- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 05/2008/NĐ-CP về việc quỹ bảo vệ và phát triển rừng
- 3Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 485/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 Kế hoạch sơ kết 8 năm tổ chức hoạt động Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng (2008-2015) và 5 năm thực hiện Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (2011-2015) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 399/QĐ-UBND | Lai Châu, ngày 07 tháng 04 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH SƠ KẾT 8 NĂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG (2008-2015) VÀ 5 NĂM THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG GẮN VỚI QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU (2011-2015)
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LAI CHÂU
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/06/2015;
Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: Số 05/2008/NĐ-CP ngày 14/01/2008 về Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; số 99/2010/NĐ-CP ngày 24/9/2010 của Chính phủ về chính sách chi trả dịch vụ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 485/QĐ-BNN-TCLN ngày 18/02/2016 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc Ban hành Kế hoạch sơ kết 8 năm tổ chức hoạt động Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng (2008-2015) và 5 năm thực hiện Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (2011-2015);
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT tại Tờ trình số 208/TTr-SNN ngày 06/4/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Kế hoạch sơ kết 8 năm tổ chức hoạt động Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng (2008-2015) và 5 năm thực hiện Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng gắn với quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu (2011-2015).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và PTNT, Sở Nội vụ; Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Trưởng Ban quản lý rùng phòng hộ các huyện, Hạt Kiểm lâm thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
KẾ HOẠCH
SƠ KẾT 8 NĂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG QUỸ BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG (2008-2015) VÀ 5 NĂM THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH CHI TRẢ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG RỪNG GẮN VỚI QUẢN LÝ BẢO VỆ RỪNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LAI CHÂU (2011-2015)
(Phê duyệt kèm theo Quyết định số: 399/QĐ-UBND ngày 07/4/2016 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Lai Châu)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
- Đánh giá quá trình thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (DVMTR) gắn với quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh; cải thiện sinh kế cho người làm nghề rừng; đặc biệt là những hộ gia đình, cộng đồng dân cư nhận khoán bảo vệ rừng ở vùng sâu, vùng xa; phát hiện những nhân tố thành công, những tồn tại, nguyên nhân và bài học kinh nghiệm.
- Đánh giá được mô hình tổ chức hoạt động của Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lai Châu trong thực thi nhiệm vụ huy động nguồn lực cho ngành lâm nghiệp sau 8 năm tổ chức triển khai hoạt động.
- Chỉ ra những tồn tại, bất cập của quy định hiện hành, từ đó đề xuất sửa đổi, bổ sung hoàn thiện các quy định, hướng dẫn trong thời gian tới.
- Các cấp, các ngành tổ chức tuyên truyền sâu rộng về mục đích, ý nghĩa của việc sơ kết, gắn nội dung sơ kết với các đợt phổ biến, tuyên truyền và nâng cao nhận thức của các cấp, các ngành, của bên cung ứng và sử dụng DVMTR.
- Các cơ quan được giao chủ trì phải đảm bảo chất lượng nội dung của báo cáo trên cơ sở thu thập đầy đủ thông tin, đảm bảo tính trung thực, khách quan khi phản ánh các số liệu, tài liệu; phản ánh đúng các kết quả, tác động từ chính sách cũng như các tồn tại, hạn chế từ thực tiễn triển khai chính sách.
- Thông qua dịp sơ kết, tìm ra các nhân tố mới, phát hiện các tập thể cá nhân tiêu biểu có thành tích hoặc kinh nghiệm, cách làm hay trong triển khai chính sách; kịp thời khuyến khích, động viên, khen thưởng.
II. NỘI DUNG, CHƯƠNG TRÌNH SƠ KẾT
1. Sơ kết tại các huyện, thành phố
1.1. Báo cáo sơ kết 5 năm thực hiện Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng gắn với quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện, thành phố (2011-2015)
- Đánh giá tình hình tổ chức, quản lý, chỉ đạo điều hành thực thi chính sách chi trả DVMTR.
- Đánh giá các kết quả cụ thể sau 5 năm triển khai thực hiện chính sách, tồn tại và nguyên nhân.
- Đánh giá tác động của chính sách đối với công tác quản lý bảo vệ và phát triển rừng, tạo công ăn việc làm và cải thiện sinh kế các hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng nhận khoán bảo vệ rừng.
- Kiến nghị, đề xuất sửa đổi, hoàn thiện cơ chế chính sách và các quy định, hướng dẫn nhằm tiếp tục nâng cao hiệu quả huy động, quản lý và sử dụng nguồn tiền chi trả DVMTR.
1.2. Công tác thi đua khen thưởng: UBND huyện, thành phố tặng giấy khen cho những tập thể, cá nhân tiêu biểu trong việc thực thi chính sách chi trả DVMTR gắn với quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn huyện, thành phố.
a) Trung ương
- Đại diện Lãnh đạo Tổng cục Lâm nghiệp.
- Đại diện Lãnh đạo Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam.
b) Cấp tỉnh
- Đại diện Lãnh đạo Tỉnh ủy, HĐND, UBND tỉnh
- Các thành viên Ban Chỉ đạo về kế hoạch Bảo vệ và PTR và thực hiện chính sách chi trả DVMTR tỉnh Lai Châu giai đoạn 2011-2020.
- Hội đồng quản lý Quỹ Bảo vệ và PTR, Ban Kiểm soát Quỹ.
- Văn phòng UBND tỉnh: Lãnh đạo, chuyên viên theo dõi Nông - Lâm nghiệp.
- Lãnh đạo Sở Nông nghiệp và PTNT; các đơn vị trực thuộc Sở (Phòng Kế hoạch - Tài chính, Chi cục Kiểm lâm, Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng).
c) Cấp huyện
- Đại diện Lãnh đạo UBND huyện, thành phố.
- Phòng Nông nghiệp và PTNT (Phòng Kinh tế), Ban Quản lý rừng phòng hộ huyện, Hạt Kiểm lâm thành phố: Lãnh đạo và kế toán
- Đại diện Lãnh đạo Hạt Kiểm lâm các huyện.
d) Các tổ chức, cá nhân được khen thưởng tại Hội nghị
đ) Phóng viên: Thông tấn xã Việt Nam, Đài tiếng nói Việt Nam khu vực Tây Bắc, Báo Nhân Dân thường trú tại Lai Châu; Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh, Báo Lai Châu, Cổng Thông tin điện tử tỉnh.
2.2. Nội dung
a) Báo cáo sơ kết 8 năm tổ chức hoạt động Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng (2008-2015) và 5 năm thực hiện Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng gắn với quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu (2011-2015)
b) Công tác thi đua khen thưởng: Trao bằng khen của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh: 20 tập thể và 80 cá nhân.
III. KINH PHÍ TỔ CHỨC HỘI NGHỊ VÀ KHEN THƯỞNG
1. Cấp huyện: Từ chi phí quản lý nguồn DVMTR của Ban quản lý rừng phòng hộ các huyện, Hạt Kiểm lâm thành phố. Trường hợp chi phí quản lý nguồn DVMTR không đủ bố trí cho các hoạt động sơ kết, UBND các huyện, thành phố xem xét bố trí từ nguồn khác.
2. Cấp tỉnh: Từ chi phí quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Lai Châu.
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Sở Nông nghiệp và PTNT
- Từ tháng 4 đến ngày 10/5/2016: Hướng dẫn các huyện xây dựng báo cáo sơ kết; phối hợp với Sở Nội vụ hướng dẫn công tác khen thưởng; tổ chức kiểm tra nắm bắt tình hình sơ kết, đánh giá chính sách chi trả DVMTR gắn với quản lý bảo vệ rừng tại các huyện, thành phố.
- Từ ngày 11/5 - 31/5/2016
+ Tổng hợp báo cáo của các huyện xây dựng Báo cáo sơ kết 8 năm tổ chức hoạt động Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng (2008-2015) và 5 năm thực hiện Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng gắn với quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu (2011-2015) gửi Ban Chỉ đạo tỉnh xem xét.
+ Tổng hợp danh sách các tập thể, cá nhân tiêu biểu trong thực hiện chính sách chi trả DVMTR gắn với quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh đề nghị UBND tỉnh tặng bằng khen, báo cáo Hội đồng thi đua khen thưởng tỉnh.
- Trong thời gian từ ngày 10 - 20/6/2016: Tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức Hội nghị sơ kết toàn tỉnh: mời đại biểu Trung ương; chủ trì chuẩn bị hội trường, khánh tiết, tài liệu phục vụ Hội nghị; trình bày báo cáo tại Hội nghị.
2. Văn phòng UBND tỉnh: Phối hợp với Sở Nông nghiệp & PTNT chuẩn bị giấy mời đại biểu dự Hội nghị sơ kết tại tỉnh; làm công tác tổ chức Hội nghị theo kế hoạch này.
3. UBND các huyện, thành phố
- Từ tháng 4 đến ngày 10/5/2016: Tổ chức hội nghị sơ kết và hoàn thiện báo cáo sơ kết, hồ sơ trình khen thưởng các tập thể, cá nhân tiêu biểu trong thực thi chính sách gửi về Sở Nông nghiệp và PTNT theo đường Công văn và file điện tử qua Email: quyrunglaichau@gmail.com để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh trước khi tổ chức Hội nghị sơ kết của tỉnh.
- Mời các tổ chức, cá nhân trên địa bàn được khen thưởng tại Hội nghị sơ kết tại tỉnh theo thông báo của Sở Nông nghiệp & PTNT và tổ chức đưa đón các đại biểu về dự Hội nghị.
4. Sở Nội vụ: Chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và PTNT hướng dẫn, lựa chọn và thẩm định các tập thể cá nhân có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong tổ chức thực hiện chính sách chi trả DVMTR gắn với quản lý bảo vệ rừng, trình Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định; thực hiện công tác khen thưởng tại Hội nghị./.
- 1Quyết định 371/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu, chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng và dự toán chi phí quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Sơn La năm 2016
- 2Quyết định 601/QĐ-UBND về giao kế hoạch Chương trình Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 3Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2016 về Điều lệ Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Bình
- 4Quyết định 753/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 5Quyết định 1438/QĐ-UBND về kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 6Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2016 về tăng cường biện pháp cấp bách bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 7Quyết định 1464/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về thành lập thí điểm Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 1939/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi khoản 1 và khoản 5 Điều 10 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 1061/QĐ-UBND
- 9Quyết định 3439/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 1896/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Lào Cai
- 10Kế hoạch 2078/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kết luận 02-KL/TW và Chỉ thị 25/CT-TTg do tỉnh Lai Châu ban hành
- 11Quyết định 1783/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Ninh Bình
- 12Quyết định 3812/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức khoán, hỗ trợ quản lý bảo vệ rừng giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 05/2008/NĐ-CP về việc quỹ bảo vệ và phát triển rừng
- 3Nghị định 99/2010/NĐ-CP về chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
- 4Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 5Quyết định 371/QĐ-UBND phê duyệt kế hoạch thu, chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng và dự toán chi phí quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Sơn La năm 2016
- 6Quyết định 601/QĐ-UBND về giao kế hoạch Chương trình Bảo vệ và Phát triển rừng năm 2016 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 7Quyết định 544/QĐ-UBND năm 2016 về Điều lệ Quỹ bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Ninh Bình
- 8Quyết định 753/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng năm 2016 trên địa bàn tỉnh Bình Phước
- 9Quyết định 485/QĐ-BNN-TCLN năm 2016 Kế hoạch sơ kết 8 năm tổ chức hoạt động Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng (2008-2015) và 5 năm thực hiện Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng (2011-2015) do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 10Quyết định 1438/QĐ-UBND về kế hoạch thu, chi tiền dịch vụ môi trường rừng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2016
- 11Chỉ thị 12/CT-UBND năm 2016 về tăng cường biện pháp cấp bách bảo vệ rừng và phòng cháy, chữa cháy rừng trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 12Quyết định 1464/QĐ-UBND năm 2016 Quy định về thành lập thí điểm Quỹ bảo vệ và phát triển rừng cấp xã trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 13Quyết định 1939/QĐ-UBND năm 2016 sửa đổi khoản 1 và khoản 5 Điều 10 Điều lệ tổ chức và hoạt động của Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Quảng Ngãi kèm theo Quyết định 1061/QĐ-UBND
- 14Quyết định 3439/QĐ-UBND năm 2016 điều chỉnh Quyết định 1896/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, sử dụng Quỹ Bảo vệ môi trường tỉnh Lào Cai
- 15Kế hoạch 2078/KH-UBND năm 2016 thực hiện Kết luận 02-KL/TW và Chỉ thị 25/CT-TTg do tỉnh Lai Châu ban hành
- 16Quyết định 1783/QĐ-UBND năm 2017 về phê duyệt Đề án thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng tỉnh Ninh Bình
- 17Quyết định 3812/QĐ-UBND năm 2018 quy định về mức khoán, hỗ trợ quản lý bảo vệ rừng giai đoạn 2018-2020 thuộc Chương trình mục tiêu phát triển lâm nghiệp bền vững trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh
Quyết định 399/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Kế hoạch sơ kết 8 năm tổ chức hoạt động Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng (2008-2015) và 5 năm thực hiện Chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng gắn với quản lý bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Lai Châu (2011-2015)
- Số hiệu: 399/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 07/04/2016
- Nơi ban hành: Tỉnh Lai Châu
- Người ký: Lê Trọng Quảng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 07/04/2016
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực