- 1Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các cơ quan thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 10Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 399/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 26 tháng 02 năm 2018 |
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số: 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung các điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thu tiền thuê mặt nước; số: 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số: 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị đinh quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường số: 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số: 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh số: 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh; số: 129/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh về kéo dài thời gian ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể đối với một số trường hợp để tính bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 77/TTr-STNMT ngày 09/02/2018),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn huyện Đông Hòa, cụ thể như sau:
1. Trường hợp không thuê tổ chức tư vấn thực hiện mà giao các cơ quan Nhà nước thực hiện (24 dự án/công trình): Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
a) Lý do không thuê tổ chức tư vấn thực hiện:
- Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Dự án/công trình có quy mô nhỏ, chỉ định giá đất cho một loại đất nông nghiệp nên việc xác định giá đất sẽ thuận lợi; đồng thời nhằm rút ngắn thời gian thực hiện, đảm bảo tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, giao đất thực hiện dự án; tiết kiệm ngân sách Nhà nước.
- Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: Khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng.
b) Triển khai thực hiện:
- Biện pháp thực hiện:
+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: UBND huyện Đông Hòa thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 và số 129/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh.
+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: UBND huyện Đông Hòa, cơ quan tài chính thực hiện theo quy định tại Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/1/2017 của Chính phủ và Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Kinh phí thực hiện:
+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 của UBND tỉnh.
+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.
2. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực hiện:
a) Trường hợp cần định giá đất cụ thể: 02 dự án/công trình (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này).
b) Tổ chức tư vấn: Việc thuê tổ chức tư vấn thực hiện định giá đất phải có đủ các điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy định pháp luật.
c) Triển khai thực hiện:
- UBND huyện Đông Hòa thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.
- Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 8, 9 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.
- Tổng kinh phí thực hiện: 176.564.000 đồng, nguồn kinh phí: Từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Đông Hòa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH/ DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG HÒA
(các trường hợp giao các cơ quan Nhà nước thực hiện)
(Kèm theo Quyết định số 399 /QĐ-UBND ngày 26 /02/2018 của UBND tỉnh)
TT | Trường hợp cần định giá đất cụ thể | Địa điểm công trình/ dự án | Dự kiến diện tích (m2) | Mục đích định giá đất cụ thể | Thời gian thực hiện |
1 | Công trình: Đường nối trục D2 đến Quốc lộ 29 - Loại đất: Đất nông nghiệp | Thị trấn Hòa Vinh | 2.200 | Làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất | Quý I/2018 |
2 | Công trình: Khép kín Khu dân cư dọc tuyến đường nối trục D2 đến Quốc lộ 29, thị trấn Hòa Vinh - Loại đất: Đất nông nghiệp | Thị trấn Hòa Vinh | 9.100 | Quý I/2018 | |
3 | Công trình: Khu dân cư số 8 Loại đất: Đất nông nghiệp (21.600m2), đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (400) | Thị trấn Hòa Vinh | 22.000 | Quý I/2018 | |
4 | Công trình: Đường gom thị trấn Hòa Vinh (đoạn từ nút đối diện trụ sở UBND thị trấn Hòa Vinh đến nhà bà Vân, đoạn từ trục N10 đến Trường Lê Trung Kiên và đoạn từ D5 đến giáp trụ Viettel) - Loại đất: Đất nông nghiệp (2.000m2), đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (3.200m2) | Thị trấn Hòa Vinh | 5.200 | Quý II/2018 | |
5 | Dự án: Khu thương mại dịch vụ phía Bắc cầu Bàn Thạch - Loại đất: Đất nông nghiệp (12.000m2), đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (2.200m2), đất ở (1.000m2) | Thị trấn Hòa Vinh | 15.200 | Quý II/2018 | |
6 | Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư thương mại dịch vụ thị trấn Hòa Vinh - Loại đất: Đất nông nghiệp (17.300m2), đất ở (200m2) | Thị trấn Hòa Vinh | 17.500 | Quý II/2018 | |
7 | Công trình: Điều chỉnh mở rộng khu dân cư số 3 thị trấn Hòa Vinh - Loại đất: Đất nông nghiệp (3.300m2), đất ở (200m2) | Thị trấn Hòa Vinh | 3.500 | Quý I/2018 | |
8 | Công trình: Điều chỉnh mở rộng khu dân cư số 5 thị trấn Hòa Vinh - Loại đất: Đất nông nghiệp | Thị trấn Hòa Vinh | 4.300 | Quý I/2018 | |
9 | Công trình: Trung tâm sinh hoạt thanh thiếu niên - Loại đất: Đất nông nghiệp (12.200m2), đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (100m2) | Thị trấn Hòa Vinh | 12.300 | Quý I/2018 | |
10 | Công trình: Bến xe huyện Đông Hòa - Loại đất: Đất nông nghiệp (32.468,2m2), đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (15.475,2m2), đất ở (600m2) | Thị trấn Hòa Vinh | 48.543,4 | Làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất | Quý I/2018 |
11 | Công trình: Khu dân cư số 7, thị trấn Hòa Vinh - Loại đất: Đất nông nghiệp | Thị trấn Hòa Vinh | 25.000 | Quý I/2018 | |
12 | Công trình: Khép kín Khu dân cư phía Tây cầu Đình thôn Cảnh Phước - Loại đất: Đất nông nghiệp | Thị trấn Hòa Vinh | 10.000 | Quý II/2018 | |
13 | Công trình: Công viên cây xanh - Loại đất: Đất nông nghiệp (8.000m2), đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (200m2) | Thị trấn Hòa Vinh | 8.200 | Quý II/2018 | |
14 | Công trình: Mở rộng Trụ sở Hòa Vinh - Loại đất: Đất nông nghiệp | Thị trấn Hòa Vinh | 1.400 | Quý I/2018 | |
15 | Công trình: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Ba Bảng-Cầu Bi (giai đoạn 1) - Loại đất: Đất nông nghiệp (17.900m2), đất phi nông nghiệp không phải là đất ở (100m2) | Thị trấn Hòa Vinh | 18.000 | Quý I/2018 | |
16 | Dự án: Khu dân cư Rộc Lác - Loại đất: Đất ở nông thôn | Xã Hòa Xuân Đông | 2.683,2 | Làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất | Quý I/2018 |
17 | Dự án: Điểm dân cư thôn Phú Lương - Loại đất: Đất ở nông thôn | Xã Hòa Tân Đông | 9.300 | Quý I/2018 | |
18 | Dự án: Khép kín Khu dân cư nông thôn, thôn Đồng Thạnh (khu chăn nuôi) - Loại đất: Đất ở nông thôn | Xã Hòa Tân Đông | 9.300 | Quý I/2018 | |
19 | Dự án: Khu dân cư Vườn Mít - Loại đất: Đất ở nông thôn | Thị trấn Hòa Vinh | 24.100 | Quý I/2018 | |
20 | Dự án: Điểm dân cư nông thôn Bầu Diêm - Loại đất: Đất ở nông thôn | Xã Hòa Xuân Tây | 6.600 | Quý II/2018 | |
21 | Dự án: Khép kín Khu dân cư sau chùa Nam Long, Nam Bình 1 - Loại đất: Đất ở nông thôn | Xã Hòa Xuân Tây | 5.000 | Quý II/2018 | |
22 | Công trình: Khép kín Khu dân cư khu vực đồng Bà Ứng - Loại đất: Đất ở nông thôn | Xã Hòa Xuân Nam | 5.000 | Làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất | Quý I/2018 |
23 | Dự án: Khu tái định cư số 1, thị trấn Hòa Vinh - Loại đất: Đất ở nông thôn | Thị trấn Hòa Vinh | 9.240 | Quý I/2018 | |
24 | Dự án: Khu tái định cư phục vụ Tiểu dự án 3 - Loại đất: Đất ở nông thôn | Thị trấn Hòa Vinh | 4.620 | Quý I/2018 |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN ĐÔNG HÒA
(các trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực hiện)
(Kèm theo Quyết định số 399 /QĐ-UBND ngày 26 /02/2018 của UBND tỉnh)
TT | Danh mục dự án | Thông tin về Thửa đất/Khu đất cần định giá | Dự kiến thời gian cần thực hiện việc định giá đất | Chi phí trong đơn giá | Chi phí ngoài đơn giá (đồng) | Tổng kinh phí thực hiện định giá đất | |||
Địa điểm dự án/công trình | Diện tích | Thời hạn sử dụng | Chi phí kiểm tra, nghiệm thu | Chi phí thu nhập chịu thuế tính trước | |||||
| (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8) | (9)=(7)x5,5% | (10)=7+8+9 |
I | Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi hồi đất |
|
|
|
| 161.741.000 | 5.927.000 | 8.896.000 | 176.564.000 |
1 | Công trình: Chợ Trung tâm-khu phố chợ Hòa Vinh | Thị trấn Hòa Vinh | 150.000 |
| Quý I/2018 | 90.710.000 | 3.327.000 | 4.989.000 | 99.026.000 |
- | Đất ở đô thị | 10.000 |
| 25.676.000 | 941.000 | 1.412.000 | 28.029.000 | ||
- | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | 8.500 |
| 27.417.000 | 1.006.000 | 1.508.000 | 29.931.000 | ||
- | Đất nông nghiệp | 131.500 |
| 37.617.000 | 1.380.000 | 2.069.000 | 41.066.000 | ||
2 | Công trình: Đường từ Khu công nghiệp Hòa Hiệp 1 đến Bắc cầu Đà Nông-giai đoạn 2 (đoạn Km15+910,63 - Km17+70) | Thị trấn Hòa Vinh | 56.000 |
| Quý III/2018 | 71.031.000 | 2.600.000 | 3.907.000 | 77.538.000 |
- | Đất ở | 13.200 |
| 26.288.000 | 963.000 | 1.446.000 | 28.697.000 | ||
- | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | 1.690 |
| 18.347.000 | 671.000 | 1.009.000 | 20.027.000 | ||
- | Đất nông nghiệp | 41.110 |
| 26.396.000 | 966.000 | 1.452.000 | 28.814.000 |
- 1Quyết định 1010/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 2Quyết định 1014/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các cơ quan thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 10Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 11Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 12Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 13Quyết định 1010/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 1014/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 15Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND
Quyết định 399/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 399/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/02/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Nguyễn Chí Hiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/02/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định