- 1Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 2Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
- 3Thông tư 200/2015/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 405/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 28 tháng 03 năm 2018 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ KẾ HOẠCH GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP NĂM 2018
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp số 69/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15 tháng 12 năm 2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tài chính doanh nghiệp,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
GIÁM SÁT HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ VỐN NHÀ NƯỚC VÀO DOANH NGHIỆP NĂM 2018
(Kèm theo Quyết định số: 405/QĐ-BTC ngày 28/3/2018 của Bộ Tài chính)
1. Nội dung giám sát:
Thực hiện giám sát theo các nội dung quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp; Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP ngày 06/10/2015 của Chính phủ về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước; Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC ngày 15/12/2015 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước.
2. Phương thức giám sát:
2.1. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với Bộ Công thương thực hiện giám sát trực tiếp đối với Tập đoàn Hóa chất Việt Nam.
2.2. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các cơ quan đại diện chủ sở hữu thực hiện giám sát gián tiếp đối với các trường hợp báo cáo có phát sinh đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp còn lại trên cơ sở các báo cáo tài chính, Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp của cơ quan đại diện chủ sở hữu. Cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm giám sát trực tiếp, giám sát gián tiếp theo kế hoạch đã phê duyệt theo các nội dung quy định tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính.
2.3. Đối với các trường hợp đến thời điểm này chưa gửi Bộ Tài chính Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và kế hoạch giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp theo quy định và công văn số 17043/BTC-TCDN ngày 18/12/2017 của Bộ Tài chính thì các cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm về việc không gửi báo cáo về Bộ Tài chính theo quy định; Bộ Tài chính không có căn cứ lập và công bố kế hoạch giám sát. Đồng thời, các cơ quan đại diện chủ sở hữu chịu trách nhiệm trước pháp luật về thực hiện giám sát theo các nội dung, mẫu biểu quy định, hướng dẫn tại Khoản 2, 3, 4, 5, 6 Điều 51 Luật Quản lý, sử dụng vốn nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp, Điều 6 Nghị định số 87/2015/NĐ-CP và Điều 4 Thông tư số 200/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính; Gửi Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và kết quả giám sát về Bộ Tài chính trước ngày 31/5/2018 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ theo quy định.
3. Tổ chức thực hiện:
3.1. Bộ Tài chính công khai Quyết định về Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp năm 2018 trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính theo quy định.
3.2. Các cơ quan đại diện chủ sở hữu tiếp tục rà soát Báo cáo tình hình đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; Thực hiện kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước năm 2018 theo quy định đã công khai trên cổng thông tin điện tử của Bộ Tài chính. Đồng thời, phối hợp với Bộ Tài chính để thực hiện Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp năm 2018. Gửi kết quả giám sát hoạt động đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp về Bộ Tài chính trước ngày 31/5/2018 để tổng hợp, báo cáo Chính phủ theo quy định.
TT | Tên cơ quan đại diện chủ sở hữu | Tình hình gửi báo cáo | Nội dung báo cáo | Ghi chú | ||
CV báo cáo | Chưa gửi báo cáo | Tình hình đầu tư vốn NN vào doanh nghiệp | Kế hoạch giám sát đầu tư vốn NN vào doanh nghiệp của CQĐDCSH | |||
I | Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ | 13 | 6 |
|
|
|
1 | Bộ Quốc phòng | 596/BQP-TC ngày 16/01/2018 |
| Có thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp | Giám sát trực tiếp 17 DN trực thuộc Bộ cùng với thời điểm quyết toán ngân sách năm. Giám sát gián tiếp đối với các DN thuộc các đơn vị đầu mối cấp II. |
2 | Bộ Công an | 293/BCA-V22 ngày 02/02/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Giám sát trực tiếp |
|
3 | Bộ Tài chính | Báo cáo ngày 30/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Giám sát gián tiếp |
|
4 | Bộ Giao thông vận tải | 769/BGTVT-QLDN ngày 22/01/2018 |
| Có thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Giám sát gián tiếp |
|
5 | Bộ Xây dựng | 14/BXD-KHTC ngày 24/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không lập Kế hoạch giám sát |
|
6 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 707/BNN-QLDN ngày 24/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không lập Kế hoạch giám sát |
|
7 | Bộ Công thương | 947/BCT-TC ngày 31/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ từ nguồn vốn chủ sở hữu của DN | Giám sát gián tiếp |
|
8 | Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch | 128/BVHTTDL-KHTC ngày 11/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không lập Kế hoạch giám sát |
|
9 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 145/BKHCN-KHTC ngày 16/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Giám sát gián tiếp | Giám sát đối với việc đầu tư vốn của Công ty TNHH MTV Phát triển Khu công nghệ cao Hòa Lạc để thành lập Viện Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ cao Hòa Lạc |
10 | Bộ Thông tin và Truyền thông | 164/BTTTT-QLDN ngày 22/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không lập Kế hoạch giám sát | Bộ sẽ yêu cầu VNPT rà soát lại nguồn bổ sung vốn Điều lệ còn thiếu, nếu không có nguồn bổ sung thì sẽ thực hiện thủ tục Điều chỉnh lại vốn Điều lệ |
11 | Bộ Y tế | 427/BYT-KHTC ngày 18/01/2018 |
| Đầu tư vốn nhà nước vào TCT Dược Việt Nam năm 2016 | Không đề xuất kế hoạch giám sát |
|
12 | Thông tấn xã Việt Nam | 61/TTX-KHTC ngày 24/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ cho Công ty TNHH MTV ITAXA | Giám sát trực tiếp và gián tiếp |
|
13 | Đài Truyền hình Việt Nam | 25/THVN-KHTC ngày 09/01/2018 |
| Có thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không lập Kế hoạch giám sát |
|
14 | Bộ Giáo dục và Đào tạo |
| X |
|
|
|
15 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
| X |
|
|
|
16 | Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ |
| X |
|
|
|
17 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam |
| X |
|
|
|
18 | Bộ Tài nguyên và Môi trường |
| X |
|
|
|
19 | Đài Tiếng nói Việt Nam |
| X |
|
|
|
II | UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | 47 | 16 |
|
|
|
1 | Hà Nội |
| X |
|
|
|
2 | TP Hồ Chí Minh | 523/UBND-KT ngày 05/02/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Chỉ nêu là tổ chức giám sát mà không rõ là giám sát trực tiếp hay gián tiếp | Giám sát theo kế hoạch giám sát tài chính hằng năm do UBND thành phố phê duyệt |
3 | An Giang |
| X |
|
|
|
4 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 915/UBND-VP ngày 29/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Giám sát gián tiếp | KTNN KV 8 kiểm toán 07 DN thuộc tỉnh |
5 | Bạc Liêu | 174/UBND-TH ngày 17/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không có Kế hoạch giám sát |
|
6 | Bắc Giang | 62/STC-TCDN ngày 15/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Giám sát gián tiếp |
|
7 | Bắc Kạn | 61/STC-QLCS,G&TCDN ngày 15/01/2018 |
| Đầu tư vốn thành lập Công ty TNHH MTV Quản lý, khai thác CTTL Bắc Kạn | Giám sát gián tiếp |
|
8 | Bắc Ninh | 1500/STC-TCDN ngày 29/12/2017 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không có kế hoạch giám sát |
|
9 | Bến Tre | 10/BC-UBND ngày 18/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Chưa đề xuất phương thức giám sát |
|
10 | Bình Dương | 07/BC-UBND ngày 23/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Giám sát gián tiếp |
|
11 | Bình Định | 236/UBND-TH ngày 15/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Giám sát trực tiếp | Giám sát cùng với kiểm tra Báo cáo tài chính |
12 | Bình Phước | 10/BC-UBND ngày 15/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ trên cơ sở ghi nhận giá trị tài sản bàn giao | Không có Kế hoạch giám sát | Điều chỉnh tăng vốn Điều lệ cho Cty Cao su Sông Bé |
13 | Bình Thuận | 396/UBND-KT ngày 30/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp |
|
14 | Cà Mau |
| X |
|
|
|
15 | Cao Bằng |
| X |
|
|
|
16 | Thành phố Cần Thơ | 327/UBND-KT ngày 25/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không có Kế hoạch giám sát |
|
17 | Thành phố Đà Nẵng | 477/UBND-STC ngày 19/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Chưa đề xuất phương thức giám sát |
|
18 | Đắc Lắc |
| X |
|
|
|
19 | Đắc Nông | 230/UBND-KTKH ngày 15/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Giám sát gián tiếp |
|
20 | Điện Biên | 52/STC-TCDN ngày 12/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp |
|
21 | Đồng Nai | 720/UBND-KT ngày 23/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Chi nêu là tổ chức giám sát mà không rõ là giám sát trực tiếp hay gián tiếp | KTNN kiểm toán TCT Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai; Chi cục TCDN giám sát đối với Công ty XSKT và Công ty Khai thác CTTL Đồng Nai. |
22 | Đồng Tháp | 16/BC-UBND 30/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không có Kế hoạch giám sát |
|
23 | Gia Lai | 77/UBND-KTTH ngày 15/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Giám sát gián tiếp |
|
24 | Hà Giang | 02/BC-STC ngày 15/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không có kế hoạch giám sát |
|
25 | Hà Nam | 08/BC-UBND ngày 25/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Giám sát gián tiếp |
|
26 | Hà Tĩnh | 61/STC-TCDN ngày 08/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không có kế hoạch giám sát |
|
27 | Hải Dương | 3425/BC-STC ngày 29/12/2017 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp |
|
28 | Thành phố Hải Phòng |
| X |
|
|
|
29 | Hậu Giang | 05/BC-UBND ngày 12/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ và bổ sung vốn đầu tư XDCB | Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp |
|
30 | Hòa Bình | 83/UBND-TCTM ngày 18/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Chỉ nêu là tổ chức giám sát mà không rõ là giám sát trực tiếp hay gián tiếp |
|
31 | Hưng Yên | 43/STC-TCDN ngày 11/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không có kế hoạch giám sát |
|
32 | Khánh Hòa | 963/UBND-VP ngày 26/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Chỉ nêu là tổ chức giám sát mà không rõ là giám sát trực tiếp hay gián tiếp |
|
33 | Kiên Giang |
| X |
|
|
|
34 | Kon Tum | 35/UBND-KT ngày 05/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không có kế hoạch giám sát |
|
35 | Lai Châu | 01/BC-UBND ngày 15/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp |
|
36 | Lạng Sơn |
| X |
|
|
|
37 | Lào Cai | 347/UBND-TH ngày 26/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không có kế hoạch giám sát |
|
38 | Lâm Đồng | 223/UBND-TH2 ngày 11/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp |
|
39 | Long An | 214/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 |
|
|
| CV nêu có Quyết định phê duyệt Kế hoạch giám sát nhưng không gửi kèm công văn báo cáo |
40 | Nam Định | 59/BC-STC ngày 10/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không có kế hoạch giám sát |
|
41 | Nghệ An | 96/STC-TCDN ngày 12/01/2018 |
| Đầu tư bổ sung vốn nhà nước để hình thành tài sản, bổ sung vốn Điều lệ | Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp |
|
42 | Ninh Bình | 21/UBND-VP5 ngày 10/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không có kế hoạch giám sát |
|
43 | Ninh Thuận |
| X |
|
|
|
44 | Phú Thọ |
| X |
|
|
|
45 | Phú Yên | 262/UBND-KT ngày 15/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Chưa đề xuất phương thức giám sát |
|
46 | Quảng Bình | 68/UBND-KTN ngày 15/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không có kế hoạch giám sát |
|
47 | Quảng Nam |
| X |
|
|
|
48 | Quảng Ngãi | 169/UBND-KT ngày 10/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Giám sát gián tiếp |
|
49 | Quảng Ninh |
| X |
|
|
|
50 | Quảng Trị | 125/STC-TCDN ngày 15/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Chỉ nêu là tổ chức giám sát mà không rõ là giám sát trực tiếp hay gián tiếp |
|
51 | Sóc Trăng | 77/UBND-TH ngày 17/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không có Kế hoạch giám sát |
|
52 | Sơn La |
| X |
|
|
|
53 | Tây Ninh | 42/UBND-KTTC ngày 04/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Giám sát gián tiếp |
|
54 | Thanh Hóa | 665/UBND-KTTC ngày 17/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Không đề xuất phương thức giám sát |
|
55 | Thái Bình | 83/STC-TCDN ngày 15/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp |
|
56 | Thái Nguyên | 04/BC-UBND ngày 08/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Giám sát trực tiếp và giám sát gián tiếp |
|
57 | Thừa Thiên Huế |
| X |
|
|
|
58 | Tiền Giang |
| X |
|
|
|
59 | Trà Vinh | 13/BC-STC ngày 15/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không có Kế hoạch giám sát |
|
60 | Tuyên Quang | 89/UBND-TH ngày 12/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp | Không có kế hoạch giám sát |
|
61 | Vĩnh Long |
| X |
|
| CV nêu có Quyết định phê duyệt Kế hoạch giám sát |
62 | Vĩnh Phúc | 23/STC-TCDN ngày 08/01/2018 |
| Không thực hiện đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp |
| nhưng không gửi kèm công văn báo cáo |
63 | Yên Bái | 04/BC-UBND ngày 18/01/2018 |
| Bổ sung vốn Điều lệ | Giám sát gián tiếp |
|
- 1Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 2Thông tư 219/2015/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 4Quyết định 327/QĐ-BTC phê duyệt kế hoạch giám sát tài chính năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 59/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 219/2015/TT-BTC về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 611/QĐ-BTC năm 2019 công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 1Luật Quản lý, sử dụng vốn Nhà nước đầu tư vào sản xuất, kinh doanh tại doanh nghiệp 2014
- 2Nghị định 87/2015/NĐ-CP về giám sát đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp; giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp nhà nước và doanh nghiệp có vốn nhà nước
- 3Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 4Thông tư 200/2015/TT-BTC hướng dẫn một số nội dung về giám sát đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp, giám sát tài chính, đánh giá hiệu quả hoạt động và công khai thông tin tài chính của doanh nghiệp Nhà nước và doanh nghiệp có vốn Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Thông tư 219/2015/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 7Nghị định 32/2018/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 91/2015/NĐ-CP về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp
- 8Quyết định 327/QĐ-BTC phê duyệt kế hoạch giám sát tài chính năm 2018 do Bộ Tài chính ban hành
- 9Thông tư 59/2018/TT-BTC sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 219/2015/TT-BTC về đầu tư vốn nhà nước vào doanh nghiệp và quản lý, sử dụng vốn, tài sản tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 611/QĐ-BTC năm 2019 công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp trong năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Quyết định 405/QĐ-BTC công bố Kế hoạch giám sát hoạt động đầu tư vốn Nhà nước vào doanh nghiệp năm 2018 do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- Số hiệu: 405/QĐ-BTC
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/03/2018
- Nơi ban hành: Bộ Tài chính
- Người ký: Trần Văn Hiếu
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/03/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định