- 1Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 2Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các cơ quan thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 7Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 8Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 9Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 10Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1010/QĐ-UBND | Phú Yên, ngày 18 tháng 5 năm 2018 |
V/V PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ NĂM 2018 TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2013;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ số: 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 quy định về giá đất; số: 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016 sửa đổi, bổ sung các điều của các Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thu tiền thuê mặt nước; số: 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017 sửa đổi, bổ sung một số Nghị định quy định chi tiết thi hành Luật Đất đai; số: 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị đinh quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước;
Căn cứ các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường số: 36/2014/TT-BTNMT ngày 30/6/2014 quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất; số: 02/2015/TT-BTNMT ngày 27/01/2015 quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 43/2014/NĐ-CP và Nghị định số 44/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính về sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 76/2014/TT-BTC ngày 16/6/2014 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số điều của Nghị định số 45/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính phủ quy định về thu tiền sử dụng đất;
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh số: 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh; số: 129/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh về kéo dài thời gian ủy quyền phê duyệt giá đất cụ thể đối với một số trường hợp để tính bồi thường về đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh theo Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của UBND tỉnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường (tại Tờ trình số 227/TTr-STNMT ngày 11/5/2018),
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, cụ thể như sau:
1. Trường hợp không thuê tổ chức tư vấn thực hiện mà giao các cơ quan Nhà nước thực hiện (46 dự án/công trình): Chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quyết định này.
a) Lý do không thuê tổ chức tư vấn thực hiện:
- Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Dự án/công trình có quy mô nhỏ, chỉ định giá đất cho một loại đất nông nghiệp nên việc xác định giá đất sẽ thuận lợi; đồng thời nhằm rút ngắn thời gian thực hiện, đảm bảo tiến độ bồi thường, giải phóng mặt bằng, giao đất thực hiện dự án; tiết kiệm ngân sách Nhà nước.
- Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: Các khu đất, thửa đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng; một số khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) trên 20 tỷ đồng nhưng có đặc điểm tương đồng với các khu đất thuê tổ chức tư vấn thực hiện tại Phục lục số 02, đồng thời nhằm tiết kiệm ngân sách Nhà nước.
b) Triển khai thực hiện:
- Biện pháp thực hiện:
+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: UBND thành phố Tuy Hòa thực hiện theo quy định tại Quyết định số 3209/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 và số 129/QĐ-UBND ngày 17/01/2018 của UBND tỉnh.
+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất:
. Các khu đất, thửa đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) dưới 20 tỷ đồng: UBND thành phố Tuy Hòa, cơ quan tài chính thực hiện theo quy định tại Nghị định số 135/2016/NĐ-CP ngày 09/9/2016, Nghị định số 123/2017/NĐ-CP ngày 14/11/2017 của Chính phủ; Thông tư số 332/2016/TT-BTC ngày 26/12/2016 của Bộ Tài chính.
. Các khu đất có giá trị (tính theo giá đất trong Bảng giá đất) trên 20 tỷ đồng: UBND thành phố Tuy Hòa thực hiện theo quy định tại Điều 5 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh. Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND thành phố, Sở Tài nguyên và Môi trường trình Hội đồng thẩm định giá đất cụ thể, hoàn thiện hồ sơ trình UBND tỉnh quyết định giá đất cụ thể theo quy định tại Điều 6 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.
- Kinh phí thực hiện:
+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất: Theo quy định tại Thông tư số 74/2015/TT-BTC ngày 15/5/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và Quyết định số 01/2016/QĐ-UBND ngày 12/01/2016 của UBND tỉnh.
+ Đối với các trường hợp định giá đất cụ thể để làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất: Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 10 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.
2. Trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực hiện:
a) Trường hợp cần định giá đất cụ thể: 17 dự án/công trình (Chi tiết tại Phụ lục 02 kèm theo Quyết định này).
b) Tổ chức tư vấn: Việc thuê tổ chức tư vấn thực hiện định giá đất phải có đủ các điều kiện hoạt động tư vấn xác định giá đất theo quy định pháp luật.
c) Triển khai thực hiện:
- UBND thành phố Tuy Hòa thực hiện theo quy định tại Điều 7 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.
- Sau khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ của UBND thành phố Tuy Hòa; Sở Tài nguyên và Môi trường thực hiện theo quy định tại Điều 8, 9 của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 44/2016/QĐ-UBND ngày 29/8/2016 của UBND tỉnh.
- Tổng kinh phí thực hiện: 897.264.000 đồng; từ nguồn ngân sách tỉnh.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Xây dựng, Tư pháp; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND thành phố Tuy Hòa và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH MỤC CÔNG TRÌNH/DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA
(các trường hợp giao các cơ quan Nhà nước thực hiện)
(Kèm theo Quyết định số 1010 /QĐ-UBND ngày 18 /5/2018 của UBND tỉnh)
TT | Trường hợp cần định giá đất cụ thể | Địa điểm công trình/dự án | Dự kiến diện tích (m2) | Mục đích định giá đất cụ thể | Thời gian thực hiện |
1 | Dự án: Giảm cường độ phát thải trong cung cấp năng lượng điện tại Phú Yên - Loại đất: Đất nông nghiệp | Xã An Phú | 174 | Làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất | Quý II/2018 |
2 | Dự án: Xây dựng các tuyến đường cơ động vào các khu vực bố trí đóng quân của Quân chủng Hải Quân tại Phú Yên - Loại đất: Đất nông nghiệp, đất ở nông thôn | Xã Bình Kiến và An Phú | 1.600 | Quý II/2018 | |
3 | Dự án : Nạo vét thoát lũ sông Bao Đài (đoạn từ Xi phông Phước Hậu đến cầu Trần Hưng Đạo) - Loại đất: Đất nông nghiệp | Phường 2, 8 và xã Bình Ngọc | 131.000 | Quý II/2018 | |
4 | Dự án: Nối dài đường Phạm Hồng Thái - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Phường 4 | 2.600 | Quý II/2018 | |
5 | Dự án: Đường Lương Văn Chánh (đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến đường nguyễn Công Trứ) - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Phường 4 | 2.100 | Quý II/2018 | |
6 | Dự án: Nối dài đường Ngô Quyền (đoạn từ đường Nguyễn Tri Phương đến đường nguyễn Công Trứ) - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Phường 4 | 1.000 | Quý II/2018 | |
7 | Dự án: Mở rộng Bến xe thành phố Tuy Hòa - Loại đất: Đất nông nghiệp | Phường Phú Lâm | 35.000 | Quý IV/2018 | |
8 | Dự án: Xây dựng Trụ sở làm việc của Bảo hiểm xã hội Phú Yên - Loại đất: Đất nông nghiệp | Phường 5 | 3.500 | Quý II/2018 | |
9 | Dự án: Xây dựng cầu Sông Chùa và cầu Đà Rằng mới (thay thế cầu cũ đã xuống cấp) - Loại đất: Đất nông nghiệp | Xã Bình Ngọc | 3.600 | Quý II/2018 | |
10 | Dự án: Công viên ven biển thành phố Tuy Hòa (đoạn từ Cảng cá Phường 6 đến Hợp tác xã Quyết Tâm) - Loại đất: Đất nông nghiệp, đất ở tại đô thị | Phường 6 | 48.000 | Làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất | Quý II/2018 |
11 | Dự án: Hạ tầng kỹ thuật các khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 1 và số 3) - Loại đất: Đất nông nghiệp (146.000m2), đất ở tại đô thị (3.000m2) | Phường Phú Thạnh và Phú Đông | 149.000 | Quý II/2018 | |
12 | Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 2) - Loại đất: Đất nông nghiệp | Phường Phú Đông | 100.000 | Quý II/2018 | |
13 | Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 4) - Loại đất: Đất nông nghiệp | Phường Phú Đông | 52.000 | Quý II/2018 | |
14 | Dự án: Công viên văn hóa núi Nhạn - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Phường 1 | 2.000 | Quý II/2018 | |
15 | Dự án: Di dời khu dân cư khỏi khu vực bị ảnh hưởng do sạt lở núi Nhạn - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Phường 1 | 1.500 | Quý II/2018 | |
16 | Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn đầu tư dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 - Loại đất: Đất nông nghiệp (26.700m2), đất ở tại đô thị (3.000m2) | Xã Bình Kiến | 29.700 | Quý II/2018 | |
17 | Dự án: Xây dựng đường quy hoạch rộng 16m (đoạn từ đường quy hoạch Lý Tự Trọng-đường Trần Phú) và đường quy hoạch Lý Tự Trọng (đoạn Đại lộ Hùng Vương-đường quy hoạch rộng 16m) - Loại đất: Đất nông nghiệp | Phường 5 | 18.000 | Quý II/2018 | |
18 | Dự án: Đường Lê Lợi nối dài - Loại đất: Đất nông nghiệp | Phường 7 | 2.000 | Quý II/2018 | |
19 | Dự án: Xây dựng cơ sở hậu cần kết hợp với nhiệm vụ quốc phòng với kinh tế tại khu vực căn cứ Sở Chỉ huy thời chiến (giai đoạn 2), hạng mục: Công trình điện - Loại đất: Đất nông nghiệp | Xã Hòa Kiến | 100 | Quý II/2018 | |
20 | Dự án: Xây dựng tuyến đường quy hoạch rộng 42m (đoạn từ Đại lộ Hùng Vương nối dài-Nguyễn Hồng Sơn và Phan Chu Trinh-hết ranh giới phía Tây khu đất số 3) - Loại đất: Đất nông nghiệp | Phường Phú Thạnh và Phú Đông | 33.100 | Làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất | Quý II/2018 |
21 | Dự án: Giải tỏa và làm đường cứu hỏa ô phố M, khu phố Bà Triệu - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Phường 7 | 500 | Quý IV/2018 | |
22 | Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía Nam đường Mai Xuân Thưởng - Loại đất: Đất nông nghiệp (1.500m2), đất ở tại đô thị (1.000m2) | Phường 5 | 2.500 | Quý IV/2018 | |
23 | Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư thôn Xuân Dục - Loại đất: Đất nông nghiệp (6.300m2), đất ở tại đô thị (5.000m2) | Xã An Phú | 11.300 | Quý IV/2018 | |
24 | - Dự án: Khép kín Khu dân cư phía Tây đường quy hoạch rộng 25m (khu nhà ở cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh), khu phố 4 Loại đất: Đất nông nghiệp (19.100m2), đất ở tại đô thị (4.300m2) | Phường Phú Thạnh | 23.400 | Quý IV/2018 | |
25 | Dự án:Khép kín Khu dân cư phía Bắc đường quy hoạch rộng 42m (khu nhà ở cán bộ chiến sĩ Công an tỉnh), khu phố 3 - Loại đất: Đất nông nghiệp | Phường Phú Thạnh | 15.400 | Quý IV/2018 | |
26 | Dự án: Đầu tư xây dựng Công viên tại Nhà văn hóa thành phố Tuy Hòa (nhà hát nhân dân cũ) - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Phường 2 | 7.700 | Quý IV/2018 | |
27 | Dự án: Đường Lý Thái Tổ (đoạn từ đường quy hoạch đến đường Trần Hưng Đạo) - Loại đất: Đất nông nghiệp (17.000m2), đất ở tại đô thị (500m2) | Phường 6 | 17.500 | Quý IV/2018 | |
28 | Dự án: Hồ chứa nước Lỗ Ân - Loại đất: Đất nông nghiệp | Xã An Phú | 100.000 | Quý IV/2018 | |
29 | Dự án: Khép kín Khu dân cư Trụ sở UBND xã Hòa Kiến (cũ), thành phố Tuy Hòa - Loại đất: Đất nông nghiệp (18.800m2), đất ở tại đô thị (200m2) | Xã Hòa Kiến | 19.000 | Quý II/2018 | |
30 | Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía Đông Khu dân cư A1 - Loại đất: Đất nông nghiệp | Xã Bình Kiến | 28.500 | Làm căn cứ tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất | Quý II/2018 |
31 | Dự án: Khu dân cư đường Mạc Thị Bưởi, thành phố Tuy Hòa (đoạn phía Nam đường Trần Quang Khải và phía Tây đường Côn Sơn) - Loại đất: Đất nông nghiệp | Xã Bình Ngọc | 24.000 | Quý II/2018 | |
32 | Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía Đông khu nhà ở chiến sỹ Công an tỉnh - Loại đất: Đất nông nghiệp | Phường Phú Đông | 25.900 | Quý II/2018 | |
33 | Dự án: Xây dựng hệ thống thoát nước dọc đường Trần Phú (đoạn đường Yersin-Rạch Bầu Hạ) - Loại đất: Đất nông nghiệp | Phường 2 | 600 | Quý II/2018 | |
34 | Dự án: Khép kín Khu dân cư Lò Vôi - Loại đất: Đất nông nghiệp | Phường 1 | 20.000 | Quý II/2018 | |
35 | Dự án: Đầu tư Khép kín các Khu dân cư thành phố Tuy Hòa (giai đoạn 2006-2010), khu vực I và II xã Bình Ngọc (Ban quản lý dự án) - Loại đất: Đất nông nghiệp | Xã Bình Ngọc | 14.700 | Quý II/2018 | |
36 | Dự án: Tiểu dự án cải tạo và nâng cấp lưới điện phân phối tỉnh Phú Yên (vay vốn cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản-JICA) - Loại đất: Đất nông nghiệp | Thành phố Tuy Hòa | 3.600 | Quý II/2018 | |
37 | Dự án: Khép kín các Khu dân cư thành phố Tuy Hòa (giai đoạn 2006-2010), khu vực 1 - Loại đất: Đất ở tại nông thôn | Xã Bình Ngọc | 1.000 | Làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất | Quý II/2018 |
38 | Dự án: Khép kín Khu dân cư tại khu đất Hợp tác xã Quyết Tâm - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Phường 6 | 400 | Quý II/2018 | |
39 | Dự án: Khu dân cư số 47 Nguyễn Trung Trực - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Phường 8 | 4.700 | Quý II/2018 | |
40 | Dự án: Khép kín Khu dân cư khu phố 1, Nguyễn Trung Trực - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Phường 8 | 700 | Quý II/2018 | |
41 | Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 2) - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Phường Phú Đông | 107.000 | Làm căn cứ xác định giá khởi điểm đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất | Quý III/2018 |
42 | Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (khu đất số 4) - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Phú Đông | 105.000 | Quý III/2018 | |
43 | Dự án: Khép kín Khu dân cư Khu phố 4 - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Phường Phú Thạnh | 15.600 | Quý III/2018 | |
44 | Dự án: Khép kín Khu dân cư tại phường 5 - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Phường 5 | 200 | Quý II/2018 | |
45 | Lô đất số 05, Khu CT-01 thuộc Dự án đường Điện Biên Phủ - Loại đất: Đất ở tại đô thị | Phường 5 | 100 | Quý II/2018 | |
46 | Dự án Khu dân dụng ô phố A11-C (Lô số 13) | Phường 1 | 100 |
| Quý II/2018 |
DANH MỤC DỰ ÁN ĐỊNH GIÁ ĐẤT CỤ THỂ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ TUY HÒA
(các trường hợp thuê tổ chức tư vấn thực hiện)
(Kèm theo Quyết định số 1010 /QĐ-UBND ngày 18 /5/2018 của UBND tỉnh)
TT | Danh mục công trình/dự án | Thông tin về Thửa đất/ Khu đất cần định giá | Dự kiến thời gian cần thực hiện việc định giá đất | Chi phí trong đơn giá | Chi phí ngoài đơn giá (đồng) | Tổng kinh phí thực hiện định giá đất | ||
Địa điểm dự án/ công trình | Diện tích | Chi phí kiểm tra, nghiệm thu | Chi phí thu nhập chịu thuế tính trước | |||||
(1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6) | (7) | (8)=(6)x5,5% | (9)=6+7+8 |
I | Tính tiền bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất |
|
|
| 688.245.000 | 25.197.000 | 37.854.000 | 751.296.000 |
1 | Dự án: Đường Bạch Đằng giai đoạn 2 | Phường 1, 3, 4, 6 | 78.300 | Quý II/2018 | 75.042.000 | 2.749.000 | 4.127.000 | 81.918.000 |
- | Đất ở tại đô thị | 75.100 | 41.993.000 | 1.543.000 | 2.310.000 | 45.846.000 | ||
- | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | 2.200 | 19.277.000 | 705.000 | 1.060.000 | 21.042.000 | ||
- | Đất nông nghiệp | 1.000 | 13.772.000 | 501.000 | 757.000 | 15.030.000 | ||
2 | Dự án: Kè chống xói lở ven biển khu vực xóm Rớ (giai đoạn 2, 3) | Phường Phú Đông | 20.700 | Quý II/2018 | 66.714.000 | 2.443.000 | 3.669.000 | 72.826.000 |
- | Đất ở tại đô thị | 7.200 | 23.432.000 | 858.000 | 1.289.000 | 25.579.000 | ||
- | Đất phi nông nghiệp không phải là đất ở | 13.100 | 29.510.000 | 1.084.000 | 1.623.000 | 32.217.000 | ||
- | Đất nông nghiệp | 400 | 13.772.000 | 501.000 | 757.000 | 15.030.000 | ||
3 | Dự án: Đường Nguyễn Hữu Thọ (đoạn từ phía Tây Bệnh viện đến Đại lộ Nguyễn Tất Thành) | Phường 9 | 52.000 | Quý II/2018 | 52.423.000 | 1.920.000 | 2.883.000 | 57.226.000 |
- | Đất ở tại đô thị | 10.000 | 25.676.000 | 941.000 | 1.412.000 | 28.029.000 | ||
- | Đất nông nghiệp | 42.000 | 26.747.000 | 979.000 | 1.471.000 | 29.197.000 | ||
4 | Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu tái định cư phục vụ dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 | Phường 9 và xã Bình Kiến | 157.500 | Quý II/2018 | 60.842.000 | 2.230.000 | 3.346.000 | 66.418.000 |
- | Đất ở | 14.200 | 24.452.000 | 896.000 | 1.345.000 | 26.693.000 | ||
- | Đất nông nghiệp | 143.300 | 36.390.000 | 1.334.000 | 2.001.000 | 39.725.000 | ||
5 | Dự án: Xây dựng tuyến đường quy hoạch rộng 42m (Đại lô Hùng Vương nối dài), đoạn từ đường Võ Thị Sáu đến đường quy hoạch rộng 16m thuộc khu đất số 3 | Phường Phú Đông | 20.000 | Quý II/2018 | 42.847.000 | 1.566.000 | 2.357.000 | 46.770.000 |
- | Đất ở tại đô thị | 6.000 | 22.412.000 | 820.000 | 1.233.000 | 24.465.000 | ||
- | Đất nông nghiệp | 14.000 | 20.435.000 | 746.000 | 1.124.000 | 22.305.000 | ||
6 | Dự án: Đường Trường Chinh nối dài (đoạn Lý Thường Kiệt đến Lý Thái Tổ) | Phường 6, 7 | 7.500 | Quý II/2018 | 35.465.000 | 1.294.000 | 1.951.000 | 38.710.000 |
- | Đất ở tại đô thị | 3.000 | 18.537.000 | 677.000 | 1.020.000 | 20.234.000 | ||
- | Đất nông nghiệp | 4.500 | 16.928.000 | 617.000 | 931.000 | 18.476.000 | ||
7 | Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư phía Bắc Trụ sở UBND phường Phú Thạnh | Phường Phú Thạnh | 20.000 | Quý IV/2018 | 44.941.000 | 1.644.000 | 2.472.000 | 49.057.000 |
- | Đất ở tại đô thị | 12.000 | 26.084.000 | 956.000 | 1.435.000 | 28.475.000 | ||
- | Đất nông nghiệp | 8.000 | 18.857.000 | 688.000 | 1.037.000 | 20.582.000 | ||
8 | Dự án: Khu dân cư đô thị liền kề phía Bắc đường Trần Phú (giai đoạn 1) | Phường 9 | 101.200 | Quý IV/2018 | 63.626.000 | 2.333.000 | 3.500.000 | 69.459.000 |
- | Đất ở tại đô thị | 35.000 | 31.795.000 | 1.167.000 | 1.749.000 | 34.711.000 | ||
- | Đất nông nghiệp | 66.200 | 31.831.000 | 1.166.000 | 1.751.000 | 34.748.000 | ||
9 | Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu tái định cư Phường 9 (giai đoạn 3) | Phường 9 | 47.000 | Quý IV/2018 | 49.904.000 | 1.827.000 | 2.744.000 | 54.475.000 |
- | Đất ở tại đô thị | 20.000 | 27.716.000 | 1.016.000 | 1.524.000 | 30.256.000 | ||
- | Đất nông nghiệp | 27.000 | 22.188.000 | 811.000 | 1.220.000 | 24.219.000 | ||
10 | Dự án: Khu dân cư phía Nam đường quy hoạch số 8, thành phố Tuy Hòa (đoạn từ đường Lê Thành Phương đến đường quy hoạch số 1) | Phường 2 | 9.800 | Quý II/2018 | 37.799.000 | 1.381.000 | 2.079.000 | 41.259.000 |
- | Đất ở tại đô thị | 4.000 | 20.169.000 | 738.000 | 1.109.000 | 22.016.000 | ||
- | Đất nông nghiệp | 5.800 | 17.630.000 | 643.000 | 970.000 | 19.243.000 | ||
11 | Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư Rạch Bầu Hạ, thành phố Tuy Hòa (đoạn từ cầu Nguyễn Huệ đến cầu Lê Lợi) | Phường 5 | 19.400 | Quý II/2018 | 44.737.000 | 1.636.000 | 2.460.000 | 48.833.000 |
- | Đất ở tại đô thị | 11.400 | 25.880.000 | 948.000 | 1.423.000 | 28.251.000 | ||
- | Đất nông nghiệp | 8.000 | 18.857.000 | 688.000 | 1.037.000 | 20.582.000 | ||
12 | Dự án: Khép kín Khu dân cư Khu phố 1, Khu phố 2, phường Phú Đông (khu đất số 1, khu đất số 2) và khu đất số 3, phường Phú Thạnh | Phường Phú Đông và Phú Thạnh | 77.000 | Quý II/2018 | 55.585.000 | 2.036.000 | 3.058.000 | 60.679.000 |
- | Đất ở tại đô thị | 7.000 | 23.228.000 | 850.000 | 1.278.000 | 25.356.000 | ||
- | Đất nông nghiệp | 70.000 | 32.357.000 | 1.186.000 | 1.780.000 | 35.323.000 | ||
13 | Dự án: Khép kín Khu dân cư Ninh Tịnh 1 | Phường 9 | 64.500 | Quý II/2018 | 58.320.000 | 2.138.000 | 3.208.000 | 63.666.000 |
- | Đất ở tại đô thị | 49.500 | 37.710.000 | 1.385.000 | 2.074.000 | 41.169.000 | ||
- | Đất nông nghiệp | 15.000 | 20.610.000 | 753.000 | 1.134.000 | 22.497.000 | ||
II | Giá khởi điểm để đấu giá QSDĐ khi Nhà nước giao đất có thu tiền SDĐ |
|
|
| 107.828.000 | 3.959.000 | 5.930.000 | 117.717.000 |
1 | Dự án: Hạ tầng kỹ thuật Khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ Dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 (Khu đất số 1 và số 3) - Loại đất: Đất ở đô thị | Phường Phú Đông và Phú Thạnh | 116.880 | Quý III/2018 | 47.093.000 | 1.731.000 | 2.590.000 | 51.414.000 |
2 | Dự án: Hạ tầng kỹ thuật khu dân cư tạo quỹ đất để huy động vốn phục vụ Dự án đường Bạch Đằng giai đoạn 2 - Loại đất: Đất ở nông thôn | xã Bình Kiến | 47.600 | Quý III/2018 | 34.855.000 | 1.280.000 | 1.917.000 | 38.052.000 |
3 | Dự án: Xây dựng Hạ tầng kỹ thuật KDC Rạch Bầu Hạ (đoạn cầu Nguyễn Huệ-đường Trần Hưng Đạo)-Khu B, C, E - Loại đất: Đất ở đô thị | Phường 5, 6 | 10.500 | Quý II/2018 | 25.880.000 | 948.000 | 1.423.000 | 28.251.000 |
III | Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không thông qua hình thức đấu giá QSDĐ (giá trị của Thửa đất hoặc Khu đất (tính theo giá dất trong Bảng giá đất từ 20 tỷ đồng trở lên) |
|
|
| 25.880.000 | 948.000 | 1.423.000 | 28.251.000 |
1 | Khu nhà ở thương mại-Quỹ đất giao Dự án Đầu tư xây dựng các tuyến đường bao quanh khu vực Dự án Nhà ở xã hội Nam Hùng Vương theo hình thức hợp đồng Xây dựng chuyển giao (BT) - Loại đất: Đất ở đô thị | Phường Phú Đông | 10.800 | Quý II/2018 | 25.880.000 | 948.000 | 1.423.000 | 28.251.000 |
Tổng cộng (I+II+III) |
|
|
| 821.953.000 | 30.104.000 | 45.207.000 | 897.264.000 |
- 1Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 10, quy định về tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 11/2018/QĐ-UBND
- 2Quyết định 1014/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 3Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND
- 4Quyết định 270/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên
- 5Quyết định 310/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên
- 6Quyết định 334/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 398/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 399/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên
- 9Kế hoạch 56/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 10Quyết định 991/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 11Kế hoạch 605/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 12Quyết định 66/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 13Quyết định 229/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên (07 công trình/dự án)
- 14Quyết định 07/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2019
- 15Quyết định 360/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 1Luật đất đai 2013
- 2Nghị định 44/2014/NĐ-CP quy định về giá đất
- 3Thông tư 36/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết phương pháp định giá đất; xây dựng, điều chỉnh bảng giá đất; định giá đất cụ thể và tư vấn xác định giá đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 02/2015/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Nghị định 44/2014/NĐ-CP do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 74/2015/TT-BTC hướng dẫn lập dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí tổ chức thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ Tài chính ban hành
- 6Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7Quyết định 01/2016/QĐ-UBND quy định mức chi, nội dung chi, tỷ lệ phần trăm (%) để lại cho các cơ quan thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 44/2016/QĐ-UBND Quy định chi tiết trình tự, thủ tục thực hiện định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 9Nghị định 135/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định quy định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 10Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai
- 11Thông tư 332/2016/TT-BTC sửa đổi Thông tư 76/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính hướng dẫn Nghị định 45/2014/NĐ-CP quy định về thu tiền sử dụng đất
- 12Nghị định 123/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về thu tiền sử dụng đất, thu tiền thuê đất, thuê mặt nước
- 13Quyết định 14/2018/QĐ-UBND sửa đổi điểm a khoản 1 Điều 10, quy định về tổ chức thực hiện đấu giá quyền sử dụng đất để giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trên địa bàn tỉnh Gia Lai kèm theo Quyết định 11/2018/QĐ-UBND
- 14Quyết định 1014/QĐ-UBND phê duyệt bổ sung Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- 15Quyết định 17/2018/QĐ-UBND sửa đổi Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Phú Yên 5 năm (2015-2019) kèm theo Quyết định 56/2014/QĐ-UBND
- 16Quyết định 270/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn huyện Sông Hinh, tỉnh Phú Yên
- 17Quyết định 310/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn huyện Phú Hòa, tỉnh Phú Yên
- 18Quyết định 334/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn huyện Đồng Xuân, tỉnh Phú Yên
- 19Quyết định 398/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thị xã Sông Cầu, tỉnh Phú Yên
- 20Quyết định 399/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn huyện Đông Hòa, tỉnh Phú Yên
- 21Kế hoạch 56/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 22Quyết định 991/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 23Kế hoạch 605/KH-UBND về định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 24Quyết định 66/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 25Quyết định 229/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn huyện Sơn Hòa, tỉnh Phú Yên (07 công trình/dự án)
- 26Quyết định 07/QĐ-UBND về phê duyệt kế hoạch định giá đất cụ thể trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh năm 2019
- 27Quyết định 360/QĐ-UBND về phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2019 trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
Quyết định 1010/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch định giá đất cụ thể năm 2018 trên địa bàn thành phố Tuy Hòa, tỉnh Phú Yên
- Số hiệu: 1010/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/05/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Phú Yên
- Người ký: Nguyễn Chí Hiến
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 18/05/2018
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định