Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3923/2006/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 29 tháng 12 năm 2006 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (sửa đổi) ngày 16/12/2002;
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21 tháng 10 năm 2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Quyết định số 229/2006/QĐ-TTg ngày 12/10/2006 của Thủ tướng Chính phủ về yêu cầu quy hoạch xây dựng công sở cơ quan hành chính Nhà nước các cấp;
Căn cứ Quyết định số 32/2004/QĐ-BTC ngày 06 tháng 04 năm 2004 của Bộ trưởng bộ Tài chính về việc quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của cơ quan Nhà nước tại xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Nghị quyết số 69/2006/NQ-HĐND ngày 27/12/2006 của HĐND tỉnh Thanh Hóa, khóa XV, kỳ họp thứ 7 về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng công sở cơ quan hành chính Nhà nước cấp xã giai đoạn 2007 - 2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng công sở cơ quan hành chính Nhà nước cấp xã giai đoạn 2007 - 2010; cụ thể như sau:
1. Đối tượng hỗ trợ
Hỗ trợ đầu tư xây dựng mới cho các xã có trụ sở làm việc chưa kiên cố và các xã có trụ sở làm việc xuống cấp, không đảm bảo điều kiện làm việc thuộc các huyện đồng bằng và miền núi (không bao gồm các xã, phường, thị trấn thuộc thành phố Thanh Hóa, thị xã Sầm Sơn và thị xã Bỉm Sơn).
2. Mục tiêu hỗ trợ
- Từ năm 2007 đến 2010 tập trung hỗ trợ đầu tư xây dựng cho các xã có trụ sở làm việc chưa kiên cố và các xã có trụ sở làm việc xuống cấp, không đảm bảo điều kiện làm việc của các cơ quan hành chính Nhà nước cấp xã (bao gồm 100 xã, có danh sách kèm theo Quyết định này).
- Từ sau 2010 căn cứ vào điều kiện kinh tế - xã hội của địa phương, nghiên cứu xây dựng phương án mới nhằm đầu tư xây dựng kiên cố trụ sở làm việc của các cơ quan hành chính Nhà nước cấp xã, đáp ứng yêu cầu sự nghiệp Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa đất nước.
3. Cơ chế phân vùng hỗ trợ
- Các xã thuộc vùng miền núi cao và bãi ngang, NS tỉnh hỗ trợ 100%.
- Các xã thuộc vùng miền núi thấp, trung du, đồng bằng và ven biển, ngân sách tỉnh hỗ trợ 80%.
4. Hình thức hỗ trợ.
- Ngân sách tỉnh chỉ hỗ trợ cho phần vốn đầu tư xây dựng cơ bản, không bao gồm kinh phí đền bù GPMB, đầu tư cho nội thất, ngoại thất; khuyến khích các địa phương huy động thêm các nguồn vốn khác để đầu tư xây dựng trụ sở khang trang hơn.
- Hỗ trợ có mục tiêu cho ngân sách xã khi dự án đầu tư xây dựng trụ sở xã được cấp có thẩm quyền phê duyệt và có đầy đủ các điều kiện theo quy định.
- Giao UBND xã làm chủ đầu tư, UBND các huyện làm chủ quản đầu tư đối với các công trình xây dựng trụ sở xã trên địa bàn.
5. Nguồn vốn hỗ trợ
Từ nguồn vốn ngân sách tỉnh, Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và các nguồn vốn huy động hợp pháp khác.
Giao Sở Xây dựng khẩn trương hoàn chỉnh thiết kế mẫu trụ sở xã đảm bảo về quy mô, cấp độ công trình và phù hợp với từng vùng, trình UBND tỉnh phê duyệt trước ngày 20/01/2007.
Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng theo chức năng, nhiệm vụ được giao; hướng dẫn cụ thể trình tự, thủ tục đầu tư XDCB; quy trình, thủ tục đấu thầu XDCB; phương thức cấp phát, thanh toán, quyết toán trước ngày 30 tháng 01 năm 2007 để các huyện tổ chức thực hiện; tham mưu cho UBND quyết định tổng mức hỗ trợ đầu tư xây dựng trụ sở xã hàng năm trên cơ sở định mức XDCB, giá vật liệu xây dựng của thời điểm đầu tư.
Căn cứ thiết kế mẫu được phê duyệt, kế hoạch phân kỳ hỗ trợ đầu tư và các văn bản hướng dẫn của các Sở, UBND các huyện khẩn trương lập dự án đầu tư theo đúng quy định, phù hợp với quy hoạch, tổng hợp gửi hồ sơ về Sở Tài chính, Sở Kế hoạch & Đầu tư, Sở Xây dựng.
Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Xây dựng căn cứ hồ sơ đề nghị của các huyện, tổng hợp trình Chủ tịch UBND tỉnh phê duyệt mức hỗ trợ cho từng xã mỗi năm 01 đợt (trước ngày 30 tháng 6).
Vào tháng 10 hàng năm, UBND các huyện lập kế hoạch đầu tư xây dựng trụ sở xã gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính, Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp các ngành liên quan, bố trí nguồn vốn hỗ trợ và kế hoạch huy động vốn của các huyện, tổng hợp danh mục công trình trụ sở xã dự kiến hỗ trợ trong kế hoạch đầu tư phát triển báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định để làm cơ sở thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch & Đầu tư, Tài chính, Xây dựng; Thủ trưởng ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRỤ SỞ XÃ ĐƯỢC HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
(Kèm theo Quyết định số 3923/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Tên đơn vị | Số xã được hỗ trợ | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 |
| TỔNG SỐ XÃ | 100 |
|
I | Huyện Hà Trung | 4 |
|
1 | Xã Hà Thanh |
|
|
2 | Xã Hà Long |
| Do di chuyển địa điểm |
3 | Xã Hà Giang |
| Do di chuyển địa điểm |
4 | Xã Hà Phú |
|
|
II | Huyện Nga Sơn | 4 |
|
1 | Xã Nga Tân |
|
|
2 | Xã Nga Điền |
|
|
3 | Xã Nga Thủy |
|
|
4 | Xã Nga Lĩnh |
|
|
III | Huyện Hậu Lộc | 4 |
|
1 | Xã Đồng Lộc |
|
|
2 | Xã Ngư Lộc |
|
|
3 | Xã Tuy Lộc |
| Do di chuyển địa điểm |
4 | Xã Thuần Lộc |
|
|
IV | Huyện Hoằng Hóa | 6 |
|
1 | Xã Hoằng Trình |
|
|
2 | Xã Hoằng Kim |
|
|
3 | Xã Hoằng Hải |
|
|
4 | Xã Hoằng Lương |
|
|
5 | Xã Hoằng Đồng |
|
|
6 | Xã Hoằng Giang |
|
|
V | Huyện Quảng Xương | 5 |
|
1 | Xã Quảng Trung |
|
|
2 | Xã Quảng Trường |
|
|
3 | Xã Quảng Tân |
|
|
4 | Xã Quảng Giao |
|
|
5 | Xã Quảng Đại |
|
|
VI | Huyện Tĩnh Gia | 4 |
|
1 | Xã Anh Sơn |
|
|
2 | Xã Phú Sơn |
| Do nằm trong chỉ giới đường ngang từ cảng Nghi Sơn đến đường Hồ Chí Minh |
3 | Xã Mai Lâm |
|
|
4 | Xã Hải Thượng |
|
|
VII | Huyện Nông Cống | 4 |
|
1 | Xã Tế Thắng |
|
|
2 | Xã Tế Nông |
|
|
3 | Xã Tân Khang |
|
|
4 | Xã Yên Mỹ |
|
|
VIII | Huyện Đông Sơn | 3 |
|
1 | Xã Đông Vinh |
| Do di chuyển địa điểm |
2 | Xã Đông Yên |
|
|
3 | Xã Đông Lĩnh |
|
|
IX | Huyện Triệu Sơn | 4 |
|
1 | Xã Hợp Thành |
|
|
2 | Xã Thọ Tiến |
|
|
3 | Xã Thọ Phú |
|
|
4 | Xã Minh Châu |
|
|
X | Huyện Thọ Xuân | 6 |
|
1 | Xã Xuân Lập |
|
|
2 | Xã Thọ Hải |
|
|
3 | Xã Xuân Lai |
|
|
4 | Xã Thọ Lâm |
|
|
5 | Xã Xuân Thành |
|
|
6 | Xã Xuân Minh |
|
|
XI | Huyện Thiệu Hóa | 4 |
|
1 | Xã Thiệu Giang |
|
|
2 | Xã Thiệu Thịnh |
|
|
3 | Xã Thiệu Viên |
|
|
4 | Xã Thiệu Ngọc |
|
|
XII | Huyện Yên Định | 4 |
|
1 | Xã Yên Thái |
|
|
2 | Xã Yên Trung |
|
|
3 | Xã Yên Hùng |
|
|
4 | Xã Yên Thọ |
|
|
XIII | Huyện Vĩnh Lộc | 2 |
|
1 | Xã Vĩnh Ninh |
|
|
2 | Xã Vĩnh Hòa |
|
|
XIV | Huyện Thạch Thành | 4 |
|
1 | Xã Thành Trực |
|
|
2 | Xã Thành Công |
|
|
3 | Xã Thạch Tượng |
|
|
4 | Xã Thành Tân |
|
|
XV | Huyện Cẩm Thủy | 4 |
|
1 | Xã Cẩm Sơn |
| Phải di chuyển vì nằm trong chỉ giới đường ngang Hồ Chí Minh |
2 | Xã Cẩm Châu |
|
|
3 | Xã Cẩm Thạch |
|
|
4 | Xã Cẩm Tâm |
|
|
XVI | Huyện Ngọc Lặc | 4 |
|
1 | Xã Minh Sơn |
|
|
2 | Xã Lam Sơn |
|
|
3 | Xã Cao Ngọc |
|
|
4 | Xã Mỹ Tân |
|
|
XVII | Huyện Lang Chánh | 4 |
|
1 | Xã Quang Hiến |
|
|
2 | Xã Trí Nang |
|
|
3 | Xã Tân Phúc |
|
|
4 | Xã Giao An |
|
|
XVIII | Huyện Bá Thước | 5 |
|
1 | Xã Điền Lư |
|
|
2 | Xã Tân Lập |
|
|
3 | Xã Hạ Trung |
|
|
4 | Xã Lương Nội |
|
|
5 | Xã Ái Thượng |
|
|
XIX | Huyện Quan Hóa | 4 |
|
1 | Xã Phú Nghiêm |
|
|
2 | Xã Thanh Xuân |
|
|
3 | Xã Trung Sơn |
|
|
4 | Xã Nam Tiến |
|
|
XX | Huyện Quan Sơn | 4 |
|
1 | Xã Trung Xuân |
|
|
2 | Xã Sơn Lư |
|
|
3 | Xã Tam Lư |
|
|
4 | Xã Sơn Hà |
|
|
XXI | Huyện Mường Lát | 5 |
|
1 | Xã Mường Chanh |
|
|
2 | Xã Quang Chiểu |
|
|
3 | Xã Tam Chung |
|
|
4 | Xã Mường Lý |
|
|
5 | Xã Trung Lý |
|
|
XXII | Huyện Thường Xuân | 4 |
|
1 | Xã Xuân Lộc |
|
|
2 | Xã Luận Khê |
|
|
3 | Xã Lương Sơn |
|
|
4 | Xã Tân Thành |
|
|
XXIII | Huyện Như Thanh | 4 |
|
1 | Xã Phúc Đường |
|
|
2 | Xã Thanh Kỳ |
|
|
3 | Xã Thanh Tân |
|
|
4 | Xã Xuân Thọ |
|
|
XXIV | Huyện Như Xuân | 4 |
|
1 | Xã Xuân Bình |
| Di chuyển do trong chỉ giới đường GT nối đường HCM đi Nghi Sơn |
2 | Xã Hóa Quỳ |
|
|
3 | Xã Thượng Ninh |
|
|
4 | Xã Bãi Trành |
| Di chuyển do trong chỉ giới đường GT nối đường HCM đi Nghi Sơn |
PHÂN KỲ HỖ TRỢ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG TRỤ SỞ XÃ GIAI ĐOẠN 2007 - 2010
(Kèm theo Quyết định số 3923/2006/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12 năm 2006 của UBND tỉnh Thanh Hóa)
TT | Tên huyện | Phân kỳ hỗ trợ đầu tư trong giai đoạn 2007 - 2010 | ||||
Tổng số xã | Năm 2007 | Năm 2008 | Năm 2009 | Năm 2010 | ||
| Tổng số xã | 100 | 24 | 25 | 25 | 26 |
1 | Huyện Hà Trung | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
2 | Huyện Nga Sơn | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
3 | Huyện Hậu Lộc | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
4 | Huyện Hoàằng Hóa | 6 | 1 | 2 | 1 | 2 |
5 | Huyện Quảng Xương | 5 | 1 | 1 | 2 | 1 |
6 | Huyện Tĩnh Gia | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
7 | Huyện Nông Cống | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
8 | Huyện Đông Sơn | 3 | 1 | 1 | 1 |
|
9 | Huyện Triệu Sơn | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
10 | Huyện Thọ Xuân | 6 | 1 | 1 | 2 | 2 |
11 | Huyện Thiệu Hóa | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
12 | Huyện Yên Định | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
13 | Huyện Vĩnh Lộc | 2 | 1 | 1 |
|
|
14 | Huyện Thạch Thành | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
15 | Huyện Cẩm Thủy | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
16 | Huyện Ngọc Lặc | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
17 | Huyện Lang Chánh | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
18 | Huyện Bá Thước | 5 | 1 | 1 | 1 | 2 |
19 | Huyện Quan Hóa | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
20 | Huyện Quan Sơn | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
21 | Huyện Mường Lát | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
22 | Huyện Thường Xuân | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
23 | Huyện Như Thanh | 5 | 1 | 1 | 1 | 2 |
24 | Huyện Như Xuân | 4 | 1 | 1 | 1 | 1 |
- 1Quyết định 1050/QĐ-UBND năm 2014 quy định chính sách hỗ trợ tôn cao cát nền khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng đường Ngô Quyền, thị trấn Duyên Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
- 2Quyết định 23/2014/QĐ-UBND điều chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam
- 3Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình của dự án đầu tư trong Khu quy hoạch đô thị mới Vạn Tường thuộc Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi
- 1Quyết định 229/2006/QĐ-TTg yêu cầu quy hoạch xây dựng công sở cơ quan hành chính nhà nước các cấp do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 3Nghị định 121/2003/NĐ-CP về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn
- 4Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5Quyết định 32/2004/QĐ-BTC quy định tiêu chuẩn, định mức sử dụng trụ sở làm việc của các cơ quan nhà nước tại xã, phường, thị trấn do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Quyết định 1050/QĐ-UBND năm 2014 quy định chính sách hỗ trợ tôn cao cát nền khi Nhà nước thu hồi đất thực hiện Dự án Đầu tư xây dựng công trình nâng cấp, mở rộng đường Ngô Quyền, thị trấn Duyên Hải, huyện Duyên Hải, tỉnh Trà Vinh
- 7Quyết định 23/2014/QĐ-UBND điều chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ, khuyến khích đầu tư xã xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2011-2015 tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 42/2014/QĐ-UBND về cơ chế hỗ trợ đầu tư xây dựng công trình của dự án đầu tư trong Khu quy hoạch đô thị mới Vạn Tường thuộc Khu kinh tế Dung Quất, tỉnh Quảng Ngãi
- 9Nghị quyết 69/2006/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng công sở cơ quan hành chính Nhà nước cấp xã giai đoạn 2007 - 2010 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
Quyết định 3923/2006/QĐ-UBND về chính sách hỗ trợ đầu tư xây dựng công sở cơ quan hành chính nhà nước cấp xã giai đoạn 2007 đến 2010 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- Số hiệu: 3923/2006/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 29/12/2006
- Nơi ban hành: Tỉnh Thanh Hóa
- Người ký: Nguyễn Văn Lợi
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra