Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4025/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 13 tháng 10 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIẢM GIÁ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH BỆNH COVID-19

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;

Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 của Chính phủ về sản xuất cung cấp và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2011 của Chính phủ về sản xuất, cung ứng và tiêu thụ nước sạch;

Căn cứ Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt;

Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước;

Căn cứ Công văn số 5257/VPCP-KTTH ngày 1/8/2021 của Văn phòng Chính phủ về việc điều chỉnh giảm giá nước sạch sinh hoạt;

Theo đề nghị của Sở Tài chính tại các công văn: số 5175/STC-TCDN ngày 27/8/2021; số 5558/STC-TCDN ngày 10/9/2021; số 6180/STC-TCDN ngày 08/10/2021 (kèm theo hồ sơ).

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Điều chỉnh giảm giá nước sạch sinh hoạt bình quân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, với các nội dung chính như sau:

1. Đối tượng áp dụng: Các nhóm khách hàng theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sử dụng nước của các đơn vị, doanh nghiệp cấp nước sạch quy định tại Khoản 2 Điều này.

2. Giá nước sạch sinh hoạt bình quân cụ thể sau điều chỉnh theo Phụ lục chi tiết đính kèm theo Quyết định này.

3. Thời gian thực hiện giảm giá nước sạch sinh hoạt cho các đối tượng là: Từ ngày 01/10/2021 cho đến khi có chỉ đạo mới của cấp có thẩm quyền.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Căn cứ nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này, các tổ chức, doanh nghiệp cung cấp nước sạch sinh hoạt có trách nhiệm thực hiện giảm giá nước sạch cụ thể cho từng đối tượng sử dụng nước sinh hoạt tương ứng với tỷ lệ giảm giá nước bình quân và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc điều chỉnh giảm chi tiết nêu trên; đồng thời, thực hiện các biện pháp cắt giảm, tiết kiệm chi phí để đảm bảo kết quả sản xuất kinh doanh và chia sẻ khó khăn trong giai đoạn phòng, chống dịch Covid-19. Trong quá trình thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, kịp thời phản ánh về Sở Tài chính để tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh.

2. Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và PTNT, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng dẫn, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện của các đơn vị.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT; Người đại diện theo pháp luật của các tổ chức, doanh nghiệp cấp nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Thi

 

PHỤ LỤC:

BẢNG GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH DO CÁC ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA SAU CHỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 4025/QĐ-UBND ngày 13/10 /2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa)

ĐVT: Đồng/m3

STT

Tên đơn vị

Giá bình quân

Ghi chú

1

Công ty CP Cấp nước Thanh Hóa

10.264

 

2

Trung tâm nước sạch và VSMT nông thôn

10.093

 

3

Công ty TNHH Xây dựng thương mại Thanh Hóa

10.148

 

4

Công ty CP Xây dựng và TM Số 7 TH

9.881

 

5

Công ty CP Đầu tư BĐS và Xây dựng Đức Minh

10.127

 

6

Công ty TNHH MTV Trường Tuấn

10.262

 

7

Công ty CP Bến En Xanh

10.131

 

8

Công ty cổ phần cấp nước Miền Trung

9.338

 

9

Công ty cổ phần cấp nước An Bình

9.338

 

10

Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trường Thành

9.338

 

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 4025/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh giảm giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19

  • Số hiệu: 4025/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 13/10/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
  • Người ký: Nguyễn Văn Thi
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 13/10/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản
Các nội dung liên quan: một lần cho cả thời gian thuêthuê đất trả tiềnnghĩa vụ mời bạn đọc tham khảo thêm trong Điều 85 của Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai

Điều 85. Trình tự, thủ tục đăng ký biến động đất đai, tài sản gắn liền với đất do thay đổi thông tin về người được cấp Giấy chứng nhận; giảm diện tích thửa đất do sạt lở tự nhiên; thay đổi về hạn chế quyền sử dụng đất; thay đổi về nghĩa vụ tài chính; thay đổi về tài sản gắn liền với đất so với nội dung đã đăng ký, cấp Giấy chứng nhận; chuyển từ hình thức thuê đất trả tiền hàng năm sang thuê đất trả tiền một lần cho cả thời gian thuê hoặc từ giao đất không thu tiền sử dụng đất sang hình thức thuê đất hoặc từ thuê đất sang giao đất có thu tiền sử dụng đất

1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.

2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:

a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;

b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;

c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;

d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;

đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.