- 1Lệnh công bố Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng cho đối tượng không thuộc phạm vi chi trả của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 1Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 2Thông tư liên tịch 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 3Luật ngân sách nhà nước 2015
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6Nghị định 136/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 1Quyết định 03/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức đóng góp, quản lý và sử dụng nguồn thu đối với người nghiện ma tuý tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2017/QĐ-UBND | Quảng Trị, ngày 26 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH MỨC ĐÓNG GÓP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG NGUỒN THU ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHIỆN MA TUÝ TỰ NGUYỆN CHỮA TRỊ, CAI NGHIỆN TẠI TRUNG TÂM BẢO TRỢ XÃ HỘI TỔNG HỢP 1 TỈNH QUẢNG TRỊ
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật Ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật ngân sách nhà nước số 83/2015/QH13 ngày 25/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Nghị định số 136/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 221/2013/NĐ-CP ngày 30/12/2013 của Chính phủ Quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH ngày 08/10/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Lao động- Thương binh và Xã hội quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh- Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và cộng đồng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động- Thương binh và Xã hội.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định mức đóng góp, quản lý và sử dụng kinh phí đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị, cụ thể như sau:
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quyết định này quy định đối tượng áp dụng, mức đóng góp, nội dung thu, sử dụng và quản lý nguồn thu đối với người nghiện ma túy có đơn tự cai nghiện chữa trị tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị và các cơ quan, tổ chức có liên quan.
b) Người nghiện ma túy tự nguyện xin vào cai nghiện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị.
3. Mức đóng góp:
a) Tiền ăn = 0,8 mức lương cơ sở/người/tháng.
b) Tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện: 650.000 đồng/người/lần.
c) Tiền thuốc chữa bệnh thông thường khác 50.000 đồng/người/tháng.
d) Tiền xét nghiệm tìm chất ma túy và các xét nghiệm khác được quy định tại các văn bản sau:
- Đối với đối tượng không có bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định tại Quyết định số 20/2017/QĐ-UBND ngày 05/9/2017 của UBND tỉnh.
- Đối với đối tượng có bảo hiểm y tế thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 37/2015/TTLT-BYT-BTC ngày 29/10/2015 của Liên Bộ: Y tế - Tài chính.
đ) Tiền sinh hoạt văn nghệ, thể thao: 6.000 đồng/người/tháng.
e) Tiền điện, nước sinh hoạt, vệ sinh: 100.000đồng/người/tháng.
f) Tiền đóng góp xây dựng cơ sở vật chất: 150.000 đồng/lần cai nghiện.
g) Tiền phục vụ, quản lý: 100.000 đồng/người/tháng.
4. Sử dụng và quản lý nguồn thu:
Các khoản thu do đối tượng đóng góp sẽ được hạch toán vào nguồn thu sự nghiệp tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị và được chi để phục vụ việc điều trị, cai nghiện đối với người nghiện ma túy tự nguyện cai nghiện tại Trung tâm, trên cơ sở đảm bảo bù đắp đủ chi phí. Việc quản lý thu, chi và quyết toán theo đúng quy định hiện hành.
5. Chế độ miễn và thủ tục miễn:
a) Người tự nguyện xin chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Bảo trợ Xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị được miễn đóng góp tiền thuốc hỗ trợ cắt cơn nghiện ma túy theo quy định tại điểm b, Khoản 3 điều này trong thời gian tự nguyện chữa trị, cai nghiện đối với các đối tượng sau đây:
- Người thuộc hộ nghèo;
- Người thuộc gia đình chính sách theo Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng;
- Người chưa thành niên;
- Người thuộc đối tượng hưởng chính sách bảo trợ xã hội theo quy định tại Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
b) Thủ tục miễn: Người tự nguyện xin vào chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Bảo trợ Xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị phải gửi đơn kèm theo các giấy tờ có liên quan để chứng minh thuộc đối tượng được miễn.
c) Việc hỗ trợ chi thực hiện 01 lần, không áp dụng cho trường hợp vào cai nghiện lần thứ hai trở lên. Giám đốc Trung tâm Bảo trợ Xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị xem xét, quyết định miền đóng góp theo đúng quy định.
Điều 2. Giám đốc các Sở, ngành: Lao động - Thương binh và Xã hội, Tài chính, Kho bạc Nhà nước tỉnh hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05/01/2018.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động- Thương binh và Xã hội, Tài chính, Y tế; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi, chế độ đóng góp, miễn giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 04/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, mức đóng góp của người nghiện ma túy xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại gia đình, cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp, khoản chi phí và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc và mức đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội (nay là Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng) kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND
- 5Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án Mô hình cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Hải Dương giai đoạn 2018-2020
- 6Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tăng cường công tác quản lý người nghiện ma túy và cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 7Quyết định 03/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức đóng góp, quản lý và sử dụng nguồn thu đối với người nghiện ma tuý tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị
- 8Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 03/2021/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 40/2017/QĐ-UBND quy định mức đóng góp, quản lý và sử dụng nguồn thu đối với người nghiện ma tuý tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 445/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hoá văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị kỳ 2019-2023
- 1Lệnh công bố Pháp lệnh ưu đãi người có công với cách mạng năm 2005
- 2Nghị định 136/2013/NĐ-CP quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội
- 3Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 4Thông tư liên tịch 148/2014/TTLT-BTC-BLĐTBXH quy định quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; chế độ đối với người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma tuý tại gia đình và cộng đồng do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 8Thông tư liên tịch 37/2015/TTLT-BYT-BTC quy định thống nhất giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế giữa các bệnh viện cùng hạng trên toàn quốc do Bộ trưởng Bộ Y tế - Bộ Tài chính ban hành
- 9Nghị định 136/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 221/2013/NĐ-CP quy định chế độ áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc
- 10Quyết định 35/2016/QĐ-UBND Quy định mức chi, chế độ đóng góp, miễn giảm, hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính đưa vào Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội; người chưa thành niên, người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và tổ chức cai nghiện ma túy tại gia đình và tại cộng đồng trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 11Quyết định 04/2017/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 23/2015/QĐ-UBND quy định mức chi, mức đóng góp của người nghiện ma túy xử lý hành chính đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cai nghiện ma túy tự nguyện tại Trung tâm Chữa bệnh - Giáo dục - Lao động xã hội và cai nghiện ma túy bắt buộc và tự nguyện tại gia đình, cộng đồng do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 12Quyết định 20/2017/QĐ-UBND về giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh áp dụng cho đối tượng không thuộc phạm vi chi trả của Quỹ Bảo hiểm y tế trong cơ sở khám bệnh, chữa bệnh của nhà nước trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 13Quyết định 30/2017/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp, khoản chi phí và chế độ hỗ trợ đối với người cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 14Quyết định 09/2018/QĐ-UBND sửa đổi Quy định mức tiền ăn đối với người nghiện ma túy đang chữa trị, cai nghiện bắt buộc và mức đóng góp đối với người tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Giáo dục - Lao động Xã hội (nay là Cơ sở Cai nghiện ma túy tỉnh Sóc Trăng) kèm theo Quyết định 27/2015/QĐ-UBND
- 15Quyết định 2008/QĐ-UBND năm 2018 phê duyệt Đề án Mô hình cung cấp dịch vụ công tác xã hội tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Hải Dương giai đoạn 2018-2020
- 16Quyết định 1614/QĐ-UBND năm 2018 về Kế hoạch tăng cường công tác quản lý người nghiện ma túy và cai nghiện ma túy trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
Quyết định 40/2017/QĐ-UBND về quy định mức đóng góp, quản lý và sử dụng kinh phí đối với người nghiện ma túy tự nguyện chữa trị, cai nghiện tại Trung tâm Bảo trợ xã hội Tổng hợp 1 tỉnh Quảng Trị
- Số hiệu: 40/2017/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2017
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Trị
- Người ký: Mai Thức
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 05/01/2018
- Ngày hết hiệu lực: 18/02/2021
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực