Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3909/QĐ-UBND | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 8 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ DUYỆT ĐỒ ÁN QUY HOẠCH CHI TIẾT TỶ LỆ 1/2.000 KHU CÔNG NGHIỆP HIỆP PHƯỚC (GIAI ĐOẠN 3) TẠI XÃ HIỆP PHƯỚC, HUYỆN NHÀ BÈ, THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Quy hoạch đô thị ngày 17 tháng 6 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 29/2008/NĐ-CP ngày 14 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 24/2010/QĐ-TTg ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025;
Căn cứ Thông tư số 19/2008/TT-BXD ngày 20 tháng 11 năm 2008 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn thực hiện việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế;
Căn cứ Thông tư số 10/2010/TT-BXD ngày 11 tháng 8 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Căn cứ Quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây dựng về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng (QCXDVN 01:2008/BXD);
Căn cứ Quyết định số 28/2011/QĐ-UBND ngày 19 tháng 5 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 25 tháng 12 năm 2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 50/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố về thẩm định, phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố;
Căn cứ Quyết định số 6015/QĐ-UBND ngày 26 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè;
Căn cứ Quyết định số 5328/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân Thành phố về duyệt đồ án quy hoạch chung khu đô thị Hiệp Phước, xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè;
Căn cứ Công văn số 963/BXD-QHKT ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Bộ Xây dựng có ý kiến về đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hiệp Phước (giai đoạn 3) tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè;
Xét đề nghị của Sở Quy hoạch - Kiến trúc tại Tờ trình số 3184/TTr-SQHKT ngày 10 tháng 9 năm 2013 và Công văn số 2088/SQHKT-QHC ngày 25 tháng 6 năm 2014 về trình duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hiệp Phước (giai đoạn 3) tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hiệp Phước (giai đoạn 3) tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, với các nội dung chính như sau:
1. Vị trí, phạm vi ranh giới, diện tích, tính chất khu vực quy hoạch:
- Khu đất quy hoạch xây dựng khu công nghiệp Hiệp Phước (giai đoạn 3) có vị trí cuối huyện Nhà Bè, gần Sông Soài Rạp, phạm vi quy hoạch được giới hạn như sau:
+ Phía Bắc: một phần giáp rạch Mương Lớn, một phần giáp rạch Sóc Vàm và khu công nghiệp Hiệp Phước giai đoạn 2.
+ Phía Nam, phía Đông: giáp khu cảng hạ lưu Hiệp Phước.
+ Phía Tây: giáp Sông Kinh Lộ.
- Diện tích khu vực quy hoạch: 392,89 ha.
- Tính chất của khu vực:
+ Khu công nghiệp Hiệp Phước giai đoạn 3 là giai đoạn hoàn tất đầu tư xây dựng khu công nghiệp Hiệp Phước, tập trung quy mô lớn nhất của Thành phố Hồ Chí Minh (với tổng diện tích cộng cả 3 giai đoạn khu công nghiệp và khu cảng hạ lưu là 1.740,66 ha). Đồng thời là khu công nghiệp đặc thù, tập trung cảng biển lớn nhất của thành phố.
+ Tính chất và ngành nghề thu hút đầu tư, tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp-dịch vụ cảng-logistic. Các ngành công nghiệp sử dụng kỹ thuật tiên tiến có hàm lượng chất xám cao, cao nghệ cao, công nghệ sạch, không gây ô nhiễm môi trường có liên quan đến hàng hải, gắn liền với cảng, vận tải thủy và phù hợp với Quyết định số 188/2004/QĐ-TTg ngày 01 tháng 11 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch phát triển công nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010, có tính đến năm 2020.
2. Cơ quan tổ chức lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000:
Công ty TNHH Một thành viên Phát Triển Công Nghiệp Tân Thuận (IPC).
3. Đơn vị tư vấn lập đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000:
Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Tân Thuận.
4. Danh mục hồ sơ, bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000:
- Thuyết minh tổng hợp.
- Dự thảo quy định quản lý.
- Thành phần bản vẽ bao gồm:
a) Phần quy hoạch kiến trúc:
- Sơ đồ vị trí và giới hạn khu đất, tỷ lệ 1/10.000.
- Bản đồ hiện trạng kiến trúc cảnh quan và đánh giá đất xây dựng, tỷ lệ 1/2000.
- Sơ đồ cơ cấu quy hoạch, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch tổng mặt bằng sử dụng đất tổng hợp 3 giai đoạn, tỷ lệ 1/10.000.
- Sơ đồ quy hoạch tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan, tỷ lệ 1/2000.
b) Phần hạ tầng kỹ thuật:
- Bản đồ hiện trạng môi trường, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch giao thông, chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng các tuyến đường, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt đô thị, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch cấp nước đô thị, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn đô thị, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ quy hoạch hệ thống thông tin liên lạc, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ đánh giá môi trường chiến lược, tỷ lệ 1/2000.
- Bản đồ tổng hợp đường dây, đường ống kỹ thuật, tỷ lệ 1/2000.
5. Cơ cấu sử dụng đất và các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị-hạ tầng kỹ thuật đô thị toàn khu vực quy hoạch:
5.1. Cơ cấu sử dụng đất toàn khu vực quy hoạch:
STT | Loại đất | Diện tích (ha) | Tỷ lệ (%) |
1 | Đất nhà máy, kho tàng (Logistic) | 238,35 | 60,67 |
2 | Đất công trình hành chính, dịch vụ | 20,10 | 5,12 |
3 | Đất công trình kỹ thuật | 5,80 | 1,47 |
| - Khu xử lý nước thải | 2,00 |
|
- Bãi rác | 2,30 | ||
- Trạm phòng cháy chữa cháy | 0,50 | ||
- Trạm điện | 1,00 | ||
4 | Đất cây xanh - mặt nước | 64,93 | 16,53 |
| - Đất cây xanh cách ly | 21,48 | 10,71 |
- Đất cây xanh - công viên | 17,37 | ||
- Đất cây xanh cách ly đường điện | 3,20 | ||
- Mặt nước | 22,88 | 5,82 | |
5 | Đất giao thông | 63,71 | 16.21 |
| - Giao thông ô tô | 52,21 |
|
| - Bãi chuyển tiếp hàng hóa | 10,00 | |
| - Bãi xe | 1,50 | |
| Tổng cộng | 392,89 | 100 |
5.2. Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị và hạ tầng kỹ thuật đô thị trong khu vực quy hoạch:
STT | Loại chỉ tiêu | Đơn vị tính | Chỉ tiêu |
A | Các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch toàn khu |
|
|
1 | Chỉ tiêu lao động | người/ha | 30 |
Số lượng lao động | người | 11.760 | |
2 | Mật độ xây dựng chung | % |
|
| Đất nhà máy, kho tàng (Logistic) | % | ≤ 70 và phải phù hợp với QCVN 01:2008/BXD |
| Đất công trình hành chính, dịch vụ | % | ≤ 40 |
| Đất công trình kỹ thuật | % | ≤ 30 |
| Đất cây xanh | % | ≤ 0,5 |
| Đất bãi xe, bãi chuyển tiếp hàng hóa | % | ≤ 15 |
3 | Hệ số sử dụng đất chung |
|
|
| Đất nhà máy, kho tàng (Logistic) |
| ≤ 2,7 |
| Đất công trình hành chính, dịch vụ |
| ≤ 3,6 |
| Đất công trình kỹ thuật |
| ≤ 0,9 |
| Đất cây xanh |
| ≤ 0,05 |
| Đất bãi xe, bãi chuyển tiếp hàng hóa |
| ≤ 0,9 |
4 | Tầng cao xây dựng | tầng |
|
| Đất nhà máy, kho tàng (Logistic) | tầng | ≤ 7 |
| Đất công trình hành chính, dịch vụ | tầng | ≤ 9 |
| Đất công trình kỹ thuật | tầng | ≤ 3 |
| Đất cây xanh | tầng | 01 |
| Đất bãi xe, bãi chuyển tiếp hàng hóa | tầng | ≤ 3 |
5 | Chỉ tiêu cây xanh cho các lô đất xây dựng nhà máy, kho tàng | % | ≥ 20 |
B | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật đô thị |
|
|
1 | Tiêu chuẩn cấp nước |
|
|
| Khu công nghiệp: | m3/ha/ngày | 50 |
| Các loại dịch vụ | m3/ha/ngày | 20 |
2 | Tiêu chuẩn thoát nước |
|
|
| Khu công nghiệp: | m3/ha/ngày | 50 |
| Các loại dịch vụ | m3/ha/ngày | 20 |
3 | Tiêu chuẩn cấp điện |
|
|
| Đất nhà máy, kho tàng (Logistic) | kW/ha | 200 |
| Khu trung tâm, nhà điều hành | kW/ha | 200 |
| Khu kỹ thuật | kW/ha | 50 |
| Công viên | kW/ha | 10 |
| Giao thông | kW/ha | 10 |
4 | Tiêu chuẩn rác thải, chất thải | tấn/ha/ngày | 0,5 |
5 | Thông tin liên lạc |
|
|
| - Đất nhà máy, kho tàng (Logistic) | máy/ha | 15 |
| - Khu trung tâm, nhà điều hành | máy/ha | 50 |
6. Các khu chức năng trong khu vực quy hoạch:
a) Đất công nghiệp: đất xây dựng nhà máy, xí nghiệp công nghiệp (logistics) có diện tích 238,35 ha được bố trí gồm 4 cụm (cụm H có diện tích 55,15 ha, cụm I có diện tích 65 ha, cụm K có diện tích 76,87 ha và cụm L có diện tích 41,33 ha), mật độ xây dựng tối đa cho từng nhà máy là 70% và phù hợp QCVN 01:2008/BXD cho các công trình tầng cao từ 1-7 tầng, hệ số sử dụng đất ≤ 2,7 lần.
b) Đất công trình hành chính, dịch vụ: có diện tích 20,10 ha được bố trí các cơ sở dịch vụ chung cho khu công nghiệp, các loại công trình dịch vụ công cộng về văn phòng làm việc, dịch vụ thương mại, y tế, văn hóa, vui chơi giải trí, bưu chính viễn thông,…, mật độ xây dựng tối đa là 40% cho các công trình tầng cao từ 1-9 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa 3,6 lần.
c) Các công trình đầu mối kỹ thuật hạ tầng: có diện tích khoảng 5,8ha được bố trí các công trình: khu xử lý nước thải, bãi rác, trạm phòng cháy chữa cháy và trạm điện, mật độ xây dựng tối đa là 30% cho các công trình tầng cao từ 1-3 tầng, hệ số sử dụng đất tối đa 0,9 lần.
d) Đất cây xanh-mặt nước: tổ chức khu cây xanh tập trung lớn ở trung tâm khu công nghiệp, duy trì và mở rộng rạch Giồng Chồn và một số sông rạch lớn, bố trí dải cây xanh dọc 2 bên sông rạch, đào hồ nước lớn kết hợp với khu cây xanh nhằm tạo cảnh quan. Tổng diện tích cây xanh, mặt nước là 64,93 ha (chiếm 16,53% diện tích khu công nghiệp).
e) Đất giao thông:
- Trục đường Bắc - Nam là trục dọc chính của khu công nghiệp, cũng là trục chính xuyên suốt toàn bộ khu công nghiệp - cảng Hiệp Phước. Đây là trục nối liền các cụm công nghiệp và cảng với tuyến đường sắt và đường vành đai 4.
- Các trục ngang Đông - Tây chạy giữa khu công nghiệp kết hợp với các trục Bắc-Nam hình thành một mạng giao thông vận chuyển hàng hóa thông suốt, kết hợp thuận tiện giữa giao thông đường bộ của khu công nghiệp với giao thông đường sắt và giao thông đường thủy.
- Kéo dài trục đường dọc cảng giai đoạn 2 sang giai đoạn 3 vòng từ Đông xuống Nam sang phía Tây xuyên suốt khu công nghiệp giai đoạn 3, kết nối với các tuyến đường ngang hướng Đông - Tây, từ các bến cảng phía Đông sang đường Nguyễn Văn Tạo phía Tây và phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè đã được duyệt.
- Bố trí bãi chuyển tiếp hàng hóa 10 ha, bãi xe 1,5 ha,... phục vụ nhu cầu khu công nghiệp và phù hợp đồ án quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè đã được phê duyệt.
7. Quy hoạch hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị:
7.1. Quy hoạch giao thông:
Về quy hoạch hệ thống giao thông đường bộ phù hợp với điều chỉnh quy hoạch phát triển giao thông vận tải Thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 568/QĐ-TTg ngày 08 tháng 4 năm 2013, đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè và Quy chuẩn Xây dựng Việt Nam, Tiêu chuẩn thiết kế.
a) Hệ thống giao thông đối ngoại:
- Giao thông đường bộ:
+ Đường trục Bắc Nam Thành phố từ trung tâm Thành phố Hồ Chí Minh đến cụm cảng Hiệp Phước đóng vai trò xương sống của khu vực phía Nam Thành phố Hồ Chí Minh và khu vực cảng Hiệp Phước. Tuyến đường này liên kết với các tuyến đường ngang theo thứ tự từ Bắc xuống Nam là: đường cao tốc liên vùng phía Nam từ các tỉnh đồng bằng sông Cửu Long đi đô thị mới Nhơn Trạch, sân bay Long Thành và ngã ba Dầu Giây; đường vành đai 3 và đường vành đai 4 nối Quốc lộ 1A và Quốc lộ 50 với khu vực đô thị - khu công nghiệp - cảng Hiệp Phước, hình thành nên mạng lưới giao thông đường bộ thông suốt, giúp cho việc giao thương đường bộ của khu công nghiệp thuận lợi và nhanh chóng.
+ Đường vành đai 4 (tiếp giáp ngoài ranh phía Nam khu công nghiệp) là tuyến đường nối các đô thị vệ tinh, đô thị đối trọng của vùng Thành phố Hồ Chí Minh. Tuyến đường này sẽ nối cụm cảng Hiệp Phước - Quốc lộ 50 - thị trấn Đức Hòa (tỉnh Long An) nối vào đường cao tốc Thành phố Hồ Chí Minh - Trung Lương tại khu vực thị trấn Bến Lức - thị trấn Củ Chi - phía Bắc thị xã Thủ Dầu Một - phía Đông thị trấn Trảng Bom, huyện Trảng Bom, tỉnh Đồng Nai.
- Giao thông đường thủy: hệ thống cảng Hiệp Phước thuộc quần thể cảng trên sông Soài Rạp - tuyến giao thông thủy huyết mạch quốc gia chạy qua địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An. Hệ thống cảng này có năng lực vận chuyển hàng hóa rất lớn, có thể tiếp nhận tàu có trọng tải 30.000DWT, giúp vận chuyển hàng hóa thuận lợi với khối lượng lớn từ Thành phố Hồ Chí Minh đi các tỉnh khác và các nước trên thế giới.
- Giao thông đường sắt: tuyến đường sắt sẽ đi dọc theo tuyến vành đai 4, đường dọc ranh khu công nghiệp và khu cảng.
b) Hệ thống giao thông đối nội khu công nghiệp:
Trên cơ sở lấy các tuyến đường đối ngoại và hệ thống cảng liên quan đến khu công nghiệp là bộ khung giao thông chính, hệ thống đường giao thông trong khu công nghiệp được quy hoạch nhằm kết nối các tuyến giao thông chủ yếu này với tất cả các nhà máy, xí nghiệp khu công nghiệp dự kiến.
- Đường N4 là trục chính trung tâm hướng Đông - Tây của khu công nghiệp, kết nối với đường trục Bắc - Nam và đường ra vào khu cảng: lộ giới 60m.
- Đường D2, D4, N1, N2: lộ giới 35m.
- Các tuyến đường D1, D3, N3: lộ giới 25m.
Đường đi bộ: bố trí đường đi bộ chiều rộng 3m trên vỉa hè của tất cả các tuyến đường trong khu công nghiệp.
c) Cầu đường bộ:
- Trong phạm vi Khu công nghiệp Hiệp Phước (giai đoạn 3) dự kiến xây dựng 2 cầu bê tông cốt thép qua Rạch Giông Chồn (trên đường D2 và đường N2), mỗi cầu khoảng 48m.
- Quy mô cầu: Bề rộng mặt cầu được lấy bằng chiều rộng mặt đường đầu cầu. Lề bộ hành trên cầu rộng mỗi bên 1,5m.
d) Hành lang bảo vệ cầu:
- Theo chiều dọc cầu, từ đuôi mố cầu ra mỗi bên 50m.
- Theo chiều ngang cầu, từ phạm vi tiếp giáp với cầu, kể từ điểm ngoài cùng của kết cấu trở ra mỗi bên là 100m.
e) Bãi xe: bố trí bãi xe tải rộng khoảng 1,5 ha gần giao lộ N3 và trục Bắc Nam, phục vụ đỗ xe và các dịch vụ bảo trì, sửa chữa ô tô.
Bảng lộ giới các đường trong khu công nghiệp:
STT | Tên đường | Mặt cắt ngang | Chiều dài (mét) | Chiều rộng (mét) | ||||
Mặt đường | Dải phân cách | Vỉa hè | Đường đi bộ trên vỉa hè | Lộ giới | ||||
A | Đường đối ngoại |
| 4.429 |
|
|
|
|
|
1 | Đường vành đai 4 | A-A | 1.339,93 | 18,75x2+8x2 | 3+2x2 | 7x2 | 74,5 | 60 |
2 | Đường vào cảng | B-B | 1.768,23 | 18,5x2 | 3 | 10x2 | 4,5x2 | 60 |
3 | Đường trục Bắc - Nam | C-C | 1.320,51 | 15x2 | 10 | 10x2 | 4,5x2 | 60 |
B | Đường trong khu công nghiệp |
| 11.538 |
|
|
|
|
|
1 | Đường N1 | 2-2 | 1.029,44 | 15 | 0 | 10x2 | 3x2 | 35 |
2 | Đường N2 | 2-2 | 1.383,56 | 15 | 0 | 10x2 | 3x2 | 35 |
3 | Đường N3 | 3-3 | 2.125,22 | 11 | 0 | 7x2 | 3x2 | 25 |
4 | Đường N4 | 1-1 | 2.550,46 | 12x2 | 10 | 13x2 | 3x2 | 60 |
5 | Đường D1 | 2-2 | 1.614,00 | 15 | 0 | 10x2 | 3x2 | 35 |
6 | Đường D2 | 3-3 | 780,20 | 11 | 0 | 7x2 | 3x2 | 25 |
7 | Đường D3 | 2-2 | 2.054,80 | 15 | 0 | 10x2 | 3x2 | 35 |
8 | Đường D4 | 2-2 |
| 15 | 0 | 10x2 | 3x2 | 35 |
Khoảng lùi xây dựng công trình tối thiểu 6m so với chỉ giới đường đỏ.
7.2. Quy hoạch cao độ nền và thoát nước mặt:
a) Quy hoạch cao độ nền:
- Áp dụng giải pháp đắp nền tạo mặt bằng xây dựng trên toàn bộ diện tích của khu vực.
- Cao độ nền xây dựng lựa chọn: Hxd ≥ 2,30m - Hệ cao độ Hòn Dấu.
- Cao độ thiết kế đường được xác định đảm bảo điều kiện kỹ thuật tổ chức giao thông và thoát nước mặt cho khu đất.
b) Quy hoạch thoát nước mưa:
- Tổ chức hệ thống thoát riêng cho nước mặt và nước thải.
- Bố trí cống dọc tất cả các trục đường giao thông trong khu vực theo các lưu vực nhỏ để tập trung thoát nhanh nhất về các nguồn xả.
- Nguồn thoát nước: thoát xả trực tiếp ra hệ thống rạch bao quanh khu vực gồm: sông Kinh Lộ, rạch Sóc Vàm, rạch Mương Lớn.
- Cống thoát nước sử dụng cống tròn đặt ngầm, nối cống ngang đỉnh, độ sâu chôn cống đảm bảo khả năng tự làm sạch i ≥ 1/D, chiều sâu chôn cống tối thiểu H = 0,7m.
* Lưu ý: Việc san lấp rạch và xây dựng hồ điều tiết thay thế cần có sự chấp thuận của cơ quan chuyên ngành.
7.3. Quy hoạch cấp điện và chiếu sáng đô thị:
- Chỉ tiêu cấp điện:
+ Đất nhà máy, kho tàng (Logistic): 200kW/ha.
+ Khu trung tâm, nhà điều hành: 200kW/ha.
+ Khu kỹ thuật: 50kW/ha.
+ Công viên: 10kW/ha.
+ Giao thông: 10kW/ha.
- Nguồn cấp điện cho khu quy hoạch được lấy từ trạm hiện hữu 110/15-22KV Hiệp Phước 1 và Hiệp Phước 2. Giai đoạn dài hạn sẽ xây dựng mới 1 trạm 110/22KV 2x80MVA để cung cấp điện cho khu quy hoạch và khu vực lân cận.
- Phương án quy hoạch lưới phân phối phù hợp:
+ Xây dựng mới các tuyến 22KV xuất phát từ trạm 110/15-22KV dẫn dọc theo các trục đường trong khu công nghiệp và các đường nội bộ, dùng cáp đồng 3 lõi cách điện XLPE, chôn ngầm.
+ Chiếu sáng giao thông sử dụng đèn cao áp Sodium 150W - 250W-220V gắn trên trụ thép mạ kẽm cao 8m - 9m.
7.4. Quy hoạch cấp nước:
- Nguồn cấp nước: Sử dụng nguồn nước máy thành phố, dựa vào tuyến ống cấp nước Ø900 chạy dọc trên đường trục Bắc Nam.
- Chỉ tiêu cấp nước công nghiệp: 50 m3/ha/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước các loại dịch vụ:20 m3/ha/ngày.
- Tổng lưu lượng nước cấp toàn khu: Qmax = 20.300 m3/ngày (trong đó, cấp nước cho giai đoạn III là 14.300 m3/ngày và cho khu cảng là 6.000 m3/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước chữa cháy: 25 lít/s cho 1 đám cháy, số đám cháy xảy ra đồng thời là 2 đám cháy.
- Mạng lưới cấp nước: đấu nối mạng lưới bên trong khu quy hoạch với tuyến ống từ khu công nghiệp giai đoạn 2. Các tuyến ống cấp nước chính được thiết kế theo mạng vòng nhằm đảm bảo an toàn và cung cấp nước liên tục. Từ các vòng cấp nước chính phát triển các tuyến nhánh phân phối nước tới các khu tiêu thụ.
- Hệ thống cấp nước chữa cháy: dựa trên các tuyến ống cấp nước bố trí trụ cứu hỏa với bán kính phục vụ 150m. Đồng thời, bố trí thêm 02 điểm lấy nước mặt chữa cháy trong khu quy hoạch dự phòng khi có sự cố.
7.5. Quy hoạch thoát nước thải và xử lý chất thải rắn:
a) Thoát nước thải:
- Chỉ tiêu thoát nước thải khu công nghiệp: 50 m3/ha/ngày.
- Chỉ tiêu cấp nước các loại dịch vụ:20 m3/ha/ngày.
- Tổng lưu lượng nước thải toàn khu: Qmax = 16.800 m3/ngày (trong đó, thoát nước thải cho giai đoạn III là 12.000 m3/ngày và cho khu cảng là 4.800 m3/ngày.
- Giải pháp thoát nước thải:
+ Sử dụng hệ thống cống thoát nước thải riêng hoàn toàn. Nước thải phân tiểu phải được xử lý bằng bể tự hoại trước khi thoát vào cống thu nước thải.
+ Nước thải công nghiệp: nước thải công nghiệp cần phải được xử lý sơ bộ tại công trình xử lý của từng đơn vị sản xuất trước khi thoát vào hệ thống cống và đưa về trạm xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp. Nước thải sau khi xử lý phải đạt QCVN 40:2011/BTNMT mới được thoát ra môi trường tự nhiên.
- Mạng lưới thoát nước thải: phù hợp với giải pháp thoát nước thải.
b) Xử lý chất thải rắn:
- Chỉ tiêu chất thải rắn công nghiệp: 0,5 tấn/ha/ngày
- Tổng lượng chất thải rắn công nghiệp: 120 tấn/ngày.
- Phương án xử lý chất thải rắn: Rác thải được thu gom mỗi ngày và đưa đến trạm ép rác kín của huyện. Sau đó vận chuyển đưa về các Khu Liên hiệp xử lý chất thải tập trung của thành phố theo quy hoạch.
7.6. Quy hoạch thông tin liên lạc:
- Đất nhà máy, kho tàng (Logistic): 15 máy/ha.
- Khu trung tâm, nhà điều hành: 50 máy/ha.
- Định hướng đấu nối từ trạm thông tin bưu điện hiện hữu mạng khu công nghiệp Hiệp Phước 1 và 2.
- Xây dựng 01 trạm điện thoại thuê bao tập trung 4600 số cung cấp dịch vụ cho khu quy hoạch.
- Kéo mới các tuyến hệ thống thông tin liên lạc chính dọc các đường trong khu quy hoạch, tổng dung lượng mỗi tuyến khoảng 10÷100 đôi và được xây dựng ngầm.
7.7. Đánh giá môi trường chiến lược:
a) Hệ thống các tiêu chí bảo vệ môi trường:
- 100% nước thải phát sinh được xử lý đạt QCVN 40:2011/BTNMT.
- Chất lượng không khí đạt QCVN 05:2009/BTNMT.
- Khí thải phát sinh được xử lý đạt QCVN 06:2009/BTNMT; QCVN 19:2009/BTNMT; QCVN 20:2009/BTNMT.
- 100% chất thải rắn phát sinh được phân loại, thu gom và xử lý.
- Hạn chế ảnh hưởng ô nhiễm tiếng ồn từ khu công nghiệp, cụ thể tiếng ồn đạt QCVN26:2010/BTNMT.
- Đảm bảo tỷ lệ diện tích đất cây xanh theo quy định.
b) Các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm và kiểm soát môi trường:
- Quy hoạch lựa chọn loại hình công nghiệp ít gây ô nhiễm, ưu tiên các loại hình Logistic.
- Phân cụm và bố trí hợp lý các nhà máy sản xuất nhằm kiểm soát nước thải và khí thải của các loại hình công nghiệp.
- Hạn chế nguồn gây ô nhiễm không khí và tiếng ồn do từ các cơ sở sản xuất trong khu công nghiệp:
+ Đảm bảo khoảng cách ly thích hợp giữa các nhà máy, bố trí cây xanh cách ly dọc rạch Kinh Lộ và dọc các trục đường đạt QCVN 01:2008/BXD.
+ Xử lý khí thải phát sinh đạt QCVN 19:2009/BTNMT.
+ Có chế độ kiểm tra chất lượng xe lưu thông trong khu công nghiệp đảm bảo tiêu chuẩn EURO 2.
+ Có các biện pháp ngăn tiếng ồn cục bộ: Xây dựng các tường chắn tiếng ồn.
- Bảo vệ môi trường nước:
+ Nước thải sản xuất phát sinh từ nhà máy phải được xử lý đạt Tiêu chuẩn đầu vào của nhà máy xử lý nước thải tập trung của khu công nghiệp. Toàn bộ nước thải này phải được xử lý các thông số ô nhiễm đạt QCVN 40:2011/BTNMT trước khi thải ra môi trường tiếp nhận.
+ Nước thải sinh hoạt được xử lý sơ bộ bằng các bể tự hoại trước khi xả vào hệ thống thoát nước thải chung.
- Hạn chế ô nhiễm do chất thải rắn:
+ Phân loại chất thải rắn sinh hoạt ngay tại nguồn phát sinh và có thùng đựng riêng biệt, có nắp đậy, nhãn mác.
+ Đối với chất thải rắn xây dựng: Các chủ công trình phải đăng ký vận chuyển với công ty môi trường đô thị, không đổ ra các khu vực xung quanh.
+ Đối với chất thải rắn công nghiệp: phải được thu gom để xử lý riêng, trường hợp là chất thải nguy hại thì phải tuân thủ theo Thông tư số 12/2011/TT- BTNMT ngày 14 tháng 4 năm 2011 của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
- Yêu cầu thực hiện báo cáo đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường đối với các dự án cụ thể theo Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ.
- Tiến hành quan trắc, giám sát môi trường không khí, nước thải... theo đúng yêu cầu pháp luật hiện hành và báo cáo kết quả quan trắc, giám sát môi trường về Ban Quản lý các khu chế xuất - công nghiệp (02 lần/năm); chấp hành chế độ thanh tra, kiểm tra về bảo vệ môi trường theo quy định.
7.8. Bản đồ tổng hợp đường dây đường ống:
Mạng lưới đường dây, đường ống có thể thay đổi và bố trí cụ thể hơn trong các bước thiết kế chi tiết tiếp theo và phải tuân thủ yêu cầu kỹ thuật theo quy định. Tuy nhiên, cần lưu ý đảm bảo khoảng cách tối thiểu giữa các đường dây đường ống hạ tầng kỹ thuật theo quy định tại QCVN 01:2008/BXD.
Điều 2. Trách nhiệm các đơn vị có liên quan.
- Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, Công ty TNHH Một thành viên Phát Triển Công Nghiệp Tân Thuận và đơn vị tư vấn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các nội dung nghiên cứu, các số liệu đánh giá hiện trạng, tính toán chỉ tiêu kỹ thuật thể hiện trong thuyết minh và hồ sơ bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hiệp Phước (giai đoạn 3) tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè.
- Để đảm bảo cân đối các chỉ tiêu sử dụng đất hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật phù hợp với đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè; trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện theo quy hoạch, đề nghị Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố, Công ty TNHH Một thành viên Phát Triển Công Nghiệp Tân Thuận, các cơ quan, đơn vị có liên quan cần lưu ý việc kiểm soát và khống chế quy mô lao động trong phạm vi đồ án.
- Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố, Công ty TNHH Một thành viên Phát Triển Công Nghiệp Tân Thuận cần lưu ý bố trí các loại hình công nghiệp phải đảm bảo đúng tính chất là công nghiệp sạch, áp dụng công nghệ cao; sử dụng có hiệu quả tài nguyên (quỹ đất, mặt nước), giảm thiểu tác động xấu tới môi trường khu vực.
- Công ty TNHH Một thành viên Phát Triển Công Nghiệp Tân Thuận nghiên cứu cụ thể về các giải pháp tổ chức không gian kiến trúc cảnh quan đảm bảo hài hòa với tổng thể toàn khu công nghiệp. Quá trình triển khai dự án đầu tư theo yêu cầu xây dựng của từng nhà máy, xí nghiệp, các chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch trong từng lô đất phải đảm bảo tuân thủ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCXDVN 01:2008/BXD.
- Ban quản lý các khu chế xuất và công nghiệp thành phố, Công ty TNHH Một thành viên Phát Triển Công Nghiệp Tân Thuận cần tính toán, xác định các chỉ tiêu kỹ thuật áp dụng cho Khu công nghiệp Hiệp Phước (giai đoạn 3) trên cơ sở cân đối với các khu Hiệp Phước 1 và 2 nhằm đảm bảo hệ thống hạ tầng kỹ thuật được đầu tư đồng bộ, đáp ứng yêu cầu phát triển mới.
- Trong quá trình tổ chức triển khai các dự án đầu tư xây dựng tại các khu vực có sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng trong khu vực quy hoạch; Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố, Công ty TNHH Một thành viên Phát Triển Công Nghiệp Tân Thuận, Sở Giao thông vận tải, Sở Quy hoạch - Kiến trúc và các đơn vị có liên quan cần quản lý chặt chẽ việc tuân thủ về chỉ giới hành lang sông, kênh, rạch đã được quy định tại Quyết định số 150/2004/QĐ-UBND ngày 09 tháng 5 năm 2004 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định quản lý, sử dụng hành lang sông, kênh, rạch trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Việc san lấp kênh, mương, rạch (nếu có) trong khu vực quy hoạch cần có ý kiến thỏa thuận của các cơ quan có thẩm quyền đã được quy định tại Quyết định 319/2003/QĐ-UB ngày 26 tháng 12 năm 2003 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
- Để làm cơ sở quản lý không gian kiến trúc cảnh quan đô thị, quản lý xây dựng đô thị phù hợp với quy hoạch; sau khi đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hiệp Phước (giai đoạn 3) tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè được Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt, Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp thành phố và Công ty TNHH Một thành viên Phát Triển Công Nghiệp Tân Thuận cần phối hợp Sở Quy hoạch - Kiến trúc để có kế hoạch tổ chức lập các Quy chế quản lý quy hoạch, kiến trúc đô thị theo quy định, phù hợp với nội dung đồ án.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hiệp Phước (giai đoạn 3) tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè được phê duyệt, Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố và Công ty TNHH Một thành viên Phát Triển Công Nghiệp Tân Thuận cần tổ chức công bố công khai đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 này theo Luật Quy hoạch đô thị và Quyết định số 49/2011/QĐ-UBND ngày 12 tháng 7 năm 2011 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
- Sau khi đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hiệp Phước (giai đoạn 3) tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè được phê duyệt, Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố, Công ty TNHH Một thành viên Phát Triển Công Nghiệp Tân Thuận cần yêu cầu đơn vị tư vấn lập Quy định quản lý theo đồ án để trình Sở Quy hoạch - Kiến trúc phê duyệt (theo Chỉ thị số 24/2012/CT - UBND ngày 03 tháng 11 năm 2012 của Ủy ban nhân dân Thành phố về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố).
- Tổ chức thực hiện công tác cắm mốc giới theo quy hoạch được duyệt đã được quy định tại Quyết định số 19/2014/QĐ-UBND ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành Quy định về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại Thành phố Hồ Chí Minh.
Điều 3. Quyết định này đính kèm bản thuyết minh tổng hợp và các bản vẽ đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hiệp Phước (giai đoạn 3) tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè được nêu tại
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố, Giám đốc Sở Quy hoạch - Kiến trúc, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Viện trưởng Viện Nghiên cứu phát triển Thành phố, Trưởng Ban Quản lý Khu Nam, Trưởng ban Ban Quản lý các Khu chế xuất và công nghiệp Thành phố, Thủ trưởng các Sở - Ban - Ngành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Nhà Bè, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Long Thới, Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã Hiệp Phước, Công ty TNHH Một thành viên Phát Triển Công Nghiệp Tân Thuận và các đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 6140/QĐ-UBND năm 2011 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (Quy hoạch phân khu) Khu Công nghiệp An Hạ tại xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 3040/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Thanh Tân do tỉnh Bến Tre ban hành
- 3Quyết định 3042/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Phước Long do tỉnh Bến Tre ban hành
- 4Quyết định 6399/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh tại phường Long Phước, Quận 9
- 5Quyết định 3881/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phức hợp Cape Pearl tại Phường 27, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
- 6Quyết định 4232/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và Du lịch - Văn hóa - Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31 ha), phường An Phú, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh
- 1Quyết định 319/2003/QĐ-UB ban hành Quy định về quản lý việc san lấp và xây dựng công trình trên sông, kênh, rạch, đầm, hồ công cộng thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2Quyết định 150/2004/QĐ-UB về quản lý, sử dụng hành lang trên bờ sông, kênh, rạch thuộc địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Quyết định 188/2004/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch phát triển công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2010, có tính đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Nghị định 29/2008/NĐ-CP về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế
- 6Quyết định 04/2008/QĐ-BXD về quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 7Thông tư 19/2008/TT-BXD hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng khu công nghiệp, khu kinh tế do Bộ Xây dựng ban hành
- 8Luật Quy hoạch đô thị 2009
- 9Quyết định 24/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10Nghị định 37/2010/NĐ-CP về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị
- 11Thông tư 10/2010/TT-BXD quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị do Bộ Xây dựng ban hành
- 12Nghị định 29/2011/NĐ-CP quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường
- 13Thông tư 12/2011/TT-BTNMT Quy định về quản lý chất thải nguy hại do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 14Quyết định 28/2011/QĐ-UBND Quy định về điều chỉnh quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 49/2011/QĐ-UBND về Quy định công bố công khai và cung cấp thông tin về quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 16Quyết định 50/2011/QĐ-UBND về lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 17Quyết định 6140/QĐ-UBND năm 2011 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chi tiết xây dựng đô thị tỷ lệ 1/2000 (Quy hoạch phân khu) Khu Công nghiệp An Hạ tại xã Phạm Văn Hai, huyện Bình Chánh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 18Quyết định 62/2012/QĐ-UBND sửa đổi việc lập, thẩm định và phê duyệt quy hoạch đô thị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 19Quyết định 6015/QĐ-UBND năm 2012 duyệt đồ án điều chỉnh quy hoạch chung xây dựng huyện Nhà Bè đến năm 2020 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 20Quyết định 568/QĐ-TTg năm 2013 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch phát triển giao thông vận tải thành phố Hồ Chí Minh đến năm 2020 và tầm nhìn sau năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 21Quyết định 3040/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Thanh Tân do tỉnh Bến Tre ban hành
- 22Quyết định 3042/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt Đồ án quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Phước Long do tỉnh Bến Tre ban hành
- 23Quyết định 19/2014/QĐ-UBND về cắm mốc giới và quản lý mốc giới theo quy hoạch đô thị tại thành phố Hồ Chí Minh
- 24Quyết định 6399/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Trường Đại học Luật Thành phố Hồ Chí Minh tại phường Long Phước, Quận 9
- 25Quyết định 3881/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu phức hợp Cape Pearl tại Phường 27, quận Bình Thạnh, thành phố Hồ Chí Minh
- 26Quyết định 4232/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 Khu dân cư và Du lịch - Văn hóa - Giải trí (diện tích 30,1 ha) thuộc khu dân cư Nam Rạch Chiếc (90,31 ha), phường An Phú, Quận 2, thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 3909/QĐ-UBND năm 2014 duyệt đồ án quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/2000 Khu công nghiệp Hiệp Phước (giai đoạn 3) tại xã Hiệp Phước, huyện Nhà Bè, thành phố Hồ Chí Minh
- Số hiệu: 3909/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 12/08/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Nguyễn Hữu Tín
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra