhiệm vụ của Phó trưởng phòng:
- Phó Trưởng phòng là công chức quản lí, giúp việc cho Trưởng phòng; được trưởng phòng phân công phụ trách một hoặc một số lĩnh vực công tác của Phòng; chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về nhiệm vụ được phân công;
- Tổ chức quản lí và chỉ đạo thực hiện nhiệm vụ được phân công;
- Thay mặt Trưởng phòng dể quản lí, điều hành các hoạt động của Phòng khi Trưởng phòng đi vắng hoặc được Trưởng phòng uỷ quyền.
Điều 8: Tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm Trưởng phòng, Phó trưởng phòng
1. Tiêu chuẩn:
1.1. Về phẩm chất đạo đức:
- Chấp hành đầy đủ mọi chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và nhà nước;
- Gương mẫu về đạo đức, lối sống; có tác phong dân chủ, có khả năng tập hợp, giữ gìn đoàn kết nội bộ;
- Có bản lĩnh vững vàng, đấu tranh chống tư tưởng bảo thủ, trì trệ; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, lãng phí.
2. Về năng lực quản lí, điều hành:
- Có khả năng nghiên cứu, hướng dẫn và tổ chức triển khai thực hiện các văn bản của cấp trên cũng như tham mưu, đề xuất các chương trình, kế hoạch công tác cho lãnh đạo cơ quan;
- Có khả năng tổ chức, quản lí, điều hành các hoạt động của Phòng để thực hiện nhiệm vụ được giao;
- Có khả năng tổng hợp, nắm bắt tình hình, phát huy được trí tuệ tập thể của cán bộ, công chức trong Phòng.
1.3. Về hiểu biết:
- Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, Pháp luật của nhà nước và các văn bản của nhà nước đã ban hành về lĩnh vực công tác của Phòng và các lĩnh vực khác có liên quan;
- Am hiểu được tình hình của địa phương để phục vụ cho công tác của mình.
1.4. Về trình độ:
- Có bằng tốt nghiệp Đại học trở lên;
- Có giấy chứng nhận đã học lớp bồi dưỡng kiến thức Quản lí nhà nước ngạch chuyên viên trở lên;
- Có trình độ chính trị từ Trung cấp (hoặc tương đương trở lên);
- Có trình độ tin học căn bản, biết sử dụng thành thạo máy vi tính trong công tác quản lí điều hành và phục vụ chuyên môn nghiệp vụ;
- Có trình độ ngoại ngữ : Chứng chỉ A trở lên.
2. Điều kiện:
2.1. Về kinh nghiệm quản lý:
- Đối với Trưởng phòng: Được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên ít nhất từ 5 năm trở lên;
- Đối với Phó trưởng phòng: Đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên ít nhất từ 3 năm trở lên.
- Trường hợp đặc biệt do Giám đốc Sở, Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn quyết định sau khi trao đổi thống nhất với Sở Nội vụ.
2.2. Về độ tuổi bổ nhiệm:
- Bổ nhiệm lần đầu không quá 45 tuổi đối với cả nam và nữ;
- Trường hợp cán bộ, công chức đã thôi giữ chứ vụ Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, sau một thời gian công tác nếu được xem xét để bổ nhiệm chức vụ quản lí thì tiêu chuẩn, điều kiện thực hiện như quy định khi bổ nhiệm lần đầu.
2.3. Một số điều kiện khác:
- Có lịch sử chính trị rõ ràng, không vi phạm Quy định số 75/QĐ-TW, ngày 25/4/2000 của Bộ Chính trị về một số vấn đề về bảo vệ chính trị nội bộ Đảng; Hướng dẫn số 02HD/BVTW, ngày 08/03/2002 và số 14HD/BVTW, ngày 11/3/2004 của Ban bảo vệ Chính trị nội bộ Trung ương về việc hướng dẫn thực hiện Quy định số 75QĐ/TW, ngày 25/4/2000 của Bộ Chính trị và các quy định hiện hành của Đảng, Nhà nước.
- Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
- Không trong thời gian bị thi hành kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên;
- Có bản kê khai tài sản, nhà, đất theo quy định tại thời điểm bổ nhiệm.
Điều 9: Quy trình bổ nhiệm:
1. Tập thể cấp uỷ và lãnh đạo cơ quan thảo luận, lựa chọn giới thiệu nhân sự cán bộ trên cơ sở nằm trong diện quy hoạch của cơ quan, đơn vị;
2. Tổ chức họp lấy ý kiến của cán bộ chủ chốt trong cơ quan để thảo luận về yêu cầu, tiêu chuẩn cán bộ, công chức được bổ nhiệm; thông báo tên cán bộ được lãnh đạo giới thiệu; tóm tắt lý lịch, quá trình học tập, công tác; nhận xét, đánh giá ưu, khuyết điểm, mặt mạnh, mặt yếu và triển vọng phát triển;
3. Tổ chức lấy phiếu thăm dò tín nhiệm trong tập thể cơ quan.
4. Sau khi thống nhất trong lãnh đạo, cấp uỷ; Thủ trưởng cơ quan xem xét để ra quyết định bổ nhiệm; thời hạn bổ nhiệm là 5 năm.
Chương II:
BỔ NHIỆM LẠI
Điều 10: Cán bộ quản lí khi hết thời hạn giữ chức vụ bổ nhiệm (5 năm) phải được xem xét để bổ nhiệm lại hoặc không bổ nhiệm lại.
Điều 11: Điều kiện bổ nhiệm lại:
1. Hoàn thành nhiệm vụ trong thời gian giữ chức vụ;
2. Cơ quan, đơn vị có nhu cầu;
3. Đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
4. Có bản kê khai tài sản, nhà, đất theo quy định tại thời điểm bổ nhiệm lại.
Điều 12: Quy trình bổ nhiệm lại:
1. Lãnh đạo cơ quan, đơn vị tiến hành quy trình, thủ tục bổ nhiệm lại;
2. Cán bộ thuộc diện bổ nhiệm lại tự đánh giá, nhận xét quá trình công tác trong thời hạn giữ chức vụ trước tập thể cán bộ, công chức;
3. Tập thể cán bộ, công chức trong đơn vị tham gia nhận xét, đánh giá cán bộ đề nghị bổ nhiệm lại;
4. Tổ chức lấy phiếu thăm dò tín nhiệm;
5. Sau khi thống nhất trong cấp uỷ, lãnh đạo; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị xem xét để ra quyết định bổ nhiệm lại hay không bổ nhiệm lại;
5.1. Trường hợp bổ nhiệm lại:
- Nếu cán bộ còn thời gian công tác trên 5 năm thì thời hạn bổ nhiệm lại là 5 năm;
- Nếu cán bộ còn thời gian công tác từ đủ 2 năm đến dưới 5 năm thì thời hạn bổ nhiệm lại được tính đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định;
- Nếu cán bộ còn thời gian công tác dưới 2 năm thì quyết định kéo dài thời gian giữ chức vụ đến thời điểm đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định.
5.2. Trường hợp không bổ nhiệm lại:
Thủ trưởng cơ quan, đơn vị ra quyết định thôi giữ chức vụ cũ để nhận nhiệm vụ khác.
Điều 13: Thủ trưởng cơ quan, đơn vị sau khi ra quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng (và tương đương) thì toàn bộ hố sơ gồm: Quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại; sơ yếu lí lịch theo mẫu 2A; văn bằng, chứng chỉ các loại (có công chứng); bản tự nhận xét, đánh giá quá trình công tác; biên bản kết quả thăm dò tín nhiệm; bản kê khai tài sản phải gửi về Sở Nội vụ để quản lí và theo dõi.
Chương IV:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 14: Giao trách nhiệm cho Giám đốc Sở Nội vụ giám sát, kiểm ta việc thực hiện quy định này. Nếu phát hiện các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; UBND các huyện, thành phố Huế tổ chức triển khai thực hiện không đúng theo quy định, thì có trách nhiệm báo cáo đề xuất UBND tỉnh ra quyết định huỷ bỏ quyết định bổ nhiệm, bổ nhiệm lại của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị.
Điều 15: Trong quá trình tổ chức thực hiện nếu có gì vướng mắc, không phù hợp, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng cơ quan cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện và thành phố Huế báo cáo đề xuất trình UBND tỉnh để xem xét giải quyết.
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
- 1Quyết định 2827/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp về tổ chức bộ máy và quản lý công, viên chức của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức của ngành Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- 3Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 4Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nội vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 45/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc, Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm và luân chuyển công, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
- 9Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 2827/2008/QĐ-UBND ban hành Quy định phân cấp về tổ chức bộ máy và quản lý công, viên chức của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 2Quyết định 703/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành đến ngày 31 tháng 12 năm 2009 hết hiệu lực pháp luật
- 3Quyết định 1282/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết ngày 31/12/2013
- 1Quyết định 27/2003/QĐ-TTg quy chế bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, từ chức, miễn nhiệm cán bộ công chức lãnh đạo do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Quyết định 18/2011/QĐ-UBND về Quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển cán bộ, công chức, viên chức của ngành Giáo dục và Đào tạo huyện do Ủy ban nhân dân huyện Cần Giờ ban hành
- 4Quyết định 32/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị thuộc Sở Nội vụ; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Nội vụ thuộc Uỷ ban nhân dân cấp huyện do tỉnh Tuyên Quang ban hành
- 5Quyết định 45/2010/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng, người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Tuyên Quang
- 6Quyết định 20/2011/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng thuộc Ban Dân tộc, Phòng Dân tộc thuộc Ủy ban nhân dân các huyện trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7Quyết định 27/2013/QĐ-UBND quy định tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm chức danh Trưởng, Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Sở Ngoại vụ tỉnh Tuyên Quang
- 8Quyết định 63/2015/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn bổ nhiệm và luân chuyển công, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý; chuyển đổi vị trí công tác đối với công, viên chức trên địa bàn tỉnh Bắc Giang
Quyết định 4076/2004/QĐ-UB về tiêu chuẩn, điều kiện và quy trình bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức danh Trưởng, Phó trưởng phòng do Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- Số hiệu: 4076/2004/QĐ-UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/12/2004
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Xuân Lý
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/12/2004
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực