ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 399/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 23 tháng 02 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY CHẾ (TẠM THỜI) TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Đầu tư công; Luật Xây dựng năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 131/TTr-SNV ngày 17 tháng 02 năm 2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình Giao thông tỉnh Sơn La.
Điều 2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng các công trình giao thông, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
QUY CHẾ (TẠM THỜI)
TỔ CHỨC VÀ HOẠT ĐỘNG CỦA BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÁC CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 399/QĐ-UBND 23 tháng 02 năm 2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La)
VỊ TRÍ, CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ VÀ QUYỀN HẠN
Điều 1. Tên gọi và pháp nhân của Ban Quản lý dự án
1. Tên gọi
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Sơn La.
2. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Sơn La (sau đây gọi tắt là Ban Quản lý dự án) có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.
Ban Quản lý dự án có vị trí và chức năng của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng chuyên ngành, theo quy định Điều 63 Luật Xây dựng năm 2014
1. Thực hiện chức năng, nhiệm vụ chủ đầu tư, tổ chức quản lý thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông trên địa bàn tỉnh Sơn La do Chủ tịch UBND tỉnh quyết định đầu tư, theo phân cấp của UBND tỉnh; tư vấn quản lý thực hiện các dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông cho các chủ đầu tư khác.
2. Thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư và của Ban Quản lý dự án theo quy định tại Điều 68, Điều 69 Luật Xây dựng năm 2014.
3. Chấp hành đầy đủ các quy định pháp luật trong quá trình quản lý, điều hành thực hiện các dự án đầu tư xây dựng.
4. Phối hợp với chính quyền địa phương, các tổ chức, cá nhân có liên quan để giải quyết các vấn đề bồi thường, hỗ trợ giải phóng mặt bằng, tái định cư liên quan đến các dự án được giao làm Chủ đầu tư.
5. Thực hiện các dịch vụ tư vấn quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình, tư vấn giám sát, tư vấn thẩm tra, tư vấn hỗ trợ kỹ thuật, tư vấn lựa chọn nhà thầu và các dịch vụ tư vấn khác phù hợp với năng lực, theo quy định pháp luật.
6. Đảm bảo thực hiện chế độ thông tin, lưu trữ, bảo mật và báo cáo theo quy định.
7. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch UBND tỉnh giao.
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM VỀ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY, BIÊN CHẾ VÀ NHÂN SỰ
Điều 4. Quyền, trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ
1. Đối với các nhiệm vụ do UBND tỉnh giao, Giám đốc Ban Quản lý dự án quyết định các biện pháp thực hiện bảo đảm chất lượng, tiến độ và chi phí theo đúng quy định.
2. Xây dựng chương trình kế hoạch hoạt động hàng tháng, quý, 6 tháng, năm.
3. Tổ chức hoạt động phù hợp với lĩnh vực chuyên môn, năng lực, đúng với quy định của pháp luật.
Điều 5. Quyền và trách nhiệm về tổ chức bộ máy, biên chế và nhân sự
Thực hiện theo quy định của UBND tỉnh và các quy định pháp luật khác có liên quan đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM VỀ TÀI SẢN, TÀI CHÍNH
Điều 6. Quyền và trách nhiệm về quản lý, sử dụng tài sản
1. Ban Quản lý dự án có trách nhiệm quản lý tài sản Nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản Nhà nước tại đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Việc quản lý sử dụng đất tại đơn vị sự nghiệp phải thực hiện theo đúng quy định của Luật Đất đai và các văn bản hướng dẫn thi hành.
Điều 7. Quyền, trách nhiệm về tài chính
1. Ban Quản lý dự án được thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm quản lý tài chính theo quy định pháp luật đối với đơn vị sự nghiệp công lập.
2. Nguồn tài chính của Ban được bảo đảm từ chi phí quản lý các dự án được giao và từ nguồn thu thực hiện dịch vụ, tư vấn quản lý dự án và các nguồn thu khác theo quy định của pháp luật.
3. Sử dụng nguồn tài chính, phân phối kết quả tài chính trong năm theo quy định của pháp luật.
4. Lập và chấp hành dự toán thu, chi theo quy định của pháp luật.
TỔ CHỨC, BỘ MÁY
Điều 8. Cơ cấu tổ chức và hoạt động
1. Thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công năm 2014, Luật Xây dựng năm 2014, Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
2. Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Sơn La thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, nhân sự và tài chính theo quy định của Nghị định số 16/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập.
3. Lãnh đạo Ban Quản lý dự án gồm: Giám đốc và không quá 03 Phó giám đốc
a) Giám đốc Ban Quản lý dự án chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban.
b) Các Phó Giám đốc của Ban Quản lý dự án, là người giúp Giám đốc thực hiện một số hoạt động của Ban Quản lý dự án, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Được Giám đốc ủy quyền thực hiện một số nhiệm vụ cụ thể theo quy định.
4. Giúp việc cho Ban Quản lý dự án có các bộ phận nghiệp vụ chuyên môn bao gồm các phòng chức năng: Văn phòng; phòng Kế hoạch - Tài chính; phòng Kỹ thuật; phòng Quản lý dự án.
Trong kế hoạch trung hạn, trên cơ sở khối lượng công việc của Ban Quản lý dự án để triển khai nhiệm vụ, Ban Quản lý dự án có thể đề xuất với Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, thành lập phòng Quản lý dự án 2, 3.
5. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và yêu cầu công tác từng thời kỳ, Giám đốc Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Sơn La sắp xếp các phòng chức năng phù hợp với Quy chế này nhằm đảm bảo hiệu quả hoạt động của Ban Quản lý dự án.
6. Căn cứ nhu cầu công tác và khả năng tài chính, trên cơ sở vị trí việc làm được cấp có thẩm quyền phê duyệt, Giám đốc Ban Quản lý dự án xây dựng kế hoạch tổng số người làm việc hàng năm trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt và tổ chức thực hiện theo quy định về phân cấp quản lý viên chức của UBND tỉnh và các quy định pháp luật có liên quan.
7. Giám đốc Ban Quản lý dự án có quyền ký hợp đồng làm việc xác định thời hạn ngoài khung số lượng người làm việc được Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt để thực hiện nhiệm vụ; nguồn kinh phí trả lương và các khoản phụ cấp (nếu có) cho lao động hợp đồng do Ban Quản lý dự án tự cân đối từ nguồn chi phí quản lý dự án, nguồn từ các hợp đồng dịch vụ tư vấn theo quy định của pháp luật.
Điều 9. Quyền hạn và trách nhiệm của Giám đốc Ban Quản lý dự án
1. Giám đốc Ban Quản lý dự án là người đại diện theo pháp luật của Ban Quản lý dự án; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Ban.
2. Giám đốc Ban Quản lý dự án có trách nhiệm
a) Tổ chức, chỉ đạo việc thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo đúng quy định.
b) Thực hiện đầy đủ chế độ thông tin, báo cáo định kỳ, báo cáo đột xuất về tình hình, kết quả hoạt động của Ban theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
3. Giám đốc Ban Quản lý dự án có trách nhiệm phối hợp với cấp ủy Đảng (hoặc Chi bộ), Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở các công tác như sau:
a) Sắp xếp bộ máy, bố trí nhân sự, quyết định các biện pháp quản lý, sử dụng và thực hiện chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức, viên chức và người lao động thuộc quyền theo phân cấp của UBND tỉnh về quản lý viên chức và người lao động.
b) Giám đốc Ban Quản lý dự án thống nhất với Ban Chấp hành Công đoàn cơ sở trước khi quyết định ban hành và tổ chức thực hiện: Quy chế dân chủ, Quy chế chi tiêu nội bộ, Quy chế thi đua, khen thưởng, Quy chế trả lương, Nội quy lao động; phối hợp tổ chức Hội nghị viên chức và người lao động hàng năm theo quy định; giữ gìn đoàn kết nội bộ, đảm bảo kỷ luật, kỷ cương, tổ chức thực hiện các chế độ chính sách, chăm lo cải thiện đời sống vật chất, tinh thần của viên chức và người lao động trong Ban.
Điều 10. Quyền hạn và trách nhiệm của các Phó Giám đốc Ban Quản lý dự án
1. Các Phó Giám đốc của Ban Quản lý dự án, là người giúp Giám đốc về một số hoạt động của Ban, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
2. Phó giám đốc Ban Quản lý dự án thực hiện nhiệm vụ cụ thể theo phân công của Giám đốc. Được Giám đốc Ban Quản lý dự án giao nhiệm vụ Giám đốc quản lý dự án khi có đủ điều kiện theo quy định tại Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng.
Điều 11. Kế toán trưởng Ban Quản lý dự án
1. Kế toán Trưởng Ban Quản lý dự án do Chủ tịch UBND tỉnh bổ nhiệm theo đề xuất của Giám đốc Ban Quản lý dự án. Chịu trách nhiệm trong thực hiện nhiệm vụ trước Ban Giám đốc và trước pháp luật theo quy định hiện hành.
2. Kế toán trưởng có trách nhiệm giúp Giám đốc Ban Quản lý dự án trong việc quản lý, thanh quyết toán vốn đầu tư xây dựng các dự án được giao quản lý và quản lý thu, chi kinh phí hoạt động của Ban Quản lý dự án.
3. Kế toán trưởng được bố trí thuộc Phòng Kế hoạch - Tài chính.
MỐI QUAN HỆ CÔNG TÁC
Điều 12. Ban Quản lý dự án chịu sự quản lý, chỉ đạo trực tiếp của Chủ tịch UBND tỉnh Sơn La.
Điều 13. Đối với các sở, ban, ngành và chính quyền địa phương
1. Mối quan hệ giữa Ban Quản lý dự án và các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thành phố Sơn La là mối quan hệ phối hợp trong triển khai thực hiện nhiệm vụ được UBND tỉnh giao.
2. Ban Quản lý dự án chủ động liên hệ với các cơ quan chức năng và chính quyền địa phương đề nghị phối hợp, hỗ trợ giải quyết các công việc có liên quan để tổ chức thực hiện dự án đúng tiến độ; chủ động phối hợp với UBND, Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư các huyện, thành phố trong công tác thống kê, kiểm đếm và triển khai thực hiện các phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư để giải phóng mặt bằng các dự án được giao chủ đầu tư.
3. Các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND các huyện, thành phố, UBND các xã, phường, thị trấn có trách nhiệm phối hợp, giải quyết nhanh, kịp thời các đề nghị của Ban Quản lý dự án theo quy định pháp luật; hỗ trợ, tạo mọi điều kiện thuận lợi để Ban Quản lý dự án hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
4. Ban Quản lý dự án có quyền yêu cầu các cơ quan hữu quan của Nhà nước công bố công khai các văn bản, quy định có liên quan đến công việc đầu tư xây dựng công trình như quy hoạch, tài nguyên, bảo vệ di tích và các nội dung khác theo quy định để Ban Quản lý dự án được biết và cùng phối hợp thực hiện.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 14. Căn cứ Quy chế này, Giám đốc Ban Quản lý dự án có trách nhiệm ban hành Quy chế làm việc của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình giao thông tỉnh Sơn La, trong đó quy định rõ chức năng, nhiệm vụ của các phòng trực thuộc.
Điều 15. Trong quá trình thực hiện, trường hợp cần điều chỉnh, bổ sung để phù hợp với thực tế và các quy định mới, Giám đốc Ban Quản lý dự án có trách nhiệm tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh (qua Sở Nội vụ) xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung Quy chế cho phù hợp./.
- 1Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về khoảng cách, địa bàn xác định học sinh tiểu học, trung học cơ sở không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn cứ hỗ trợ học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4Quyết định 596/QĐ-UBND năm 2016 về xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ, công ích quản lý, bảo trì, duy tu các công trình giao thông theo Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 5Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên
- 7Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên
- 8Quyết định 938/QĐ-BCĐ năm 2016 Quy chế hoạt động và phân công nhiệm vụ thành viên Ban chỉ đạo thực hiện sắp xếp, kiện toàn lại mô hình tổ chức bộ máy Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 9Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý xây dựng công trình thuộc Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 10Quyết định 2151/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng Công trình giao thông do tỉnh Sơn La ban hành
- 1Quyết định 1643/QĐ-UBND năm 2013 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giao thông vận tải tỉnh Sơn La
- 2Quyết định 22/2013/QĐ-UBND về khoảng cách, địa bàn xác định học sinh tiểu học, trung học cơ sở không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày do địa hình cách trở, giao thông đi lại khó khăn làm căn cứ hỗ trợ học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3Luật đất đai 2013
- 4Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 5Luật Xây dựng 2014
- 6Luật Đầu tư công 2014
- 7Nghị định 16/2015/NĐ-CP Quy định cơ chế tự chủ của đơn vị sự nghiệp công lập
- 8Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Quyết định 596/QĐ-UBND năm 2016 về xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm dịch vụ, công ích quản lý, bảo trì, duy tu các công trình giao thông theo Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH do tỉnh Ninh Bình ban hành
- 11Quyết định 23/2016/QĐ-UBND Quy định quản lý đầu tư dự án đầu tư sử dụng nguồn vốn sự nghiệp có tính chất đầu tư thuộc nguồn vốn Ngân sách Nhà nước do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 12Quyết định 1439/QĐ-UBND năm 2016 Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên
- 13Quyết định 1138/QĐ-UBND năm 2016 về thành lập Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng các công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Phú Yên
- 14Quyết định 938/QĐ-BCĐ năm 2016 Quy chế hoạt động và phân công nhiệm vụ thành viên Ban chỉ đạo thực hiện sắp xếp, kiện toàn lại mô hình tổ chức bộ máy Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 15Quyết định 29/2016/QĐ-UBND Quy chế quản lý xây dựng công trình thuộc Đề án tiếp tục phát triển giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2016 về Quy chế (tạm thời) tổ chức và hoạt động của Ban Quản lý dự án Đầu tư xây dựng công trình Giao thông tỉnh Sơn La
- Số hiệu: 399/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/02/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Sơn La
- Người ký: Cầm Ngọc Minh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/02/2016
- Ngày hết hiệu lực: 01/10/2016
- Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực