Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3987/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 15 tháng 12 năm 2016 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26/02/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng).
Thủ tục hành chính được công bố theo Quyết định này được ban hành tại Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Tổng cục trưởng Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Bộ Khoa học Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
(Lĩnh vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3987/QĐ-BKHCN ngày 15 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
1. Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1. | Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí | Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
2. | Thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí | Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
3. | Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí | Tiêu chuẩn đo lường chất lượng | Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
PHẦN II: NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Thương nhân kinh doanh khí có nhu cầu đăng ký cơ sở pha chế khí chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, cụ thể:
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các Giấy chứng nhận quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 4 Thông tư 11/2016/TT-BKHCN ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí (Thông tư 11/2016/TT-BKHCN) chưa được chứng thực từ bản chính, tổ chức, cá nhân phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài liệu quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 4 Thông tư 11/2016/TT-BKHCN, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản chính.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, thực hiện theo hình thức dịch vụ công trực tuyến.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 08 giờ đến 12 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở pha chế khí của thương nhân với thời hạn hiệu lực không quá 05 năm kể từ ngày cấp.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ do chưa đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ của thương nhân, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Sau 30 ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng có nội dung chưa hợp lệ hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở pha chế khí của thương nhân, trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trường hợp vì lý do kỹ thuật hoặc có yếu tố khách quan làm chậm thời gian thẩm định thực tế, đoàn thẩm định báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, quyết định được kéo dài thời gian thẩm định, nhưng không quá 07 ngày làm việc. Chi phí phục vụ hoạt động thẩm định của chuyên gia hoặc đoàn thẩm định do thương nhân chi trả theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định thực tế và kết quả thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu (nếu có), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy chứng nhận theo Mẫu 2. GCN quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cho cơ sở pha chế khí của thương nhân với thời hạn hiệu lực không quá 05 năm kể từ ngày cấp.
Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, trong thời hạn 05 ngày làm việc, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản cho thương nhân và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký cơ sở pha chế khí;
- Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với thương nhân sản xuất khí) hoặc Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu khí do Bộ Công Thương cấp (đối với thương nhân kinh doanh xuất khẩu, nhập khẩu khí);
- Quy trình, thủ tục, tài liệu chứng minh việc xây dựng, áp dụng và duy trì hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc gia TCVN ISO 9001 : 2008 hoặc hệ thống quản lý chất lượng chuyên ngành dầu khí theo tiêu chuẩn ISO/TS 29001 : 2013;
Trường hợp, thương nhân có Giấy chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 : 2008 hoặc tiêu chuẩn ISO/TS 29001: 2013 do tổ chức chứng nhận đáp ứng các quy định của pháp luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa cấp, thương nhân nộp bản sao Giấy chứng nhận này.
- Bản thuyết minh năng lực của từng cơ sở pha chế khí gồm các thông tin cơ bản sau:
+ Tên sản phẩm khí thành phẩm; Bản công bố tiêu chuẩn áp dụng và chứng chỉ chất lượng phù hợp với bản công bố của loại khí thành phẩm được pha chế tại cơ sở;
+ Phương pháp pha chế khí được sử dụng và hệ thống bồn bể, thiết bị tương ứng;
+ Bảng kê khai chủng loại, chất lượng và xuất xứ các nguyên liệu, phụ gia dùng trong quá trình pha chế các loại khí thành phẩm;
+ Năng lực phòng thử nghiệm hiện có tại cơ sở pha chế khí. Trường hợp chưa có phòng thử nghiệm đủ năng lực thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng, thương nhân phải đầu tư thiết bị bảo đảm đủ năng lực kiểm tra chất lượng khí theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu khí.
Trong thời gian đầu tư thiết bị thử nghiệm, thương nhân được phép ký hợp đồng dịch vụ với tổ chức thử nghiệm đáp ứng các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và có đủ năng lực kỹ thuật và phạm vi phù hợp để kiểm tra, thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng khí theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng. Hợp đồng ký kết với tổ chức thử nghiệm bên ngoài phải được cập nhật trong hồ sơ đăng ký.
+ Kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm khí trong hoạt động pha chế khí phải thể hiện rõ các nội dung về quy trình kiểm tra, quy trình thử nghiệm, quy trình pha chế khí, kế hoạch tự kiểm tra, thử nghiệm chất lượng cho từng lô sản phẩm khí; tài liệu kỹ thuật;
+ Quy định về phương án kiểm tra an toàn đối với máy móc, thiết bị, dây chuyền công nghệ để phát hiện và khắc phục kịp thời các dấu hiệu không đảm bảo an toàn trong suốt quá trình pha chế khí;
+ Quy định về an toàn phòng cháy, chữa cháy và bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật về phòng, chống cháy nổ và pháp luật về bảo vệ môi trường.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định, cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở pha chế khí của thương nhân với thời hạn hiệu lực không quá 05 năm kể từ ngày cấp.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ do chưa đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định tại Thông tư này, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Sau 30 ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng có nội dung chưa hợp lệ hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở pha chế khí của thương nhân, trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trường hợp vì lý do kỹ thuật hoặc có yếu tố khách quan làm chậm thời gian thẩm định thực tế, đoàn thẩm định báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, quyết định được kéo dài thời gian thẩm định, nhưng không quá 07 ngày làm việc. Chi phí phục vụ hoạt động thẩm định của chuyên gia hoặc đoàn thẩm định do thương nhân chi trả theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định thực tế và kết quả thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu (nếu có), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở pha chế khí của thương nhân với thời hạn hiệu lực không quá 05 năm kể từ ngày cấp.
Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản cho thương nhân và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh khí đầu mối.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí.
h. Lệ phí: Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
i. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký cơ sở pha chế khí (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí.
Mẫu 1. ĐĐK
11/2016/TT-BKHCN
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............, ngày......tháng.......năm........... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CƠ SỞ PHA CHẾ KHÍ
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên thương nhân: ........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................
Số điện thoại:………….…… Số fax:………………E-mail:.......................
Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu khí số…… do ………… cấp ngày … tháng … năm … (đối với thương nhân xuất khẩu, nhập khẩu)
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số ………… do ………….. cấp ngày … tháng … năm … (đối với thương nhân sản xuất, chế biến khí).
Căn cứ Thông tư 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, (tên thương nhân) đăng ký pha chế khí tại các cơ sở:
1. Danh sách các cơ sở đăng ký pha chế khí
STT | Tên cơ sở pha chế khí | Địa chỉ | Loại khí pha chế |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
… |
|
|
|
2. Văn bản, tài liệu kèm theo bao gồm: [1]
-
-
Thương nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây và cam kết thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí./.
| Đại diện thương nhân |
2. Thủ tục cấp điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Thương nhân kinh doanh khí có nhu cầu đăng ký điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các Giấy chứng nhận quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 4 Thông tư 11/2016/TT-BKHCN ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí (Thông tư 11/2016/TT-BKHCN) chưa được chứng thực từ bản chính, tổ chức, cá nhân phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài liệu quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 4 Thông tư 11/2016/TT-BKHCN, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản chính.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, thực hiện theo hình thức dịch vụ công trực tuyến.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 08 giờ đến 12 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định, cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh, bổ sung cho cơ sở pha chế khí của thương nhân với thời hạn hiệu lực theo thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đã cấp.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ do chưa đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định, trong thời hạn 03 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ của thương nhân, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Sau 30 ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng có nội dung chưa hợp lệ hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở pha chế khí của thương nhân. Trường hợp vì lý do kỹ thuật hoặc có yếu tố khách quan làm chậm thời gian thẩm định thực tế, đoàn thẩm định báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, quyết định được kéo dài thời gian thẩm định, nhưng không quá 07 ngày làm việc. Chi phí phục vụ hoạt động thẩm định của chuyên gia hoặc đoàn thẩm định do thương nhân chi trả theo quy định của pháp luật hiện hành.
Căn cứ biên bản thẩm định thực tế và kết quả thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu (nếu có), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy chứng nhận cho cơ sở pha chế khí của thương nhân với thời hạn hiệu lực theo thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản cho thương nhân và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí;
- Bản thuyết minh năng lực của từng cơ sở pha chế khí gồm các thông tin cơ bản sau:
+ Tên sản phẩm khí thành phẩm; Bản công bố tiêu chuẩn áp dụng và chứng chỉ chất lượng phù hợp với bản công bố của loại khí thành phẩm được pha chế tại cơ sở;
+ Phương pháp pha chế khí được sử dụng và hệ thống bồn bể, thiết bị tương ứng;
+ Bảng kê khai chủng loại, chất lượng và xuất xứ các nguyên liệu, phụ gia dùng trong quá trình pha chế các loại khí thành phẩm;
+ Năng lực phòng thử nghiệm hiện có tại cơ sở pha chế khí. Trường hợp chưa có phòng thử nghiệm đủ năng lực thử nghiệm tất cả các chỉ tiêu chất lượng theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng, thương nhân phải đầu tư thiết bị bảo đảm đủ năng lực kiểm tra chất lượng khí theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng trong thời hạn 01 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện xuất khẩu, nhập khẩu khí.
Trong thời gian đầu tư thiết bị thử nghiệm, thương nhân được phép ký hợp đồng dịch vụ với tổ chức thử nghiệm đáp ứng các quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm, hàng hóa và có đủ năng lực kỹ thuật và phạm vi phù hợp để kiểm tra, thử nghiệm các chỉ tiêu chất lượng khí theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và tiêu chuẩn công bố áp dụng. Hợp đồng ký kết với tổ chức thử nghiệm bên ngoài phải được cập nhật trong hồ sơ đăng ký.
+ Kế hoạch kiểm soát chất lượng sản phẩm khí trong hoạt động pha chế khí phải thể hiện rõ các nội dung về quy trình kiểm tra, quy trình thử nghiệm, quy trình pha chế khí, kế hoạch tự kiểm tra, thử nghiệm chất lượng cho từng lô sản phẩm khí; tài liệu kỹ thuật đối với nội dung điều chỉnh, bổ sung;
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định, cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh, bổ sung cho cơ sở pha chế khí của thương nhân với thời hạn hiệu lực theo thời hạn của Giấy chứng nhận đã cấp.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ do chưa đầy đủ thành phần hồ sơ theo quy định tại Thông tư này, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của thương nhân, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản yêu cầu thương nhân bổ sung.
Sau 30 ngày kể từ ngày có thông báo yêu cầu thương nhân bổ sung hồ sơ nhưng không nhận được văn bản giải trình lý do không bổ sung được hồ sơ hợp lệ theo quy định, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy chứng nhận, trong đó nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ nhưng có nội dung chưa hợp lệ hoặc có yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc có thông tin, phản ánh về dấu hiệu vi phạm liên quan đến hồ sơ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiến hành thẩm định thực tế tại cơ sở pha chế khí của thương nhân, trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ. Trường hợp vì lý do kỹ thuật hoặc có yếu tố khách quan làm chậm thời gian thẩm định thực tế, đoàn thẩm định báo cáo Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, quyết định được kéo dài thời gian thẩm định, nhưng không quá 07 ngày làm việc. Chi phí phục vụ hoạt động thẩm định của chuyên gia hoặc đoàn thẩm định do thương nhân chi trả theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được biên bản thẩm định thực tế và kết quả thực hiện hành động khắc phục đạt yêu cầu (nếu có), Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng cấp Giấy chứng nhận điều chỉnh, bổ sung cho cơ sở pha chế khí của thương nhân với thời hạn hiệu lực theo thời hạn của Giấy chứng nhận đã cấp.
Trường hợp kết quả thẩm định không đạt yêu cầu, trong thời hạn năm (05) ngày làm việc, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thông báo bằng văn bản cho thương nhân và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh khí đầu mối.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí.
h. Lệ phí: Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
i. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký điều chỉnh, bổ sung Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh khí đã được cấp Giấy chứng nhận cơ sở pha chế khí có sự thay đổi về cơ sở pha chế khí:
- Thay đổi địa chỉ nơi pha chế khí;
- Thay đổi loại khí pha chế (bao gồm thay đổi về tiêu chuẩn công bố áp dụng);
- Thay đổi thiết bị công nghệ pha chế khí (kèm theo hồ sơ liên quan đến nội dung công nghệ thay đổi).
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí.
Mẫu 3. ĐĐK - ĐCBS
11/2016/TT-BKHCN
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............, ngày......tháng.......năm........... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CƠ SỞ PHA CHẾ KHÍ
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên thương nhân: ........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................
Số điện thoại:………….…… Số fax:………………E-mail:.......................
(tên thương nhân) đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí số… ngày .... tháng ... năm .... của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
(tên thương nhân) đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét điều chỉnh, bổ sung nội dung (ghi cụ thể nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung) Giấy chứng nhận đăng ký cơ cở pha chế khí cho (tên thương nhân) theo quy định tại Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí.
Lý do đề nghị điều chỉnh nội dung Giấy chứng nhận:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
2. Văn bản, tài liệu kèm theo bao gồm: [2]
-
-
(tên thương nhân) chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây và cam kết thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí./.
| Đại diện thương nhân |
3. Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí
a. Trình tự thực hiện:
Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận, thương nhân kinh doanh khí có nhu cầu đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận chuẩn bị hồ sơ theo quy định và gửi hồ sơ qua đường bưu điện hoặc nộp trực tiếp tại trụ sở hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
- Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, các Giấy chứng nhận quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 4 Thông tư 11/2016/TT-BKHCN ngày 28/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí (Thông tư 11/2016/TT-BKHCN) chưa được chứng thực từ bản chính, tổ chức, cá nhân phải xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Trường hợp hồ sơ được gửi qua bưu điện, các tài liệu quy định tại điểm b, c khoản 1 Điều 4 Thông tư 11/2016/TT-BKHCN, tổ chức, cá nhân phải nộp bản sao đã được chứng thực từ bản chính.
- Trường hợp nộp hồ sơ qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng, thực hiện theo hình thức dịch vụ công trực tuyến.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Sáng từ 08 giờ đến 12 giờ và chiều từ 13 giờ đến 17 giờ vào ngày làm việc trong tuần (trừ ngày thứ bảy, chủ nhật và ngày lễ).
Bước 2: Xử lý hồ sơ
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ, xem xét, thẩm định theo quy định:
- Trường hợp hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cấp lại theo thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đã cấp.
- Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
Bước 3: Trả kết quả
Trả kết quả trực tiếp tại trụ sở Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng hoặc theo đường bưu điện.
b. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở hoặc qua đường bưu điện hoặc qua Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
c. Thành phần, số lượng hồ sơ:
Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí;
- Báo cáo tình hình pha chế khí trong thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí (tính đến thời điểm đề nghị cấp lại);
- Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí bị hư hỏng (nếu có) đối với trường hợp Giấy chứng nhận bị hư hỏng.
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
d. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ hợp lệ, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét, cấp lại Giấy chứng nhận. Thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận cấp lại theo thời hạn hiệu lực của Giấy chứng nhận đã cấp. Trường hợp không đáp ứng yêu cầu, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
đ. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Thương nhân kinh doanh khí đầu mối.
e. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
g. Kết quả của việc thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí.
h. Lệ phí: Theo quy định hiện hành của pháp luật về phí, lệ phí.
i. Tên mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí (Mẫu kèm theo).
k. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí còn hiệu lực nhưng bị mất, thất lạc hoặc hư hỏng.
l. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính :
- Luật tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
- Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007;
- Luật đo lường ngày 11 tháng 11 năm 2011;
- Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí;
- Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí.
Mẫu 4. ĐĐK - CL
11/2016/TT-BKHCN
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| ............, ngày......tháng.......năm........... |
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP LẠI
GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ CƠ SỞ PHA CHẾ KHÍ
Kính gửi: Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng
Tên thương nhân: ........................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: .....................................................................................
Số điện thoại:………….…… Số fax:………………E-mail:.......................
(tên thương nhân) đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký cơ sở pha chế khí số…… ngày .... tháng ... năm .... của Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng.
(tên thương nhân) đề nghị Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng xem xét cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký cơ cở pha chế khí cho (tên thương nhân) theo quy định tại Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí.
Lý do đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận:
……………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………
(tên thương nhân) chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung kê khai trên đây và cam kết thực hiện đúng quy định tại Nghị định số 19/2016/NĐ-CP ngày 22 tháng 3 năm 2016 của Chính phủ về kinh doanh khí và Thông tư số 11/2016/TT-BKHCN ngày 28 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí./.
| Đại diện thương nhân |
- 1Quyết định 763/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 2Quyết định 3950/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Quyết định 1792/QĐ-BKHCN năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Nghị định 20/2013/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 3Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 5Thông tư 11/2016/TT-BKHCN hướng dẫn đăng ký cơ sở pha chế khí do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 6Quyết định 763/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung, bị bãi bỏ trong lĩnh vực hoạt động khoa học và công nghệ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 7Quyết định 3950/QĐ-BKHCN năm 2020 công bố thủ tục hành chính mới/bị bãi bỏ trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử, an toàn bức xạ và hạt nhân thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
- 8Quyết định 1792/QĐ-BKHCN năm 2021 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực sở hữu trí tuệ thuộc chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ
Quyết định 3987/QĐ-BKHCN năm 2016 công bố thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Khoa học và Công nghệ (Lĩnh vực: Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng)
- Số hiệu: 3987/QĐ-BKHCN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/12/2016
- Nơi ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệ
- Người ký: Trần Việt Thanh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra