- 1Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 2Nghị định 124/2011/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 117/2007/NĐ-CP về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- 3Luật giá 2012
- 4Quyết định 590/QĐ-BXD năm 2014 công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7Thông tư 44/2021/TT-BTC quy định về khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Công văn 5257/VPCP-KTTH năm 2021 về điều chỉnh giảm giá nước sạch sinh hoạt do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 9Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2021 về giảm giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- 10Quyết định 2624/QĐ-UBND năm 2021 về miễn giảm giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hỗ trợ cho người dân và các đối tượng sử dụng nước sạch sinh hoạt bị ảnh hưởng do dịch bệnh Covid-19
- 11Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định về giảm giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hải Phòng do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19
- 12Quyết định 5292/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt hỗ trợ sử dụng nước sạch đối với người dân, cơ quan, đơn vị sinh sống, làm việc trong vùng ảnh hưởng môi trường khu xử lý chất thải rắn Xuân Sơn do thành phố Hà Nội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4025/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 13 tháng 10 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH GIẢM GIÁ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA DO ẢNH HƯỞNG CỦA DỊCH BỆNH COVID-19
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/07/2007 của Chính phủ về sản xuất cung cấp và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11/7/2011 của Chính phủ về sản xuất, cung ứng và tiêu thụ nước sạch;
Căn cứ Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về việc quy định khung giá, nguyên tắc, phương pháp xác định giá nước sạch sinh hoạt;
Căn cứ Quyết định số 590/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Xây Dựng công bố định mức dự toán sản xuất nước sạch và quản lý, vận hành mạng cấp nước;
Căn cứ Công văn số 5257/VPCP-KTTH ngày 1/8/2021 của Văn phòng Chính phủ về việc điều chỉnh giảm giá nước sạch sinh hoạt;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại các công văn: số 5175/STC-TCDN ngày 27/8/2021; số 5558/STC-TCDN ngày 10/9/2021; số 6180/STC-TCDN ngày 08/10/2021 (kèm theo hồ sơ).
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh giảm giá nước sạch sinh hoạt bình quân trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19, với các nội dung chính như sau:
1. Đối tượng áp dụng: Các nhóm khách hàng theo quy định tại Thông tư số 44/2021/TT-BTC ngày 18/6/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sử dụng nước của các đơn vị, doanh nghiệp cấp nước sạch quy định tại Khoản 2 Điều này.
2. Giá nước sạch sinh hoạt bình quân cụ thể sau điều chỉnh theo Phụ lục chi tiết đính kèm theo Quyết định này.
3. Thời gian thực hiện giảm giá nước sạch sinh hoạt cho các đối tượng là: Từ ngày 01/10/2021 cho đến khi có chỉ đạo mới của cấp có thẩm quyền.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Căn cứ nội dung phê duyệt tại
2. Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Nông nghiệp và PTNT, theo chức năng, nhiệm vụ được giao, có trách nhiệm hướng dẫn, giải quyết các khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện của các đơn vị.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở: Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và PTNT; Người đại diện theo pháp luật của các tổ chức, doanh nghiệp cấp nước và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC:
BẢNG GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH DO CÁC ĐƠN VỊ, DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THANH HÓA SAU CHỈNH
(Kèm theo Quyết định số: 4025/QĐ-UBND ngày 13/10 /2021 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
ĐVT: Đồng/m3
STT | Tên đơn vị | Giá bình quân | Ghi chú |
1 | Công ty CP Cấp nước Thanh Hóa | 10.264 |
|
2 | Trung tâm nước sạch và VSMT nông thôn | 10.093 |
|
3 | Công ty TNHH Xây dựng thương mại Thanh Hóa | 10.148 |
|
4 | Công ty CP Xây dựng và TM Số 7 TH | 9.881 |
|
5 | Công ty CP Đầu tư BĐS và Xây dựng Đức Minh | 10.127 |
|
6 | Công ty TNHH MTV Trường Tuấn | 10.262 |
|
7 | Công ty CP Bến En Xanh | 10.131 |
|
8 | Công ty cổ phần cấp nước Miền Trung | 9.338 |
|
9 | Công ty cổ phần cấp nước An Bình | 9.338 |
|
10 | Công ty TNHH Xây dựng và Thương mại Trường Thành | 9.338 |
|
- 1Quyết định 268/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt phương án giá nước sạch sinh hoạt tại Khu kinh tế cửa khẩu quốc tế Bờ Y, huyện Ngọc Hồi, tỉnh Kon Tum của Công ty Đầu tư phát triển hạ tầng khu kinh tế thuộc Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh Kon Tum
- 2Quyết định 2966/QĐ-UBND năm 2021 về giảm giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt đô thị trên địa bàn tỉnh Lào Cai do ảnh hưởng của dịch Covid-19
- 3Quyết định 2624/QĐ-UBND năm 2021 về miễn giảm giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế hỗ trợ cho người dân và các đối tượng sử dụng nước sạch sinh hoạt bị ảnh hưởng do dịch bệnh Covid-19
- 4Quyết định 43/2021/QĐ-UBND quy định về giảm giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn thành phố Hải Phòng do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19
- 5Quyết định 5292/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt hỗ trợ sử dụng nước sạch đối với người dân, cơ quan, đơn vị sinh sống, làm việc trong vùng ảnh hưởng môi trường khu xử lý chất thải rắn Xuân Sơn do thành phố Hà Nội ban hành
- 6Quyết định 61/2021/QĐ-UBND quy định về giá bán lẻ nước sạch sinh hoạt do Hợp tác xã sản xuất kinh doanh dịch vụ nông nghiệp Phú Thủy, xã Xuân Hồng, huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định sản xuất
Quyết định 4025/QĐ-UBND năm 2021 về điều chỉnh giảm giá nước sạch sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do ảnh hưởng của dịch bệnh Covid-19
- Số hiệu: 4025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 13/10/2021
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Văn Thi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 13/10/2021
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
1. Người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký biến động.
2. Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ, nếu phù hợp quy định của pháp luật thì thực hiện các công việc sau đây:
a) Trích đo địa chính thửa đất đối với trường hợp có thay đổi về diện tích thửa đất, tài sản gắn liền với đất hoặc trường hợp đã cấp Giấy chứng nhận nhưng chưa có bản đồ địa chính, chưa trích đo địa chính thửa đất;
b) Trường hợp đăng ký thay đổi diện tích xây dựng, diện tích sử dụng, tầng cao, kết cấu, cấp (hạng) nhà hoặc công trình xây dựng mà không phù hợp với giấy phép xây dựng hoặc không có giấy phép xây dựng đối với trường hợp phải xin phép thì gửi phiếu lấy ý kiến của cơ quan quản lý, cấp phép xây dựng theo quy định của pháp luật về xây dựng;
c) Gửi thông tin địa chính cho cơ quan thuế để xác định và thông báo thu nghĩa vụ tài chính đối với trường hợp phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định của pháp luật;
d) Xác nhận thay đổi vào Giấy chứng nhận đã cấp hoặc lập hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất đối với trường hợp phải cấp lại Giấy chứng nhận theo quy định của Bộ Tài nguyên và Môi trường; thông báo cho người sử dụng đất ký hoặc ký lại hợp đồng thuê đất với cơ quan tài nguyên và môi trường đối với trường hợp phải thuê đất;
đ) Chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đối với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.
3. Trường hợp người sử dụng đất có nhu cầu chuyển mục đích sử dụng đất kết hợp với đăng ký biến động về các nội dung theo quy định tại Điều này thì thực hiện thủ tục quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều này đồng thời với thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.
Xem nội dung văn bản: Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai