- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật Giao dịch điện tử 2005
- 3Luật Công nghệ thông tin 2006
- 4Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử
- 5Thông tư 47/2014/TT-BCT về quản lý website thương mại điện tử do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2017 về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 08/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 9Nghị định 09/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 645/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4025/QĐ-UBND | Đồng Nai, ngày 28 tháng 10 năm 2020 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐỒNG NAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Thương mại ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Luật Giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 52/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ về thương mại điện tử;
Căn cứ Nghị định số 08/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ sửa đổi một số Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 09/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Chỉ thị số 16/CT-TTg ngày 04 tháng 5 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc tăng cường năng lực tiếp cận cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4;
Căn cứ Quyết định số 645/QĐ-TTg ngày 15 tháng 5 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021 - 2025;
Căn cứ Thông tư số 47/2014/TT-BCT ngày 05 tháng 12 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về quản lý website thương mại điện tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tỉnh Đồng Nai tại Tờ trình Tờ trình số 3800/TTr-SCT ngày 20 tháng 8 năm 2020 và Tờ trình số 4609/TTr- SCT ngày 08 tháng 10 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025.
Điều 2. Giao Sở Công Thương chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, đơn vị liên quan triển khai thực hiện Kế hoạch này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Công Thương, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông, Khoa học và Công nghệ, Nội vụ, Giáo dục và Đào tạo, Giao thông Vận tải, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh Đồng Nai, Cục Thuế tỉnh, Cục Hải Quan tỉnh, Cục Quản lý thị trường tỉnh, Liên minh Hợp tác xã tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các cá nhân, đơn vị, tổ chức có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 4025/QĐ-UBND ngày 28/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
1. Mục đích
Triển khai các giải pháp, hoạt động hỗ trợ phát triển lĩnh vực thương mại điện tử (TMĐT) trên địa bàn tỉnh, đưa thương mại điện tử trở thành một hoạt động được sử dụng, ứng dụng phổ biến trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh; Hoạt động tiêu dùng hàng ngày của người dân; Góp phần nâng cao hiệu quả trong hoạt động quản lý, điều hành của các cơ quan quản lý nhà nước; Nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh và năng lực cạnh tranh của tỉnh; Thúc đẩy quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa, phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế; ứng dụng công nghệ tiên tiến của Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư vào lĩnh vực phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
2. Yêu cầu
a) Bám sát Kế hoạch tổng thể phát triển TMĐT quốc gia giai đoạn 2021- 2025, phải phù hợp với kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh cùng thời kỳ, gắn kết các hoạt động xúc tiến thương mại, phát triển TMĐT; tạo động lực thúc đẩy sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh, phát triển thị trường trong nước gắn với Cuộc vận động "Người Việt Nam ưu tiên dùng hàng Việt Nam” giai đoạn 2021-2025; đồng thời mở rộng thị trường xuất khẩu.
b) Đẩy mạnh phong trào ứng dụng TMĐT trong cộng đồng; tăng cường nâng cao hiệu quả, hiệu lực quản lý nhà nước về TMĐT; đồng thời bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng khi ứng dụng TMĐT. Huy động, khuyến khích các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong tỉnh đầu tư hạ tầng TMĐT, đẩy mạnh ứng dụng TMĐT để đóng vai trò đầu tàu, dẫn dắt, tạo sự lan tỏa trong xã hội.
c) Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh là lực lượng nòng cốt triển khai ứng dụng TMĐT trong khi nhà nước đóng vai trò quản lý, thiết lập hạ tầng và tạo môi trường cho TMĐT phát triển. Hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng lực cạnh tranh, tiếp cận, mở rộng thị trường nội địa và xuất khẩu thông qua TMĐT;
d) Tranh thủ mọi nguồn lực hỗ trợ, tạo động lực phát triển cho TMĐT của tỉnh có trọng tâm, trọng điểm, tập trung chủ yếu vào các hoạt động hỗ trợ tiêu thụ các mặt hàng chủ lực của tỉnh, các mặt hàng có lợi thế cạnh tranh như nông sản tiêu biểu, thực phẩm chế biến, sản phẩm OCOP của tỉnh.
1. Mục tiêu tổng quát
a) Trở thành tỉnh có chỉ số xếp hạng TMĐT thuộc top 5 tỉnh, thành dẫn đầu trong cả nước Việt Nam;
b) Hỗ trợ, thúc đẩy việc ứng dụng rộng rãi TMĐT trong doanh nghiệp và cộng đồng;
c) Thu hẹp khoảng cách giữa các thành thị và nông thôn trên địa bàn tỉnh Đồng Nai về mức độ phát triển TMĐT;
d) Xây dựng thị trường TMĐT lành mạnh, có tính cạnh tranh và phát triển bền vững;
đ) Mở rộng thị trường tiêu thụ cho hàng hóa tỉnh Đồng Nai nói riêng, của Việt Nam nói chung thông qua ứng dụng TMĐT; đẩy mạnh giao dịch TMĐT xuyên biên giới.
2. Mục tiêu cụ thể (cần đạt được vào năm 2025)
a) Về quy mô thị trường TMĐT
- 35% dân số tham gia mua sắm trực tuyến, với giá trị mua hàng trực tuyến đạt trung bình 400 USD/người/năm;
- Doanh số TMĐT B2C (tính cho cả hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng trực tuyến) tăng 15%/năm.
b) Về hạ tầng các dịch vụ phụ trợ cho TMĐT
- Thanh toán không dùng tiền mặt trong TMĐT đạt 50%, trong đó thanh toán thực hiện qua các tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán chiếm 80%;
- Chi phí trung bình cho chuyển phát và hoàn tất đơn hàng chặng cuối chiếm 10% giá thành sản phẩm trong TMĐT;
- 70% các giao dịch mua hàng trên website/ứng dụng TMĐT có hóa đơn điện tử;
- Sàn giao dịch TMĐT tỉnh Đồng Nai có ít nhất 500 thương nhân trên địa tỉnh Đồng Nai tham gia;
- 80% thủ tục hành chính đáp ứng yêu cầu được triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4; tích hợp 50% các dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, 4 của các bộ, ngành, địa phương với Cổng Dịch vụ công quốc gia.
c) Về tương quan phát triển TMĐT giữa các địa bàn
- Thành phố Biên Hòa chiếm 50% giá trị giao dịch TMĐT B2C của cả tỉnh Đồng Nai;
- 50% số xã và các đơn vị hành chính tương đương trên địa bàn tỉnh Đồng Nai có thương nhân thực hiện hoạt động bán hàng hóa hoặc cung ứng dịch vụ trực tuyến.
d) Về ứng dụng TMĐT trong doanh nghiệp
- 100% doanh nghiệp lớn, 75 - 85% doanh nghiệp vừa và nhỏ có website riêng quảng bá thương hiệu sản phẩm và thông tin doanh nghiệp, đồng thời ứng dụng chứng thực chữ ký số để đảm bảo an toàn, bảo mật cho các giao dịch TMĐT;
- 50% doanh nghiệp vừa và nhỏ tiến hành hoạt động kinh doanh trên các sàn giao dịch TMĐT, bao gồm mạng xã hội có chức năng sàn giao dịch TMĐT;
- 40% doanh nghiệp tham gia hoạt động TMĐT trên các ứng dụng di động;
- 70% các đơn vị cung cấp dịch vụ điện, nước, viễn thông và truyền thông triển khai hợp đồng điện tử với người tiêu dùng.
đ) Về phát triển nguồn nhân lực cho TMĐT
- 100% lãnh đạo cơ quan nhà nước sử dụng chứng thực chữ ký số điện tử;
- 10.000 lượt cán bộ quản lý nhà nước, thương nhân, học sinh, sinh viên được tham dự các chương trình tuyên truyền phổ biến, hội nghị, hội thảo, tập huấn, bồi dưỡng kỹ năng về TMĐT;
- 1.000 lượt sinh viên, hộ kinh doanh, cá nhân có nhu cầu khởi nghiệp được tập huấn, bồi dưỡng về ứng dụng TMĐT trong kinh doanh, triển khai dịch vụ bán hàng trực tuyến.
III. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
a) Xây dựng và ban hành quy chế quản lý và thực hiện chương trình phát triển TMĐT tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025;
b) Rà soát, sắp xếp, bố trí vị trí việc làm, bộ máy quản lý nhà nước về TMĐT của Sở Công Thương;
c) Nâng cao năng lực cho đội ngũ thực thi pháp luật về TMĐT thông qua việc thường xuyên tổ chức tập huấn, bồi dưỡng kiến thức và kỹ năng TMĐT, trang bị các phương tiện hiện đại để hỗ trợ việc theo dõi, giám sát, giải quyết tranh chấp, xử lý vi phạm các hoạt động TMĐT trên môi trường trực tuyến;
d) Tổ chức các đoàn khảo sát, nghiên cứu, học tập kinh nghiệm các khu vực, quốc gia, tỉnh, thành phố có thị trường TMĐT phát triển;
đ) Xây dựng cơ chế phối hợp liên ngành và hình thành lực lượng phản ứng nhanh để kịp thời xử lý các hành vi buôn lậu, gian lận thương mại, buôn bán hàng giả, hàng vi phạm quyền sở hữu trí tuệ và cạnh tranh không lành mạnh trong TMĐT;
e) Tổ chức các hoạt động đối thoại thường niên giữa cơ quan quản lý nhà nước với các doanh nghiệp TMĐT để kịp thời nắm bắt những vấn đề cần tháo gỡ;
g) Tăng cường năng lực thống kê về TMĐT ở địa phương; Thường xuyên hoặc định kỳ tổ chức các cuộc khảo sát, điều tra, thống kê về tình hình ứng dụng TMĐT;
h) Đẩy mạnh cung cấp trực tuyến các dịch vụ công liên quan tới hoạt động sản xuất kinh doanh, tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong các thủ tục hành chính công;
i) Kiện toàn, nâng cao chất lượng việc đối thoại, hòa giải, tư vấn và giải quyết khiếu nại của Hội Tiêu chuẩn và Bảo vệ Người tiêu dùng tỉnh Đồng Nai.
2. Xây dựng thị trường và nâng cao lòng tin người tiêu dùng trong TMĐT
a) Tổ chức tuyên truyền về TMĐT đến người tiêu dùng thông qua các phương tiện thông tin đại chúng như: Đài Phát thanh địa phương, Đài Phát thanh Truyền hình Đồng Nai, Báo Đồng Nai; trên các kênh thông tin như: Cổng Thông tin điện tử tỉnh Đồng Nai, sàn giao dịch TMĐT tỉnh Đồng Nai, website của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa; trên báo giấy, ấn phẩm, tập san, bản tin nhằm quảng bá, cung cấp thông tin về pháp luật TMĐT;
b) Tuyên truyền, đào tạo kỹ năng TMĐT cho người dân và thương nhân nhằm nâng cao trình độ tham gia và khai thác các ứng dụng TMĐT của doanh nghiệp, tăng cường khả năng nhận biết và ứng phó của người tiêu dùng với những hành vi tiêu cực trong TMĐT;
c) Tổ chức các sự kiện TMĐT thường niên mang tính kích cầu cho thị trường trong nước và mở rộng cho hoạt động thương mại điện tử xuyên biên giới, tạo môi trường cho các tổ chức, doanh nghiệp trình diễn những công nghệ mới nhất và các mô hình TMĐT tiên tiến để người tiêu dùng trải nghiệm, xây dựng thói quen, kỹ năng TMĐT mới;
d) Hỗ trợ doanh nghiệp triển khai và khuyến khích người dân, doanh nghiệp sử dụng các giải pháp thanh toán đảm bảo trong giao dịch TMĐT;
đ) Xây dựng và thực thi các giải pháp chính sách nhằm tăng tỷ trọng hàng nội địa trên môi trường trực tuyến;
e) Xây dựng các cơ chế giải quyết tranh chấp hiệu quả ứng dụng công nghệ số.
3. Tăng cường năng lực các hệ thống hạ tầng và dịch vụ hỗ trợ cho thương mại điện tử
a) Nâng cấp sàn giao dịch TMĐT tỉnh Đồng Nai phù hợp nền tảng công nghệ số và phù hợp với xu thế phát triển Cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ tư;
b) Cải thiện hạ tầng giao thông và logistics, ứng dụng các công nghệ mới trong hoạt động logistics; Khuyến khích các giải pháp tổng thể liên kết doanh nghiệp hậu cần từ chặng đầu tới chặng cuối;
c) Kết nối, liên kết các hệ thống quản lý trực tuyến về dịch vụ vận chuyển, giao nhận và hoàn tất đơn hàng cho TMĐT.
a) Chọn lựa một số sản phẩm chủ lực, đặc sản, OCOP,... hỗ trợ phát triển thương mại điện tử, từ đó tạo hiệu ứng lan tỏa ra các sản phẩm khác;
b) Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp công nghệ số (công nghệ mã vạch, mã QR code, chip NFC, công nghệ blockchain...) để truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, xây dựng thương hiệu trực tuyến và tiếp thị sản phẩm trên môi trường điện tử;
c) Xây dựng gian hàng tỉnh Đồng Nai trên một số sàn TMĐT lớn, uy tín của Việt Nam, thế giới; tổ chức các không gian hàng Việt là nơi tập trung các thương hiệu uy tín, có hàm lượng nội địa hóa cao, được cơ quan quản lý nhà nước thẩm định và đảm bảo về nguồn gốc xuất xứ sản phẩm trên các sàn TMĐT lớn, uy tín của Việt Nam và thế giới;
d) Hỗ trợ ứng dụng thương mại điện tử xây dựng website, chi phí duy trì tên miền, chi phí thuê bao hosting cho các thương nhân bán hàng online phù hợp với mô hình, sản phẩm của đơn vị;
đ) Hỗ trợ, liên kết website của thương nhân kết nối, tham gia sàn giao dịch TMĐT tỉnh Đồng Nai; thường xuyên, kịp thời cung cấp các thông tin trên sàn giao dịch về thị trường sản phẩm, hàng hóa, thủ tục, quy định xuất nhập khẩu của các nước ký Hiệp định thương mại với Việt Nam;
e) Liên kết nối sàn giao dịch TMĐT tỉnh Đồng Nai với Cổng TMĐT Quốc Gia, sàn giao dịch TMĐT các tỉnh, thành trong cả nước; Thiết lập mô hình trung tâm trực tuyến kết nối để hỗ trợ phân phối sản phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp nhỏ và siêu nhỏ, hộ sản xuất nông thôn trên môi trường TMĐT;
g) Tổ chức chuỗi cung ứng thương mại điện tử cho các mặt hàng nông sản, xây dựng mối liên kết giữa doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp logistics và doanh nghiệp cung cấp dịch vụ TMĐT để tối ưu hóa chi phí và thời gian đưa hàng hóa ra thị trường.
a) Quảng bá, nâng cao nhận thức, hỗ trợ đào tạo về chuyển đổi số, tập trung vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ;
b) Triển khai thí điểm và từng bước nhân rộng mô hình doanh nghiệp số đối với từng lĩnh vực phù hợp;
c) Phát triển các sản phẩm, giải pháp công nghệ số và hỗ trợ doanh nghiệp triển khai ứng dụng trong từng công đoạn của chu trình kinh doanh;
d) Định hướng và hỗ trợ thương nhân xây dựng thương hiệu trên môi trường internet thông qua marketing trực tuyến, tham gia giải pháp bán hàng trực tuyến,...
IV. CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN TMĐT TỈNH ĐỒNG NAI
1. Chương trình phát triển TMĐT tỉnh Đồng Nai
Gồm tổng hợp các đề án/ dự án/ đề tài/ chương trình con (sau đây gọi tắt là đề án) được quy định tại nội dung nhiệm vụ nêu tại mục III Kế hoạch này do Sở Công Thương tổng hợp, trên cơ sở đăng ký của các sở, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa, đơn vị có liên quan trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trong Chương trình phát triển TMĐT tỉnh Đồng Nai hàng năm.
2. Đối tượng tham gia
a) Đơn vị chủ trì thực hiện các đề án/ dự án/ đề tài/ chương trình con thuộc Chương trình phát triển TMĐT tỉnh Đồng Nai (sau đây gọi tắt là Đơn vị chủ trì đề án) bao gồm:
- Sở, ban, ngành cấp tỉnh;
- Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa.
Các Đơn vị chủ trì đề án được tiếp nhận kinh phí để triển khai thực hiện đề án và có trách nhiệm thanh quyết toán kinh phí theo quy định.
b) Đối tượng thụ hưởng của Chương trình phát triển TMĐT tỉnh là các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, hợp tác xã, tổ hợp tác, cơ sở sản xuất kinh doanh, cán bộ, công chức, viên chức, người lao động, sinh viên, học sinh trên địa bàn tỉnh Đồng Nai.
1. Kinh phí chương trình phát triển TMĐT tỉnh Đồng Nai do ngân sách tỉnh cấp được ghi trong nội dung đề án phê duyệt kèm theo. Đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước địa phương thực hiện theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành, cụ thể:
a) Đề án thuộc phạm vi chi của các sở, ban, ngành cấp tỉnh do ngân sách khối tỉnh bảo đảm và được bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm của cơ quan;
b) Đề án do UBND các huyện, thành phố chủ trì do ngân sách khối huyện, thành phố đảm bảo.
2. Các đơn vị chủ trì thực hiện đề án có trách nhiệm lập kế hoạch và dự toán kinh phí chi tiết, chủ động phối hợp các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện và thanh quyết toán với ngân sách theo quy định pháp luật hiện hành.
3. Đối với nguồn kinh phí ngân sách Trung ương cấp trong các chương trình TMĐT Quốc gia được giao cho sở, ngành, địa phương, đơn vị nào thực hiện thì đơn vị đó phải thực hiện thanh quyết toán và báo cáo đầy đủ theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Dự toán kinh phí
Dự toán kinh phí thực hiện Chương trình phát triển TMĐT tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025 khoảng 5.500.000.000 đồng (bằng chữ: Năm tỷ năm trăm triệu đồng), bao gồm:
a) Ngân sách trung ương (Chương trình phát triển TMĐT quốc gia - Bộ Công Thương) khoảng 1.000.000.000 đồng (bằng chữ: Một tỷ đồng);
b) Ngân sách tỉnh Đồng Nai (vốn sự nghiệp và vốn đầu tư công - nếu có) khoảng 4.000.000.000 đồng (bằng chữ: bốn tỷ đồng);
c) Đóng góp của các tổ chức, doanh nghiệp tham gia Chương trình khoảng 500.000.000 đồng (bằng chữ: năm trăm triệu đồng);
d) Nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
1. Sở Công Thương
a) Căn cứ Kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021 - 2025, hằng năm, Sở Công Thương chủ trì, phối hợp sở, ban, ngành, địa phương và đơn vị liên quan tổng hợp và dự toán chi tiết trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt Chương trình phát triển thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai để làm cơ sở tổ chức thực hiện;
b) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và đơn vị có liên quan dự thảo, hoàn chỉnh và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt ban hành Quy chế tổ chức, quản lý và thực hiện Chương trình phát triển TMĐT trên địa bàn tỉnh Đồng Nai;
c) Định kỳ hàng năm tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh kết quả triển khai, thực hiện chương phát triển TMĐT vào cuối năm.
2. Các đơn vị chủ trì thực hiện đề án (trừ Sở Công Thương)
a) Trên cơ sở chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh, các đơn vị chủ trì đề án có trách nhiệm lập kế hoạch và dự toán kinh phí trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, phê duyệt; chủ động phối hợp các sở, ngành, địa phương, đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện và thanh quyết toán với ngân sách theo quy định hiện hành
b) Trước ngày 15/12, thực hiện báo cáo gửi Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.
3. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
a) Tham mưu, đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai bố trí kinh phí giai đoạn 2021 - 2025 và hàng năm để thực hiện các nội dung Chương trình phát triển TMĐT theo quy định tài chính hiện hành;
b) Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc thực hiện thanh, quyết toán chương trình.
4. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan
Trên cơ sở mục tiêu và nhiệm vụ cụ thể, các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố Long Khánh, thành phố Biên Hòa và các đơn vị liên quan trên địa bàn tỉnh phối hợp với Sở Công Thương lồng ghép các dự án thuộc các Chương trình phát triển TMĐT trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt và triển khai thực hiện có hiệu quả Kế hoạch phát triển TMĐT tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025; định kỳ hăng năm báo cáo tình hình triển khai thực hiện kế hoạch của đơn vị về Sở Công Thương để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai./.
HOẠT ĐỘNG VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI ĐIỆN TỬ TỈNH ĐỒNG NAI GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số 4025/QĐ-UBND ngày 28/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Đồng Nai)
STT | NỘI DUNG | TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN | ĐƠN VỊ TÍNH | Số lượng | DỰ TOÁN (triệu đồng) | ||||
Bắt đầu | Kết thúc | NSTW | NSĐP | Xã hội hóa | Cộng | ||||
1 | Quản trị, vận hành, khai thác sàn giao dịch thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai | 2021 | 2025 |
|
| 240 | 1.377 | 100 | 1.717 |
a | Thuê server lưu trữ |
|
| năm | 5 | 0 | 165 | 0 | 165 |
b | Thuê server quản trị |
|
| năm | 5 | 0 | 132 | 0 | 132 |
c | Bảo mật SSL |
|
| năm | 5 | 0 | 198 | 0 | 198 |
d | Thuê đường truyền |
|
| năm | 5 | 0 | 132 | 0 | 132 |
đ | Duy trì, cập nhật và quảng bá Sàn giao dịch Thương mại điện tử tỉnh |
|
| năm | 5 | 240 | 750 | 100 | 1.090 |
2 | Đào tạo, phát triển nguồn nhân lực thương mại điện tử | 2021 | 2025 | lớp | 10 | 160 | 400 | 0 | 560 |
3 | Khảo sát ứng dụng TMĐT trên địa bàn tỉnh Đồng Nai | 2021 | 2025 | cuộc | 2 | 0 | 500 | 0 | 500 |
4 | Hội nghị, Hội thảo, sự kiện về phát triển thương mại điện tử | 2021 | 2025 | cuộc | 6 | 500 | 300 | 40 | 840 |
5 | Hỗ trợ ứng dụng thương mại điện tử xây dựng website, chi phí duy trì tên miền, chi phí thuê bao hosting cho các thương nhân bán hàng online | 2021 | 2025 | website | 100 | 0 | 750 | 250 | 1.000 |
6 | Học hỏi, trao đổi kinh nghiệm triển khai phát triển thương mại điện tử | 2021 | 2025 | cuộc | 3 | 100 | 300 | 75 | 475 |
7 | Tuyên truyền, phổ biến, nâng cao nhận thức và kỹ năng ứng dụng thương mại điện tử cho cộng đồng | 2021 | 2025 | chương trình | 5 | 0 | 150 | 0 | 150 |
8 | Xuất bản tài liệu hướng dẫn, tài liệu tham khảo kinh nghiệm quản lý nhà nước về thương mại điện tử | 2021 | 2025 | lần | 3 | 0 | 93 | 0 | 93 |
9 | Hỗ trợ các doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở sản xuất kinh doanh trên địa bàn tỉnh tham gia quảng bá sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ hàng hóa trên các sàn TMĐT trong nước | 2021 | 2025 | gian | 25 | 0 | 94 | 31 | 125 |
10 | Hỗ trợ doanh nghiệp áp dụng các giải pháp công nghệ số xây dựng thương hiệu trực tuyến, truy xuất nguồn gốc xuất xứ của sản phẩm, kết nối Cổng TMĐT Quốc Gia và các nội dung khác có liên quan về phát triển thương mại điện tử | 2021 | 2025 | doanh nghiệp | 25 | 0 | 36 | 4 | 40 |
| TỔNG CỘNG: |
|
|
|
| 1.000 | 4.000 | 500 | 5.500 |
Tổng dự toán kinh phí: 5.500.000.000 đồng (năm tỷ năm trăm triệu đồng)./.
- 1Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2020 về phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 2Quyết định 4157/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 3Quyết định 1811/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 4Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
- 5Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Vĩnh Long
- 6Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2020 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 7Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
- 1Luật Thương mại 2005
- 2Luật Giao dịch điện tử 2005
- 3Luật Công nghệ thông tin 2006
- 4Nghị định 52/2013/NĐ-CP về thương mại điện tử
- 5Thông tư 47/2014/TT-BCT về quản lý website thương mại điện tử do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Chỉ thị 16/CT-TTg năm 2017 về tăng cường năng lực tiếp cận cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8Nghị định 08/2018/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến điều kiện đầu tư kinh doanh thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Công thương
- 9Nghị định 09/2018/NĐ-CP về quy định chi tiết Luật thương mại và Luật Quản lý ngoại thương về hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa của nhà đầu tư nước ngoài, tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam
- 10Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 11Quyết định 645/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Kế hoạch tổng thể phát triển thương mại điện tử quốc gia giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Kế hoạch 238/KH-UBND năm 2020 về phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 do tỉnh Hà Giang ban hành
- 13Quyết định 4157/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2025
- 14Quyết định 1811/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử tỉnh Bắc Kạn giai đoạn 2021-2025
- 15Quyết định 1364/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Đắk Nông giai đoạn 2021-2025
- 16Quyết định 2620/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch Phát triển thương mại điện tử giai đoạn 2021-2025 của tỉnh Vĩnh Long
- 17Kế hoạch 167/KH-UBND năm 2020 về phát triển thương mại điện tử tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2025
- 18Quyết định 93/QĐ-UBND năm 2021 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu giai đoạn 2021-2025
Quyết định 4025/QĐ-UBND năm 2020 về Kế hoạch phát triển thương mại điện tử tỉnh Đồng Nai giai đoạn 2021-2025
- Số hiệu: 4025/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/10/2020
- Nơi ban hành: Tỉnh Đồng Nai
- Người ký: Trần Văn Vĩnh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 28/10/2020
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực