- 1Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 40/2016/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 17 tháng 10 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG NỘI DUNG ĐIỀU 1 QUYẾT ĐỊNH SỐ 61/2014/QĐ-UBND NGÀY 29/12/2014 CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VỀ MỨC TỶ LỆ PHẦN TRĂM TÍNH ĐƠN GIÁ THUÊ ĐẤT, MỨC THU ĐỐI VỚI ĐẤT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH NGẦM, MỨC THU ĐỐI VỚI ĐẤT CÓ MẶT NƯỚC, GIÁ THUÊ MẶT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ Thông tư số 77/2014/TT-BTC ngày 16 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 46/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Thực hiện ý kiến của Ban Thường vụ Tỉnh ủy tại Kết luận số 177-KL/TU ngày 28 tháng 6 năm 2016 và Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh tại Công văn số 625/HĐND-KTXH ngày 25 tháng 7 năm 2016;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh tại Tờ trình số 926/TTr-TC-TNMT-CT ngày 15 tháng 9 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung nội dung Điều 1 Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 1 như sau:
“Điều 1.
1. Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất:
a) Đất thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn (đất thuộc địa bàn các huyện trong tỉnh); đất sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất sử dụng làm mặt bằng sản xuất kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư theo quy định của pháp luật là: 0,5%/năm;
b) Đất tại các xã thuộc địa bàn thành phố Phan Thiết; đất tại khu phố Long Sơn - Suối Nước của phường Mũi Né (bao gồm đất du lịch được xác định là khu vực 2, khu vực 3 phường Mũi Né quy định tại Bảng giá đất du lịch của UBND tỉnh), thành phố Phan Thiết; đất tại các xã thuộc địa bàn thị xã La Gi là: 0,7%/năm;
c) Đất thuộc các khu vực, lĩnh vực còn lại là: 1,0%/năm”.
2. Bổ sung Khoản 2, Khoản 3 Điều 1 như sau:
“2. Mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất quy định tại Điều 1 Quyết định này được áp dụng để xác định giá đất tính thu tiền thuê đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2016. Cơ quan Thuế có trách nhiệm xác định lại và thông báo tiền thuê đất cho các tổ chức, cá nhân nộp tiền vào ngân sách nhà nước theo Quyết định này.
3. Trường hợp tiền thuê đất các dự án đã nộp của năm 2016 cao hơn tiền thuê đất xác định theo Quyết định này thì được tính trừ vào tiền thuê đất phải nộp cho những năm tiếp theo kể từ năm 2017 trở đi”.
Điều 2. Thay đổi các Khoản của Điều 1 Quyết định số 61/2014/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh từ “2, 3, 4, 5” thành từ “4, 5, 6, 7”.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế Bình Thuận, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Bình Thuận, thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2016./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 56/2014/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 2Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 4Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 5Quyết định 94/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 6Quyết định 42/2017/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước và đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 8Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
- 1Quyết định 61/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 03/2020/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 3Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 46/2014/NĐ-CP về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Quyết định 56/2014/QĐ-UBND quy định về mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất đối với trường hợp thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5Quyết định 33/2014/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) để tính đơn giá thuê đất; đơn giá thuê đất xây dựng công trình ngầm; đơn giá thuê đất đối với phần diện tích đất có mặt nước trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 6Quyết định 05/2015/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất trên địa bàn tỉnh Hậu Giang
- 7Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8Quyết định 01/2017/QĐ-UBND quy định tỷ lệ phần trăm (%) tính đơn giá thuê đất, thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 94/2016/QĐ-UBND bổ sung Quyết định 01/2015/QĐ-UBND quy định mức tỷ lệ (%) tính đơn giá thuê đất, đơn giá thuê đất để xây dựng do tỉnh Ninh Thuận ban hành
- 10Quyết định 42/2017/QĐ-UBND về đơn giá thuê đất đối với đất có mặt nước và đơn giá thuê đất để xây dựng công trình ngầm trên địa bàn tỉnh Sơn La
Quyết định 40/2016/QĐ-UBND sửa đổi Điều 1 Quyết định 61/2014/QĐ-UBND về mức tỷ lệ phần trăm tính đơn giá thuê đất, mức thu đối với đất xây dựng công trình ngầm, mức thu đối với đất có mặt nước, giá thuê mặt nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 40/2016/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 17/10/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/02/2020
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực