Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ CẦN THƠ
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 4005/QĐ-UBND

Cần Thơ, ngày 20 tháng 12 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC TẠM GIAO SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2017 CỦA THÀNH PHỐ CẦN THƠ

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ CẦN THƠ

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 21/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về quản lý biên chế công chức;

Căn cứ Nghị định số 41/2012/NĐ-CP ngày 08 tháng 5 năm 2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc làm trong đơn vị sự nghiệp công lập;

Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân thành phố về việc giao biên chế công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính; tạm giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập, Hội có tính chất đặc thù năm 2017 của thành phố Cần Thơ;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 769/TTr-SNV ngày 12 tháng 12 năm 2016,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Tạm giao số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 là 23.137 (hai mươi ba nghìn một trăm ba mươi bảy) biên chế đối với loại hình đơn vị sự nghiệp do ngân sách nhà nước đảm bảo toàn bộ kinh phí hoạt động và loại hình đơn vị sự nghiệp tự đảm bảo một phần kinh phí hoạt động, cụ thể:

1. Biên chế sự nghiệp cấp thành phố: 9.913 biên chế;

2. Biên chế sự nghiệp cấp huyện: 13.132 biên chế;

3. Biên chế dự phòng: 92 biên chế.

 (Đính kèm Bảng tổng hợp số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 của thành phố Cần Thơ)

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Giám đốc Sở Nội vụ:

a) Thông báo và hướng dẫn cơ quan, đơn vị và địa phương quản lý, tuyển dụng và sử dụng số lượng biên chế trong đơn vị sự nghiệp công lập được giao năm 2017 theo đúng quy định;

b) Tham mưu Ủy ban nhân dân thành phố trao đổi thống nhất với Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố về việc giao số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 sau khi được Bộ Nội vụ giao bổ sung số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập năm 2016 và quyết định số lượng người làm việc năm 2017;

c) Thực hiện việc bổ sung, điều chuyển số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập năm 2017 cho các cơ quan, đơn vị, địa phương theo đúng quy định;

d) Thanh tra, kiểm tra đối với cơ quan, đơn vị cấp thành phố và Ủy ban nhân dân quận, huyện về quản lý, sử dụng biên chế.

2. Giao Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm:

a) Bố trí số lượng người làm việc trong phạm vi biên chế được giao theo đúng yêu cầu vị trí việc làm;

b) Nghiêm túc thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị về tinh giản biên chế và cơ cấu lại đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức; Quyết định số 2218/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 39-NQ/TW ngày 17 tháng 4 năm 2015 của Bộ Chính trị; Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và Kế hoạch số 05/KH-UBND ngày 12 tháng 01 năm 2016 của Ủy ban nhân dân thành phố;

c) Cập nhật, bổ sung hoặc xây dựng mới Đề án tinh giản biên chế của cơ quan, đơn vị từ nay đến năm 2021, trình cấp thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của Nghị định số 108/2014/NĐ-CP ngày 20 tháng 11 năm 2014 của Chính phủ về chính sách tinh giản biên chế và triển khai thực hiện tinh giản theo lộ trình hằng năm.

3. Ủy ban nhân dân cấp huyện có trách nhiệm trình Hội đồng nhân dân cấp huyện phê duyệt số lượng người làm việc cho đơn vị sự nghiệp công lập theo đúng quy định.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Cần Thơ, Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

CHỦ TỊCH




Võ Thành Thống

 

BẢNG TỔNG HỢP SỐ LƯỢNG NGƯỜI LÀM VIỆC TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP NĂM 2017

(Đính kèm Quyết định số 4005/QĐ-UBND ngày 20 tháng 12 năm 2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố)

STT

Tên cơ quan, đơn vị

Tổng số biên chế giao năm 2016

Biên chế thẩm định giao năm 2017

Biên chế giảm so với năm 2016

Ghi chú

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

I

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP TỰ ĐẢM BẢO MỘT PHẦN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

6.762

6.674

-89

 

A

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo quản lý

166

167

0

 

1

Trung tâm GDTX KTTH-HN Cần Thơ

19

19

0

 

2

Trung tâm GDTX KTTH-HN Q. Ô Môn

13

13

0

 

3

Trung tâm GDTX huyện Vĩnh Thạnh

13

13

0

 

4

Trung tâm GDTX quận Thốt Nốt

14

14

0

 

5

Trung tâm GDTX huyện Thới Lai

15

15

0

 

6

Trung tâm GDTX huyện Cờ Đỏ

12

12

0

 

7

Trung tâm GDTX quận Bình Thủy

17

17

0

 

8

Trung tâm GDTX quận Ninh Kiều

16

16

0

 

9

Trung tâm GDTX quận Cái Răng

17

17

0

 

10

Trung tâm GDTX huyện Phong Điền

19

19

0

 

11

Trung tâm Ngoại ngữ - Tin học

12

12

0

 

B

Sự nghiệp Văn hóa  và Thể thao

188

188

0

 

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

188

188

0

 

1,1

Nhà hát Tây Đô

65

65

0

 

1,2

Trung tâm Văn hóa thành phố

34

34

 

 

1,3

Trường Trung cấp Thể dục thể thao

35

35

0

 

1,4

Trường Trung cấp Văn hóa nghệ thuật

54

54

 

 

C

Sự nghiệp Y tế

4.696

4.696

0

 

1

Hệ khám bệnh

3.554

3.554

0

 

1,1

Bệnh viện Đa khoa thành phố

672

672

0

 

1,2

Bệnh viện Phụ sản

308

308

0

 

1,3

Bệnh viện Nhi Đồng

503

503

0

 

1,4

Bệnh viện Y học cổ truyền

149

149

0

 

1,5

Bệnh viện Da Liễu

75

75

0

 

1,6

Bệnh viện Tâm Thần

38

38

0

 

1,7

Bv Lao và Bệnh phổi

76

76

0

 

1,8

Bệnh viện Mắt - Răng hàm mặt

72

72

0

 

1,9

Bệnh viện Tai Mũi Họng

50

50

0

 

1.10

Bệnh viện Ung Bướu

303

303

0

 

1,11

Bệnh viện Tim - mạch

100

100

0

 

1,12

Bệnh viện quận Ô Môn

243

243

0

 

1,13

Bệnh viện quận Cái Răng

62

62

0

 

1,14

Bệnh viện quận Thốt Nốt

367

367

0

 

1,15

Bệnh viện huyện Phong Điền

72

72

0

 

1,16

Bệnh viện huyện Vĩnh Thạnh

96

96

0

 

1,17

Bệnh viện huyện Thới Lai

97

97

0

 

1,18

Trung tâm Y tế quận Bình Thủy

70

70

0

 

1,19

Trung tâm Y tế huyện Cờ Đỏ

65

65

0

 

1,2

Trung tâm Bảo vệ Sức khỏe LĐ và MT

31

31

0

 

1,21

Trung tâm Chăm sóc Sức khoẻ sinh sản

35

35

0

 

1,22

Bệnh viện Huyết học Truyền máu

70

70

0

 

2

Hệ Dự phòng

362

362

0

 

2.1

 Trung tâm Y tế Dự phòng thành phố

72

72

0

 

2.2

 TT Y tế Dự phòng Q. Ninh Kiều

48

48

0

 

2.3

 TT Y tế Dự phòng Q. Cái Răng

40

40

0

 

2.4

 TT Y tế Dự phòng Q. Ô Môn

46

46

0

 

2.5

 TT Y tế Dự phòng H. Thới Lai

36

36

0

 

2.6

 TT Y tế Dự phòng Q. Thốt Nốt

50

50

0

 

2.7

TT Y tế Dự phòng H. Vĩnh Thạnh

35

35

0

 

2.8

TT Y tế Dự phòng H. Phong Điền

35

35

0

 

3

Hệ Khám, chữa bệnh tuyến y tế cơ sở

721

721

0

 

3.1

13 TYT thuộc TT Y tế Dự phòng Q. Ninh Kiều

106

106

0

 

3.2

8 TYT thuộc TT Y tế Dự phòng Q. Bình Thủy

68

68

0

 

3.3

7 TYT thuộc TT Y tế Dự phòng Q. Cái Răng

62

62

0

 

3.4

7 TYT thuộc TT Y tế Dự phòng Q. Ô Môn

70

70

0

 

3.5

13 TYT thuộc TT Y tế Dự phòng H. Thới Lai

90

90

0

 

3.6

9 TYT thuộc TT Y tế Dự phòng H. Thốt Nốt

90

90

0

 

3.7

11 TYT thuộc TT Y tế Dự phòng H. Vĩnh Thạnh

94

94

0

 

3.8

11 TYT thuộc TT Y tế H Cờ Đỏ

76

76

0

 

3.9

7 TYT thuộc TT Y tế Dự phòng H. Phong Điền

65

65

0

 

4

Hệ Giám định

59

59

0

 

4,1

Trung tâm Kiểm nghiệm Thuốc-MP-TP

45

45

0

 

4,2

Trung tâm Giám định Y khoa

14

14

0

 

D

Sự nghiệp khác

1.712

1.623

-89

 

1

Trường Cao đẳng Cần Thơ

322

322

0

 

1,1

Cao đẳng Cần Thơ

270

270

0

 

1,2

Trường Mầm non thực hành

31

31

0

 

1,3

Trường Tiểu học thực hành

21

21

0

 

2

Trường Cao đẳng Nghề

131

131

0

 

3

Trường Cao đẳng y tế

120

120

0

 

4

Trường Cao đẳng Kinh tế - Kỹ thuật Cần Thơ

205

205

0

 

5

Trường Đại học Kỹ thuật - Công nghệ

208

208

0

 

6

Sở Công thương

23

23

0

 

6,1

Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp

13

13

0

 

6,2

Trung tâm tiết kiệm điện năng

10

10

0

 

7

Trung tâm Xúc tiến Đầu tư - Thương mại và Hội chợ triển lãm thành phố Cần Thơ

52

52

0

 

8

Sở Giao thông vận tải

21

21

0

 

8,1

Cảng vụ đường thủy nội địa

21

21

0

 

9

Đài Phát thanh và Truyền hình

195

195

0

 

10

Sở Thông tin và Truyền thông

17

17

0

 

10,1

Trung tâm Công nghệ thông tin và Truyền thông

17

17

0

 

11

Sở Lao động Thương binh và XH

61

61

0

 

11,1

Trung tâm dịch vụ việc làm

26

26

0

 

11,2

Trường Trung cấp nghề thới lai

35

35

0

 

12

Sở Khoa học và Công nghệ

16

16

0

 

12.1

Trung tâm Thông tin Khoa học và Công nghệ

16

16

0

 

13

Viện Kinh tế - Xã hội

24

24

0

 

14

Sở Tài nguyên và Môi trường

266

216

-50

 

14,2

Trung tâm Phát triển quỹ đất

50

0

-50

 

14,3

Trung tâm Công nghệ Thông tin TN&MT

16

16

0

 

14,4

Trung tâm Quan trắc TN&MT

23

23

0

 

14,5

Trung Tâm Kỹ thuật TN&MT

25

25

0

 

14,1

Văn phòng Đăng ký đất đai

152

152

0

 

 

Văn phòng Đăng ký đất đai

24

24

0

 

 

Chi nhánh VPĐK đất đai quận Ninh Kiều

17

17

0

 

 

Chi nhánh VPĐK đất đai quận Bình Thủy

20

20

0

 

 

Chi nhánh VPĐK đất đai quận Cái Răng

16

16

0

 

 

Chi nhánh VPĐK đất đai quận Ô Môn

19

19

0

 

 

Chi nhánh VPĐK đất đai quận Thốt Nốt

9

9

0

 

 

Chi nhánh VPĐK đất đai huyện Vĩnh Thạnh

9

9

0

 

 

Chi nhánh VPĐK đất đai huyện Thới Lai

14

14

0

 

 

Chi nhánh VPĐK đất đai huyện Cờ Đỏ

15

15

0

 

 

Chi nhánh VPĐK đất đai huyện Phong Điền

9

9

0

 

15

Trường Trung cấp nghề KVĐBSCL

39

0

-39

 

16

Văn phòng Quỹ bảo trì đường bộ

2

2

0

 

17

Sở Kế hoạch và Đầu tư

10

10

0

 

 

Trung tâm Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa

10

10

0

 

II

ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP DO NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẢM BẢO TOÀN BỘ KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG

16.372

16.371

0

 

II.1

CẤP THÀNH PHỐ

3.240

3.239

0

 

A

Sự nghiệp Giáo dục trực thuộc Sở GD&ĐT quản lý

2.295

2.295

0

 

1

THPT An Khánh

65

65

0

 

2

THPT Thạnh An

103

103

0

 

2

THPT Trung An

76

76

0

 

3

THPT Thốt Nốt

112

112

0

 

4

THPT Thuận Hưng

73

73

0

 

5

THPT Trần Ngọc Hoằng

80

80

0

 

6

THPT Thới Long

64

64

0

 

7

THPT Lưu Hữu Phước

80

80

0

 

8

THPT Lương Định Của

61

61

0

 

9

Phổ thông Dân tộc Nội trú

54

54

0

 

10

THPT Thới Lai

108

108

0

 

11

THPT Hà Huy Giáp

77

77

0

 

12

THPT Bình Thủy

72

72

0

 

13

THPT Bùi Hữu Nghĩa

102

102

0

 

14

THPT Chuyên Lý Tự Trọng

104

104

0

 

15

THPT Phan Ngọc Hiển

102

102

0

 

16

THPT Châu Văn Liêm

113

113

0

 

17

THPT Trần Đại Nghĩa

75

75

0

 

18

THPT Nguyễn Việt Hồng

94

94

0

 

19

THPT Nguyễn Việt Dũng

71

71

0

 

20

THPT Phan Văn Trị

89

89

0

 

21

THPT Vĩnh Thạnh

62

62

0

 

22

THPT Giai Xuân

70

70

0

 

24

THCS và THPT Trường Xuân

68

68

0

 

25

THCS và THPT Tân Lộc

116

116

0

 

26

THCS và THPT Thạnh Thắng

72

72

0

 

27

THCS và THPT Thới Thuận

95

95

0

 

28

Dạy trẻ khuyết tật

37

37

0

 

B

Sự nghiệp Văn hóa và Thể thao

187

187

0

 

1

Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

187

187

0

 

1,1

Thư viện thành phố

36

36

0

 

1,2

Bảo tàng thành phố

27

27

0

 

1,3

Trung tâm thể dục thể thao

43

43

0

 

1,4

Trường phổ thông năng khiếu TDTT

51

51

0

 

1,5

Ban Quản lý di tích

15

15

0

 

1,6

Trung tâm phát triển du lịch

15

15

0

 

C

Sự nghiệp Y tế

121

121

0

 

1

Hệ khám bệnh

57

57

0

 

1,1

Trung tâm Pháp Y

17

17

0

 

1,2

TT Phòng chống HIV/AIDS

40

40

0

 

2

Hệ Truyền thông GDSK

64

64

0

 

2,1

TT Truyền thông GDSK

16

16

0

 

2,2

Trung tâm Dân số KHHGĐ 9 quận/huyện

48

48

0

 

D

Sự nghiệp khác

529

529

0

 

1

Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

189

189

0

 

1.1

Chi cục Thủy lợi

8

8

0

 

1.2

Chi cục Thủy sản

31

31

0

 

1.3

Chi cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật

42

42

0

 

1.4

Chi cục Chăn nuôi và Thú y

55

55

0

 

1.5

Chi cục Kiểm lâm

2

2

0

 

1.6

Trung tâm khuyến nông

25

25

0

 

1,7

Trung tâm Giống cây trồng, Vật nuôi, Thủy sản

21

21

0

 

1,8

Văn phòng Điều phối Chương trình xây dựng nông thôn mới

5

5

0

 

1,9

Trung tâm Giống thủy sản cấp I

0

0

0

 

2

Sở Giao thông vận tải

20

20

0

 

2,1

Thanh tra sở

20

20

0

 

3

Sở Tư pháp

51

51

0

 

3,1

Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước thành phố Cần Thơ

51

51

0

 

4

Sở Lao động Thương binh và Xã hội

183

183

0

 

4,1

Trung tâm Công tác xã hội

48

48

0

 

4,2

Trung tâm Bảo trợ xã hội

79

79

0

 

4,3

Trung tâm chữa bệnh - Giáo dục lao động xã hội và quản lý sau cai nghiện

50

50

0

 

4,4

Ban Quản trang

6

6

0

 

5

Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố

12

12

0

 

5,1

Trung tâm Tin học - Công báo

12

12

0

 

6

Sở Xây dựng

17

17

0

 

6,1

Ban Quản lý phát triển khu đô thị mới

17

17

0

 

7

Sở Nội vụ

15

15

0

 

7,1

Trung tâm Lưu trữ lịch sử

15

15

0

 

8

Sở Công thương

22

22

0

 

8,1

Trung tâm Phát triển vườn ươm công nghệ, công nghiệp Việt Nam - Hàn Quốc

22

22

0

 

9

Sở Khoa học và Công nghệ

20

20

0

 

9,1

Trung tâm ứng dụng tiến bộ Khoa học và Công nghệ

20

20

0

 

E

Biên chế Hội đặc thù

107

107

0

 

1

Hội nạn nhân chất độc da cam/Dioxin

4

4

0

 

2

Hội người tù kháng chiến

3

3

0

 

3

Hội khuyến học

4

4

0

 

4

Ban đại diện Hội người cao tuổi

4

4

0

 

5

Liên hiệp các hội Văn học - Nghệ thuật

10

10

0

 

6

Liên hiệp các hội Khoa học và Kỹ thuật

7

7

0

 

7

Liên hiệp các tổ chức hữu nghị

13

13

0

 

8

Liên minh HTX thành phố

23

23

0

 

9

Hội Nhà báo

6

6

0

 

10

Hội Cựu thanh niên xung phong

3

3

0

 

11

Hội Đông y

3

3

0

 

12

Hội chữ thập đỏ

15

15

0

 

13

Hội người mù

3

3

0

 

14

Hội Người khuyết tật

3

3

0

 

15

Hội Y học

3

3

0

 

16

Hội Luật gia

3

3

0

 

II.2

CẤP QUẬN HUYỆN

13.132

13.132

0

 

1

Ninh Kiều

2.285

2.285

0

 

 

Sự nghiệp giáo dục

2.153

2.153

0

 

 

Sự nghiệp khác

120

120

0

 

 

Hội đặc thù

12

12

0

 

2

Bình Thủy

1.185

1.185

0

 

 

Sự nghiệp giáo dục

1.106

1.106

0

 

 

Sự nghiệp khác

67

67

0

 

 

Hội đặc thù

12

12

0

 

3

Cái Răng

867

867

0

 

 

Sự nghiệp giáo dục

809

809

0

 

 

Sự nghiệp khác

46

46

0

 

 

Hội đặc thù

12

12

0

 

4

Ô Môn

1.558

1.558

0

 

 

Sự nghiệp giáo dục

1.492

1.492

0

 

 

Sự nghiệp khác

54

54

0

 

 

Hội đặc thù

12

12

0

 

5

Thốt Nốt

1.510

1.510

0

 

 

Sự nghiệp giáo dục

1.453

1.453

0

 

 

Sự nghiệp khác

45

45

0

 

 

Hội đặc thù

12

12

0

 

6

Phong Điền

1.297

1.297

0

 

 

Sự nghiệp giáo dục

1.224

1.224

0

 

 

Sự nghiệp khác

61

61

0

 

 

Hội đặc thù

12

12

0

 

7

Cờ Đỏ

1.470

1.470

0

 

 

Sự nghiệp giáo dục

1.414

1.414

0

 

 

Sự nghiệp khác

44

44

0

 

 

Hội đặc thù

12

12

0

 

8

Vĩnh Thạnh

1.461

1.461

0

 

 

Sự nghiệp giáo dục

1.411

1.411

0

 

 

Sự nghiệp khác

38

38

0

 

 

Hội đặc thù

12

12

0

 

9

Thới Lai

1.499

1.499

0

 

 

Sự nghiệp giáo dục

1.451

1.451

0

 

 

Sự nghiệp khác

36

36

0

 

 

Hội đặc thù

12

12

0

 

IV

DỰ PHÒNG CÒN LẠI

3

92

 

 

V

TỔNG CỘNG

23.137

23.137

-89