Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH TÂY NINH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2024/QĐ-UBND

Tây Ninh, ngày 14 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CHI PHÍ DI CHUYỂN VÀ CHI PHÍ PHÁ DỠ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TÂY NINH

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai số 31/2024/QH15, Luật Nhà ở số 27/2023/QH15, Luật Kinh doanh bất động sản số 29/2023/QH15, Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15 ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 2883/TTr-SXD ngày 11 tháng 10 năm 2024.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, chi phí di chuyển và chi phí phá dỡ tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số 43/2023/QĐ-UBND ngày 28 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh ban hành Bảng đơn giá nhà, công trình xây dựng, vật kiến trúc trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Giao thông Vận tải; Trưởng ban Quản lý Khu kinh tế tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất tỉnh và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Vụ Pháp chế - Bộ Xây dựng;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài chính;
- Vụ Pháp chế - Bộ Tài nguyên Và Môi trường;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- CT, các PCT UBND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Như Điều 3;
- Sở Tư pháp;
- Trung tâm Công báo - Tin học tỉnh;
- Báo TN, Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, VP. UBND tỉnh.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Dương Văn Thắng

 

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, CHI PHÍ DI CHUYỂN VÀ CHI PHÍ PHÁ DỠ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TÂY NINH
(Kèm theo Quyết định số 39/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, chi phí di chuyển tài sản và chi phí phá dỡ tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

2. Đối tượng áp dụng

a) Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan đến công tác bồi thường, hỗ trợ về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất, bán nhà ở cũ thuộc tài sản công trên địa bàn tỉnh Tây Ninh;

b) Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về nhà ở, đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Tây Ninh.

Điều 2. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, chi phí di chuyển tài sản và chi phí phá dỡ tài sản gắn liền với đất

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả phục vụ công tác bồi thường và bán nhà ở cũ thuộc tài sản công: Phụ lục I kèm theo Quyết định này.

2. Đơn giá phục vụ công tác hỗ trợ di chuyển tài sản, di dời mồ mả: Phụ lục II kèm theo Quyết định này.

3. Đơn giá hỗ trợ phá dỡ tài sản gắn liền với đất; trường hợp hộ gia đình, cá nhân tự phá dỡ một phần nhà, nhà ở: Phụ lục III kèm theo Quyết định này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Tại các Phụ lục I, II, III ban hành kèm theo Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Tường xây gạch (gạch nung hoặc gạch xây không nung) được hiểu là có tô trát hoàn thiện.

2. Tường xây quét vôi hoặc sơn nước được hiểu là quét vôi hoặc sơn nước cả trong và ngoài nhà. Trường hợp quét vôi hoặc sơn nước một mặt thì tính toán trừ đi chi phí phần không thực hiện.

3. Nhà biệt thự (bao gồm nhà biệt thự trệt và nhà biệt thự lầu) là nhà ở riêng biệt (hoặc có nguồn gốc là nhà ở đang được dùng vào mục đích khác) có sân vườn, có hàng rào và lối ra vào riêng biệt, có số tầng chính không quá 03 tầng (không kể tầng mái che cầu thang, tầng mái và tầng hầm), có ít nhất 03 mặt nhà trông ra sân hoặc vườn, có diện tích xây dựng không vượt quá 50% diện tích khuôn viên đất; diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ hơn 350,0 m² và tổng diện tích sử dụng tối thiểu từ 250,0 m² trở lên.

4. Cao độ mặt đất hoặc cao độ mặt đất đặt công trình: Cao độ lấy theo quy hoạch được duyệt (tại những khu vực chưa có quy hoạch, lấy theo cao độ thiết kế hoặc cao độ mặt đất hiện trạng với công trình hiện hữu).

5. Tầng trên mặt đất: Tầng mà cao độ mặt sàn của nó cao hơn hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình

6. Tầng hầm (hoặc tầng ngầm): Tầng mà hơn một nửa chiều cao của nó nằm dưới cao độ mặt đất đặt công trình.

7. Tầng nửa/bán hầm (hoặc tầng nửa/bán ngầm): Tầng mà một nửa chiều cao của nó nằm trên hoặc bằng cao độ mặt đất đặt công trình.

8. Tầng lửng: Tầng trung gian giữa các tầng mà sàn của nó (sàn lửng) nằm giữa sàn của hai tầng có công năng sử dụng chính hoặc nằm giữa mái công trình và sàn tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới; tầng lửng có diện tích sàn nhỏ hơn diện tích sàn xây dựng tầng có công năng sử dụng chính ngay bên dưới.

9. Các từ, cụm từ viết tắt được hiểu như sau: “NHSD” là niên hạn sử dụng; “ĐVT” là đơn vị tính; “m² sàn” là mét vuông sàn; “m² tường” là mét vuông tường; “md” là mét dài; “DT sàn XD” là diện tích sàn xây dựng; “đ/m ống” là đồng trên mét ống; “BTCT” là bê tông cốt thép; “đ/m²” là đồng trên mét vuông; “đ/m³” là đồng trên mét khối; “msâu” là mét sâu; “m²trát” là mét vuông trát; m²trần” là mét vuông trần; “m²ốp” là mét vuông ốp; “đồng/m” là đồng trên mét.

Điều 4. Nguyên tắc áp dụng

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở bằng giá trị xây dựng mới của nhà, nhà ở và được áp dụng để tính tiền nhà trong công tác bán nhà ở cũ thuộc tài sản công.

Giá bồi thường thiệt hại thực tế về nhà, nhà ở, công trình xây dựng bằng đơn giá quy định tại khoản 1 Điều 2 Quy định này nhân với khối lượng hoặc diện tích nhà, nhà ở, công trình xây dựng.

2. Trường hợp di chuyển tài sản, hỗ trợ phá dỡ bằng đơn giá quy định khoản 2, 3 Điều 2 Quy định này nhân với khối lượng hoặc diện tích tài sản di chuyển hoặc tài sản gắn liền với đất, nhà ở, công trình xây dựng bị phá dỡ.

3. Đối với công trình nhà, nhà ở, công trình, vật kiến trúc nếu chủ sở hữu không lưu giữ, cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán hoặc có dạng khác biệt, kết cấu tỉ mỉ, điêu khắc phức tạp; kho tàng, bến bãi; công trình xây dựng khác hoặc trường hợp di chuyển tài sản mà tài sản chưa có trong danh mục các bảng đơn giá quy định tại Điều 2 Quy định này và trường hợp tháo dỡ, vận chuyển, lắp đặt hệ thống máy móc, dây chuyền sản xuất: Đề nghị chủ đầu tư các công trình trên lập dự toán và phải được đơn vị tổ chức tư vấn có đủ điều kiện năng lực thẩm tra trước khi gửi Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện hoặc Trung tâm Phát triển quỹ đất hoặc tổ chức được giao nhiệm vụ thực hiện công tác bồi thường theo quy định hoặc có thể áp dụng đơn giá tương tự ở các công trình xây dựng đã và đang thực hiện theo loại, cấp công trình, điều kiện công nghệ tương tự.

4. Phần cộng thêm, giảm thêm được xác định qua quá trình kiểm đếm thực tế để xác định khối lượng khi lập phương án bồi thường hoặc bán nhà ở cũ thuộc tài sản công.

Điều 5. Điều chỉnh đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc

1. Trường hợp Chỉ số giá xây dựng tại thời điểm tính toán (bồi thường, hỗ trợ, bán nhà ở cũ thuộc tài sản công) cao hơn Chỉ số giá xây dựng năm 2023 thì được điều chỉnh đơn giá.

2. Giá xây dựng nhà, nhà ở, công trình xây dựng, vật kiến trúc tại thời điểm bồi thường, hỗ trợ, bán nhà ở cũ thuộc tài sản công (G)

G = ĐG x KHSTG, trong đó:

a) ĐG: Đơn giá tại Phụ lục I, II, III kèm theo Quyết định này;

b) KHSTG: Hệ số điều chỉnh đơn giá, trường hợp KHSĐC < 1 thì lấy bằng 1

KHSĐC = CSGTT/CSG2023, trong đó:

CSGTT = Chỉ số giá xây dựng tại thời điểm tính toán;

CSG2023 = Chỉ số giá xây dựng năm 2023 (năm gốc).

3. Hệ số điều chỉnh đơn giá (KHSĐC) là một nội dung trong phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. Khi xây dựng phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tính toán, trình phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư bao gồm hệ số điều chỉnh đơn giá tại Điều này.

Điều 6. Điều khoản chuyển tiếp

1. Trường hợp chưa có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư rà soát, điều chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lại theo đơn giá được quy định tại Quy định này.

2. Trường hợp đã có quyết định phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư nhưng chưa thực hiện thì tiếp tục thực hiện theo phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư đã được phê duyệt.

3. Trường hợp phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư được duyệt chia thành nhiều đợt chi trả, nếu phần còn lại chưa có thông báo chi trả thì đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư rà soát, điều chỉnh phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư lại theo đơn giá được quy định tại Quy định này./.

 

PHỤ LỤC I

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG, MỒ MẢ, PHỤC VỤ CÔNG TÁC BỒI THƯỜNG VÀ BÁN NHÀ Ở CŨ THUỘC TÀI SẢN CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 39/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

1. Đơn giá nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi chim yến

Stt

LOẠI NHÀ, NHÀ Ở, KẾT CẤU CHÍNH

ĐVT

ĐƠN GIÁ (đồng)

NHSD (năm)

GHI CHÚ

NHÀ Ở

1.1

Nhà ở (công trình cấp IV)

Nhà trệt (Nhà ở 1 tầng)

Kết cấu: Móng xây gạch hoặc móng BTCT kết hợp gạch); cột, tường gạch; sơn nước; nền lát gạch ốp lát các loại (trừ nền xi măng, gạch tàu; gạch ốp lát kích thước từ 600x600 trở lên); có đóng trần (trừ trần gỗ); có phòng vệ sinh trong nhà

Độ bền vững bậc IV, bậc chịu lửa bậc IV

1.1.1

Mái lợp tôn hoặc fibrô xi măng

m²sàn

3.592.000

15

1.1.2

Mái lợp ngói

m²sàn

3.904.000

18

1.2

Nhà trệt (Nhà ở 1 tầng)

Kết cấu: Móng, khung cột, đà BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền lát gạch ốp lát các loại (trừ nền xi măng, gạch tàu; gạch ốp lát kích thước từ 600x600 trở lên); xà gồ gỗ hoặc thép; có đóng trần (trừ trần gỗ); có phòng vệ sinh trong nhà

Độ bền vững bậc III-IV, bậc chịu lửa III - IV

1.2.1

Mái lợp tôn hoặc Fibrô xi măng

m²sàn

4.384.000

15

1.2.2

Mái lợp ngói

m²sàn

4.577.000

18

1.3

Phần cộng thêm

1.3.1

Tường dày 20cm

m²tường

151.000

 

 

1.3.2

Lát nền gạch 600x600

m²sàn

391.000

 

 

1.3.3

Lát nền gạch 800x800

m²sàn

635.000

 

 

1.3.4

Lát nền gạch 1000x1000

m²sàn

714.000

 

 

1.3.5

Lát nền gạch 600x1200

m²sàn

869.000

 

 

1.3.6

Tường ốp đá granite tự nhiên, đá hoa cương

m²tường

1.032.000

 

 

1.3.7

Tường ốp gạch 300x600

m²tường

396.000

 

 

1.3.8

Tường ốp gạch 400x800

m²tường

492.000

 

 

1.3.9

Đóng trần gỗ

m²trần

229.000

 

 

1.4

Phần giảm thêm

1.4.1

Nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

m²sàn

206.000

 

 

1.4.2

Không đóng trần hoặc một phần không đóng trần

m²trần

163.000

 

 

1.4.3

Tường quét vôi toàn bộ, không bả matit: Giảm thêm 8% đơn giá so với nhà mái tôn

1.4.4

Tường có mặt ngoài quét vôi hoặc nước xi măng, không bả matit: Giảm thêm 4% đơn giá so với nhà mái tôn

1.4.5

Tường, cột không tô trát hoàn thiện: Giảm thêm 10% đơn giá hoàn thiện mặt trong, mặt ngoài chưa tô trát; giảm 25% đơn giá nếu toàn bộ tường không tô trát

1.4.6

Không có khu vệ sinh trong nhà: Giảm thêm 5% đơn giá so với nhà mái tôn

1.4.7

Nhà ở có 1 mặt tường chung giảm thêm 5% đơn giá, 2 mặt tường chung giảm thêm 10% đơn giá

1.4.8

Nhà ở có 1 mặt tường mượn giảm thêm 10% đơn giá; 2 mặt tường mượn giảm thêm 20% đơn giá

2

Nhà ở (công trình cấp III)

2.1

Nhà ở 1 tầng cao trên 6m

Kết cấu: Móng, khung cột, đà BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền, sàn lát gạch ốp lát các loại (trừ nền xi măng, gạch tàu; gạch ốp lát kích thước từ 600x600 trở lên); có đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói)

2.1.1

Mái lợp tôn (xà gồ gỗ hoặc thép)

m²sàn

4.594.000

35

Độ bền vững bậc II - III, bậc chịu lửa II - III

2.1.2

Mái lợp ngói

m²sàn

5.114.000

40

2.2

Nhà ở từ 2-3 tầng

Kết cấu: Móng, khung cột, đà, sàn BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền sàn lát gạch ốp lát các loại (trừ nền xi măng, gạch tàu; gạch ốp lát kích thước từ 600x600 trở lên); có đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói hoặc BTCT)

2.2.1

Mái lợp tôn (xà gồ gỗ hoặc thép)

m²sàn

5.284.000

35

Độ bền vững bậc II - III, bậc chịu lửa II - III

2.2.2

Mái lợp ngói

m²sàn

5.553.000

40

2.2.3

Mái BTCT

m²sàn

5.747.000

45

2.2.4

Trường hợp nhà từ 2 - 3 tầng có gia cố móng bằng cọc BTCT thì được tính nhân hệ số k = 1,05 x diện tích sàn x đơn giá nhà ở tương ứng

2.3

Nhà ở từ 4 - 5 tầng

Kết cấu: Móng, khung cột, đà, sàn BTCT (bao gồm móng cọc BTCT); tường xây gạch; sơn nước; nền, sàn lát gạch ốp lát các loại (trừ nền xi măng, gạch tàu; gạch ốp lát kích thước từ 600x600 trở lên); có đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói hoặc BTCT)

2.3.1

Mái lợp tôn (xà gồ gỗ hoặc thép)

m²sàn

6.089.000

40

Độ bền vững bậc II, bậc chịu lửa II

2.3.2

Mái lợp ngói

m²sàn

6.303.000

45

2.3.3

Mái BTCT

m²sàn

6.385.000

48

2.4

Nhà ở từ 6 - 7 tầng

Kết cấu: Móng, khung cột, đà, sàn BTCT (bao gồm móng cọc BTCT); tường xây gạch; sơn nước; nền, sàn lát gạch ốp lát các loại (trừ nền xi măng, gạch tàu; gạch ốp lát kích thước từ 600x600 trở lên); có đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói hoặc BTCT)

2.4.1

Mái lợp tôn (xà gồ gỗ hoặc thép)

m2sàn

7.914.000

48

Độ bền vững bậc II, bậc chịu lửa II

2.4.2

Mái lợp ngói

m²sàn

8.223.000

50

2.4.3

Mái BTCT

m²sàn

8.372.000

50

2.5

Phần cộng thêm

 

 

 

 

2.5.1

Tường dày 20cm

m²tường

160.000

 

 

2.5.2

Lát nền gạch 600x600

m²sàn

391.000

 

 

2.5.3

Lát nền gạch 800x800

m²sàn

635.000

 

 

2.5.4

Lát nền gạch 1000x1000

m²sàn

714.000

 

 

2.5.5

Lát nền gạch 600x1200

m²sàn

869.000

 

 

2.5.6

Tường ốp đá granite tự nhiên, đá hoa cương

m²tường

1.032.000

 

 

2.5.7

Tường ốp gạch 300x600

m²tường

396.000

 

 

2.5.8

Tường ốp gạch 400x800

m²tường

492.000

 

 

2.5.9

Có đóng trần dưới sàn BTCT: Cộng thêm giá đóng trần với diện tích có đóng trần theo đơn giá quy định tại khoản 45 Phần I Bảng đơn giá vật kiến trúc, lò gạch, mồ mả và các công trình đặc biệt khác

2.6

Phần giảm thêm

 

 

 

 

2.6.1

Nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

m²sàn

206.000

 

 

2.6.2

Nhà không đóng trần (tầng trên cùng), đối với nhà mái ngói hoặc mái tôn

m²trần

163.000

 

 

2.6.3

Tường quét vôi toàn bộ, không bả matit: Giảm thêm 8% đơn giá so với nhà mái tôn

2.6.4

Tường có mặt ngoài quét vôi hoặc nước xi măng, không bả matit: Giảm thêm 4% đơn giá so với nhà mái tôn

2.6.5

Tường, cột không tô trát hoàn thiện: Giảm thêm 10% đơn giá hoàn thiện mặt trong, mặt ngoài chưa tô trát; giảm 25% đơn giá nếu toàn bộ tường không tô trát

2.6.6

Nhà ở có 1 mặt tường chung (chung cả móng) giảm thêm 5% đơn giá, 2 mặt tường chung giảm thêm 10% đơn giá

2.7

Nhà từ 4 - 5 tầng hoặc 6 - 7 tầng có tầng nửa/bán hầm (hoặc tầng nửa/bán ngầm): Đơn giá tầng nửa/bán hầm (hoặc tầng nửa/bán ngầm) tính bằng các tầng trên

2.8

Nhà từ 4 - 5 tầng hoặc 6 - 7 tầng có 1 tầng hầm (hoặc tầng ngầm): Diện tích tầng hầm (hoặc tầng ngầm) được tính với đơn giá bằng 130% đơn giá một m²  sàn nhà cùng loại có cùng số tầng trên mặt đất, không có tầng hầm

3

Nhà biệt thự

3.1

Nhà biệt thự trệt

Kết cấu: Móng, khung cột, đà, sàn BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền, sàn lát gạch ốp lát các loại; có đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói), mặt tiền trang trí ốp đá granite tự nhiên, đá hoa cương

3.1.1

Mái lợp tôn (xà gồ gỗ hoặc thép)

m²sàn

8.197.000

78

Độ bền vững bậc I, bậc chịu lửa II

3.1.2

Mái lợp ngói

m²sàn

8.411.000

80

3.2

Nhà biệt thự lầu

Kết cấu: Móng, khung cột, đà, sàn BTCT; tường xây gạch; sơn nước; nền, sàn lát gạch ốp lát các loại; có đóng trần (với nhà mái tôn hoặc ngói), mặt tiền trang trí ốp đá granite tự nhiên, đá hoa cương

3.2.1

Mái lợp tôn (xà gồ gỗ hoặc thép)

m²sàn

8.403.000

78

Độ bền vững bậc I, bậc chịu lửa II

3.2.2

Mái lợp ngói

m²sàn

8.501.000

80

3.3

Trường hợp thay mái lợp tôn bằng mái BTCT thì được tính thêm 10% giá trị công trình

3.4

Trường hợp mặt tiền nhà biệt thự quy định tại mục 3.1, 3.2, 3.3 khoản 1 Phụ lục I trang trí ốp gỗ không ốp đá granite tự nhiên, đá hoa cương: Chủ sở hữu cung cấp chứng từ, hóa đơn mua hàng hoặc áp dụng theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của Sở Xây dựng hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối) và xác định theo khối lượng ốp gỗ thực tế. Đồng thời phải trừ phần diện tích mặt tiền ốp gỗ không ốp đá granite tự nhiên, đá hoa cương nhân với đơn giá ốp đá granite tự nhiên, đá hoa cương quy định tại mục 1.3.6 (hoặc mục 2.5.6) khoản 1 Phụ lục I này

4

Nhà ở cấp I, II: Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán. Xác định lại theo hồ sơ quyết toán được phê duyệt hoặc áp dụng suất vốn đầu tư xây dựng công trình dân dụng (công trình nhà ở) do Bộ Xây dựng ban hành.

- Cấp I: 100 năm.

- Cấp I: Độ bền vững bậc I, bậc chịu lửa I.

- Cấp II: 75 năm.

- Cấp II: Độ bền vững bậc II, bậc chịu lửa II.

II

NHÀ TẠM (Theo quy định của pháp luật, nhà tạm không được công nhận là nhà ở, không phân cấp cho nên chỉ tính toán đủ mức giá theo quy định; các loại kho tạm cũng áp dụng đơn giá loại này)

1

Cột, kèo gỗ xẻ hoặc cột BTCT; vách tôn hoặc ván tạp; mái tôn hoặc Fibrô xi măng; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu

m²sàn

907.000

< 10

Không phân cấp độ bền vững, bậc chịu lửa.

2

Cột, kèo gỗ tạp hoặc tre; vách, mái tranh tre, nứa, lá; nền láng xi măng hoặc lát gạch tàu; hoặc loại nhà có kết cấu như nhà tạm loại 1 nhưng không có vách hoặc vách lửng

m²sàn

553.000

3

Cột, kèo gỗ tạp hoặc tre; mái tranh tre, nứa, lá; nền đất; vách tạm, không cửa

m²sàn

431.000

III

NHÀ NUÔI CHIM YẾN

1

Nhà nuôi yến không ở: Khung cột BTCT, tường xây gạch

m2sàn

3.616.000

18

 

2

Nhà nuôi yến và kết hợp để ở: Đơn giá xác định riêng cho từng phần để ở (theo Phần I Bảng đơn giá nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi chim yến) và phần nhà nuôi yến không ở (theo Khoản 1 Phần III Bảng đơn giá nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi chim yến).

IV

NHÀ KHO, NHÀ XƯỞNG (áp dụng đối với nhà xưởng phá dỡ trên 50,0% diện tích sàn xây dựng không tái sử dụng)

1

Nhà kho, xưởng xây dựng độc lập, không có hồ sơ hoàn công, không phân cấp công trình quy định pháp luật về xây dựng, có chiều cao cột biên lớn hơn hoặc bằng 3,00 m (nếu nhà xưởng có cột biên nhỏ hơn 3,00 m thì tính theo giá nhà tạm quy định tại Phần II Bảng đơn giá nhà ở, nhà xưởng, nhà kho, nhà nuôi chim yến)

1.1

Nhà xưởng loại 1: Kết cấu khung kèo cột BTCT hoặc sắt hình hoặc kết cấu khung kho Tiệp; mái lợp tôn sóng vuông hay mạ màu; tường xây gạch; nền lát gạch các loại hoặc bê tông xi măng

m²sàn

2.892.000

18

 

1.2

Nhà xưởng loại 2: Kết cấu khung kèo, cột bằng gỗ xây dựng hoặc thép hình; tường lửng và lưới B40, mái tôn hoặc ngói; nền láng xi măng hoặc gạch các loại

m²sàn

2.379.000

18

 

1.3

Nhà xưởng loại 3: Nhà kho kết cấu tường gạch thu hồi hoặc khung kèo, cột bằng gỗ xây dựng hoặc thép hình; tường gạch lửng, vách tôn hoặc ván xẻ; mái tôn hoặc Fibrô xi măng hoặc ngói; nền láng xi măng, gạch tàu hoặc tương đương

m²sàn

1.961.000

15

 

1.4

Nhà xưởng loại 4: Kết cấu giống loại 3 nhưng không có bao che, nền đất

m²sàn

1.151.000

15

 

2

Loại xác định được cấp công trình theo quy định pháp luật về xây dựng, có hồ sơ thanh, quyết toán: Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh quyết toán, hồ sơ hoàn công đã được cấp có thẩm quyền, cơ quan chức năng thẩm định phê duyệt dự toán, phù hợp với giá thị trường.

2. Đơn giá vật kiến trúc, lò gạch, mồ mả và các công trình đặc biệt khác

Stt

LOẠI CÔNG TRÌNH, KẾT CẤU CHÍNH

ĐVT

ĐƠN GIÁ (đồng)

GHI CHÚ

I

VẬT KIẾN TRÚC

 

 

 

1

Nhà vệ sinh

1.1

Nhà vệ sinh riêng biệt (dùng cho các hộ tập thể) của các tổ chức cơ quan hoặc nhà vệ sinh ngoài nhà của cá nhân:

Trang thiết bị vệ sinh trung bình;

Tường quét vôi;

Nền bê tông xi măng;

Mái tôn hoặc Fibrô ximăng.

m²sàn

2.680.000

Chưa tính hầm tự hoại. Phần hầm tự hoại, hố thấm tính riêng

1.1.1

Trường hợp không xác định được thể tích bể tự hoại, tính toàn bộ cho diện tích xây dựng nhà vệ sinh

m²sàn

4.072.000

 

1.1.2

Tường có phần ốp gạch dưới 1,6 m cộng thêm

m2tường

279.000

 

1.1.3

Nền lát gạch ốp lát các loại cộng thêm

m²sàn

196.000

 

1.2

Nhà vệ sinh riêng biệt (dùng cho các hộ tập thể) của các tổ chức cơ quan hoặc nhà vệ sinh ngoài nhà của cá nhân:

Trang thiết bị vệ sinh trung bình;

Tường xây gạch, mặt trong ốp gạch men cao từ trên 1,6 m;

Nền lát gạch ốp lát các loại;

Mái ngói, lợp tôn.

m²sàn

3.637.000

Chưa tính hầm tự hoại. Phần hầm tự hoại, hố thấm tính riêng

1.2.1

Trường hợp không xác định được thể tích bể tự hoại, tính toàn bộ cho diện tích xây dựng nhà vệ sinh

m²sàn

5.029.000

 

1.3

Mái BTCT cộng thêm

m²sàn

248.000

 

1.4

Nhà vệ sinh không lợp mái: Giảm thêm so với tổng giá trị nhà lợp mái

m²sàn

220.000

Tổng giá trị - (mục 1.4 x DT sàn XD)

1.5

Bồn nước (nếu có)

- Chủ sở hữu cung cấp chứng từ, hóa đơn mua hàng hoặc áp dụng theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của Sở Xây dựng hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối)

2

Chuồng gia súc, gia cầm, chuồng trại chăn nuôi công nghiệp, phòng thí nghiệm

m2sàn

1.485.000

- Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị trường hoặc chủ sở hữu không cung cấp chứng từ áp dụng đơn giá tại mục 2 này.

3

Chuồng trại chăn nuôi gia súc của các hộ gia đình

3.1

Cột gạch hoặc BTCT đúc sẵn; tường xây gạch lửng cao từ dưới (≤) 1,0 m (2 đầu hồi xây kín); mái lợp tôn hoặc lá; nền láng xi măng

3.1.1

Trát vữa xi măng toàn bộ tường

m²sàn

920.000

 

3.1.2

Chỉ trát phần trong

m²sàn

849.000

 

3.1.3

Không trát tường

m²sàn

752.000

 

3.1.4

Trường hợp tường mặt trước, mặt sau xây kín, phần tường cao hơn 1,0 m được cộng thêm diện tích xây cao trên 1,0 m

a) Trát hai mặt tường

m²tường

381.000

 

b) Trát một mặt tường

m²tường

270.000

 

c) Không trát tường

m²tường

179.000

 

3.2

Cột gỗ hoặc BTCT đúc sẵn; mái tôn hoặc lá; nền láng xi măng

3.2.1

Vách tôn

m²sàn

459.000

 

3.2.2

Không vách

m²sàn

365.000

 

3.3

Nền đất, cột gỗ; mái tôn hoặc lá; không vách

m2sàn

326.000

 

4

Quán tạm, sử dụng để buôn bán, không ở: Kết cấu khung sắt tiền chế; mái tôn

4.1

Không vách;

Nền xi măng, gạch các loại.

m²sàn

540.000

Áp dụng đối với những trường hợp giải tỏa trắng nhà ở phải di chuyển đi nơi khác hoặc bị giải tỏa một phần mà không có nơi ở khác phải di dời

4.2

Vách tôn tạm;

Nền xi măng, gạch các loại.

m²sàn

789.000

4.3

Không vách;

Nền đất.

m²sàn

355.000

5

Tường, cột xây gạch thẻ, không tô, chiều dày bất kỳ

2.263.000

 

6

Tường xây gạch ống, không tô, chiều dày bất kỳ

1.421.000

 

7

Mương máng xây gạch thẻ (có hoặc không tô trát)

 

Khi đền bù xác định đơn giá theo m³ từng loại cấu kiện

8

Tô tường cột vữa xi măng

107.000

 

9

Tô tường, cột, sê nô, ô văng, lam băng đá rửa

270.000

 

10

Láng nền sàn, bậc cấp mương nước

46.000

 

11

Vách ván (1,5 - 2,0 cm), sàn gỗ các loại

11.1

Vách gỗ tự nhiên

290.000

 

11.2

Sàn gỗ tự nhiên

399.000

 

11.3

Vách, sàn bằng ván ép

190.000

 

12

Móng, nền, bệ máy: Bê tông đá 4x6 M100

1.499.000

 

13

Móng, nền, bệ máy: Bê tông đá 1x2 M200

1.533.000

 

14

Móng, bệ máy, cột, tường, đà, đan, lam, dần, sàn các loại: BTCT đá 1x2 M200

14.1

Móng, bệ máy

3.867.000

 

14.2

Cột, tường, đà, đan, lam, dầm, sàn các loại (đã bao gồm ván khuôn)

7.627.000

 

15

Nền sàn lát gạch ốp lát các loại (không kể lớp bê tông lót, nếu có)

258.000

 

16

Sân xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc lát gạch thẻ

140.000

 

17

Sân đổ đá mi

Áp dụng giá thị trường (báo giá 03 nhà sản xuất hoặc phân phối) hoặc theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của Sở Xây dựng cộng chi phí vận chuyển, bốc dỡ (nếu có)

18

Móng tường xây gạch thẻ

2.094.000

 

19

Móng tường xây đá hộc, đá ong

1.350.000

 

20

Hàng rào kẽm gai, lưới B40, hàng rào song sắt

20.1

Hàng rào kẽm gai có trụ bê tông đúc sẵn, sắt V hoặc gỗ không có móng hàng rào

95.000

 

20.2

Hàng rào lưới B40 có trụ bê tông đúc sẵn, sắt V hoặc gỗ không có móng hàng rào

122.000

 

20.3

Hàng rào song sắt cao trung bình 2,0 m (tường cao trung bình 0,4 m; trên rào song sắt), móng xây gạch hoặc đá hộc

1.032.000

 

21

Hàng rào xây gạch cao dưới 2,0 m, dày 100 mm; trụ xây gạch thẻ; móng xây gạch hoặc đá hộc (diện tích tính từ mặt đất, giá đã tính toán đến giá trị phần móng)

21.1

Trát 02 mặt

733.000

Phần cao trên 2,0 m: Cộng thêm 350.000 đ/m²

21.2

Trát 01 mặt

617.000

Phần cao trên 2,0 m: Cộng thêm 255.000 đ/m²

21.3

Không trát

532.000

Phần cao trên 2,0 m: Cộng thêm 160.000 đ/m²

22

Hàng rào xây gạch cao dưới 2,0 m, dày 100 mm; móng BTCT; trụ xây gạch thẻ hoặc BTCT đúc sẵn (diện tích tính từ mặt đất)

22.1

Trát 02 mặt

980.000

Phần cao trên 2,0 m: Cộng thêm 420.000 đ/m²

22.2

Trát 01 mặt

867.000

Phần cao trên 2,0 m: Cộng thêm 323.000 đ/m²

22.3

Không trát

735.000

Phần cao trên 2,0 m: Cộng thêm 225.000 đ/m²

23

Hàng rào lưới B40:

Móng xây gạch hoặc đá hộc hoặc đá ong;

Tường rào xây gạch ống dày 10 cm, cao bình quân 0,4 m + rào lưới B40, chiều cao lưới bình quân 1,2 m;

Khoảng cách trụ (cọc) bình quân 3,0 m.

361.000

Đã tính phần móng

24

Hàng rào xây gạch Block (diện tích tính toán xác định từ mặt đất, giá đã tính toán đến giá trị phần móng)

24.1

Hàng rào xây block T20 cao bình quân 2,0 m; móng xây gạch block hoặc đá hộc

739.000

Diện tích tính từ mặt đất

24.2

Hàng rào xây block T10 hoặc gạch bê tông rỗng 4 lỗ cao bình quân 2,0 m; móng xây gạch block hoặc đá hộc

565.000

25

Trụ cổng

 

 

 

25.1

Trụ cổng xây gạch, không trát

1.946.000

Diện tích tính từ mặt đất, đã tính phần móng

25.2

Trụ cổng BTCT

6.337.000

25.3

Trụ có tô trát, sơn, cộng thêm

 m²trát

190.000

25.4

Ốp đá hoa cương hoặc ốp Alu, cộng thêm

m²ốp

996.000

25.5

Mái che trụ cổng bằng tôn, xà gồ thép cộng thêm

252.000

 

25.6

Mái che trụ cổng bằng ngói, xà gồ thép cộng thêm

640.000

 

25.7

Mái che trụ cổng BTCT, trên lợp ngói cộng thêm

1.971.000

 

26

Bồi thường san lấp mặt bằng: Khối lượng đất đắp lớn, đất đổ nền của các Công ty, các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân

- Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh, quyết toán tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị trường.

- Trường hợp chủ sở hữu không có hồ sơ hoặc chứng từ thanh, quyết toán:

+ Áp dụng giá thị trường (báo giá 03 nhà sản xuất hoặc phân phối) hoặc theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của Sở Xây dựng cộng chi phí vận chuyển, bốc dỡ (nếu có) và giảm 10% thuế GTGT.

+ Khối lượng xác định dựa trên số liệu thực tế (thể tích hình học) để thực hiện bồi thường.

27

Cầu rửa xe ô tô, mô tô, bệ móng, hầm bồn xăng dầu

Công trình

- Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công, phù hợp với giá thị trường;

- Trường hợp chủ sở hữu không có chứng từ thanh toán căn cứ theo thiết kế hoặc do hiện trạng tính lại theo đơn giá từng cấu kiện cấu thành tính tương tự như từ mục 5-19 của khoản 2 Phụ lục I này.

28

Ống cống BTCT các loại (kể cả ống cống li tâm)

md

Theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của Sở Xây dựng hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối)

29

Giếng đào, tính theo chiều sâu, đường kính bình quân 1,0 m

29.1

Không có ống cống, không xây miệng

m sâu

535.000

 

29.2

Có ống cống, không xây miệng giếng

m sâu

Đơn giá mục 29.1 + đơn giá ống cống mục 28

29.3

Có ống cống, xây miệng giếng

m sâu

Đơn giá mục 29.1 + đơn giá ống cống mục 28 + giá diện tích xây, trát (áp dụng tương ứng tại mục 5, 6, 8, 9)

29.4

Đường kính khác 1,0 m: Nhân theo hệ số (đường kính khác 1,0 m)^2 (ví dụ giếng đường kính 1,2 m nhân hệ số (1,2^2) = 1,44)

30

Giếng khoan dân dụng

30.1

Chiều sâu từ dưới 20,0 m

Giếng

2.976.000

 

30.2

Chiều sâu từ trên 20,0 m

Giếng

2.976.000 + (236.000 đồng/m (x) nhân số mét chiều sâu từ đoạn trên 20,0 m)

Không phân biệt đường kính

31

Giếng khoan công nghiệp

Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công phù hợp với giá thị trường.

32

Giếng thấm đường kính trung bình 1,0 m

cái

391.000

Có ống BTCT đổ tại chỗ: Cộng thêm 1.000.000 đồng cho một mét ống.

33

Miếu thờ xây gạch có mái

735.000

 

34

Bàn thiên xây gạch, có đan BTCT các loại

cái

559.000

 

35

Bàn thiên gỗ các loại

cái

219.000

 

36

Bàn thiên xây gạch không có đan BTCT các loại

cái

146.000

 

37

Ốp tường, cột, lam, đan bằng gạch men, đá ốp lát các loại (ngoài phạm vi công trình)

400.000

 

38

Đài nước kết cấu BTCT

cái

- Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công, phù hợp với giá thị trường;

- Trường hợp chủ sở hữu không có chứng từ thanh toán căn cứ theo thiết kế hoặc do hiện trạng tính lại theo đơn giá từng cấu kiện cấu thành.

39

Hầm biogas, hầm tự hoại xây gạch, nắp BTCT

1.856.000

 

40

Bể nước sinh hoạt gia đình: Đáy BTCT, thành xây gạch, không nắp

cái

- Tính theo khối lượng các loại kết cấu (do hiện trạng tính lại theo đơn giá từng cấu kiện cấu thành xác định từ mục 5-19 của khoản 2 Phụ lục I này) nhân với tỷ lệ % chất lượng.

- Có nắp cộng thêm 351.000 đ/m² nắp

41

Bể nước, bể cá BTCT

cái

Tính theo khối lượng các loại kết cấu BTCT cấu thành xác định từ mục 5-19 của khoản 2 Phụ lục I này.

42

Mương, cống hộp BTCT

1.739.000

Tính theo chiều dài nhân (x) tiết diện ngoài mương

43

Mương, cống hộp đáy bê tông, thành xây gạch, có nắp đan bê tông đúc sẵn

1.301.000

Tính theo chiều dài nhân (x) tiết diện ngoài mương

44

Mương, cống hộp đáy bê tông, thành xây gạch, không có nắp đan bê tông đúc sẵn

913.000

Tính theo chiều dài nhân (x) tiết diện ngoài mương

45

Trần (Áp dụng để trừ đi khi bồi thường đối với các loại nhà đóng trần không; hết diện tích tầng áp mái hoặc cộng thêm khi có đóng trần dưới sàn BTCT)

45.1

Trần ván ép

m²trần

194.000

 

45.2

Trần tôn lạnh

m²trần

165.000

 

45.3

Trần thạch cao

m²trần

169.000

 

45.4

Trần ván gỗ tự nhiên

m²trần

397.000

 

46

Tầng lửng

46.1

Tầng lửng đúc BTCT đổ liền khối với hệ đà bằng BTCT

3.739.000

 

46.2

Tầng lửng đúc BTCT đổ liền khối với hộ đà bằng thép hình chữ I, C

2.567.000

 

46.3

Tầng lửng đúc BTCT đặt trên hệ đà bằng gỗ nhóm 3

2.370.000

 

46.4

Tầng lửng lót ván ép hoặc lót bằng tấm Cemboard đặt trên hệ đà bằng gỗ hoặc khung thép hình

1.543.000

 

47

Hệ thống tưới tự động

hệ thống

- Khi bồi thường cần xác định sơ đồ tuyến ống bồi thường để xác định các thông số: Chủng loại ống, chiều dài từng chủng loại ống, số lượng co, tê, van khóa, số lượng vòi thuộc phạm vi bồi thường để áp dụng giá. Giá các cấu kiện xác định theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của Sở Xây dựng hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối).

47.1

Hệ thống tưới phun mưa

47.2

Hệ thống tưới phun sương

47.3

Hệ  thống tưới nhỏ giọt

II

LÒ GẠCH CÁC LOẠI

cái

Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công, phù hợp với giá thị trường.

III

MỒ MẢ

 

Mả xây kiên cố bằng bê tông, ốp gạch, đá rửa bao gồm kim tĩnh

cái

22.000.000

 

IV

CÁC CÔNG TRÌNH ĐẶC BIỆT

 

Đình, chùa, trạm xăng dầu, tháp thu, phát sóng viễn thông, công trình thể thao dưới nước, công trình giao thông, công trình thủy lợi, công trình hạ tầng

 

Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ chứng từ thanh toán, quyết toán hoặc hợp đồng của chủ sở hữu với đơn vị thi công, phù hợp với giá thị trường.

3. Đơn giá các loại lò đốt

a) Lò sấy lúa, lò đường: Tính căn cứ theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để xác định giá trị theo đơn giá theo các cấu kiện cấu thành lò (gạch xây, BTCT, vữa trát);

b) Lò heo quay, lò nướng bánh mì, lò nấu các loại: Tính theo chứng từ thanh, quyết toán của chủ sở hữu với đơn vị thi công. Trường hợp không có chứng từ thì căn cứ vào kết quả đo đạc thực tế để xác định giá trị theo đơn giá các cấu kiện cấu thành lò (gạch xây, BTCT, vữa trát).

4. Hệ thống điện nước các loại

a) Đơn giá tính theo giá dự toán của ngành điện, nước hoặc hóa đơn, chứng từ thanh toán của người sử dụng điện nước;

b) Trường hợp không có dự toán, hóa đơn hoặc chứng từ thanh toán thì căn cứ vào khảo sát thực tế để tính (giá vật tư và nhân công tính bằng đơn giá của ngành điện, nước tại thời điểm tính giá) và trừ đi 10% thuế VAT.

 

PHỤ LỤC II

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG PHỤC VỤ CÔNG TÁC HỖ TRỢ DI CHUYỂN TÀI SẢN, DI DỜI MỒ MẢ
(Kèm theo Quyết định số 39/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

Stt

LOẠI CÔNG TRÌNH, KẾT CẤU CHÍNH

ĐVT

ĐƠN GIÁ (đồng)

GHI CHÚ

I

VẬT KIẾN TRÚC

1

Quán tạm sử dụng để buôn bán, không ở

1.1

Kết cấu khung sắt tiền chế; mái tôn; vách tôn; nền xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc gạch bông.

m²sàn

341.000

 

1.2

Kết cấu khung sắt tiền chế; mái tôn; không vách; nền xi măng hoặc lát gạch tàu hoặc gạch bông.

m²sàn

282.000

 

1.3

Kết cấu khung sắt tiền chế; mái tôn; không vách; nền đất.

m²sàn

125.000

 

1.4

Kết cấu cột gỗ; mái tôn; không vách.

m²sàn

177.000

 

2

Quán có kết cấu cột gỗ, mái ngói xưa có giá trị thẩm mỹ cao: Hỗ trợ di dời 100% diện tích, giá hỗ trợ di dời xác định theo khoản 1 Phần I Phụ lục II này.

II

MỒ MẢ (đã bao gồm chi phí đào, bốc mồ mả)

1

Hỗ trợ di dời mộ cũ

cái

5.428.000

 

2

Hỗ trợ di dời mộ mới xây (từ 3 năm trở xuống)

cái

9.499.000

 

III

HỖ TRỢ KHÁC VỀ VẬT KIẾN TRÚC

1

Hỗ trợ di dời cổng rào bằng sắt thép kể cả các loại cổng chính, phụ

100.000

 

2

Hỗ trợ di dời trụ bơm xăng dầu

trụ

Chủ đầu tư lập dự toán kinh phí chi phí di dời (bao gồm cả chi phí kiểm định lại thiết bị và bồn chứa) để phê duyệt

3

Hỗ trợ di dời bồn xăng

bồn

4

Hỗ trợ di dời bảng hiệu các loại

41.000

 

5

Hỗ trợ di dời đối với panô, áp phích

- Chủ sở hữu cung cấp hồ sơ hoặc chứng từ thanh quyết toán di dời tại thời điểm thi công, phù hợp với giá thị trường.

6

Hỗ trợ di dời đan BTCT các loại

67.000

 

7

Hỗ trợ di dời hòn non bộ

1.786.000

 

8

Hỗ trợ di dời hồ nước, hồ cá cảnh BTCT hoặc xây gạch

1.386.000

 

9

Hỗ trợ di dời hồ nước bằng ống cống BTCT đúc sẵn đường kính bất kỳ

cái

227.000

 

10

Hỗ trợ di dời trụ BTCT các loại trụ rào

cái

67.000

 

11

Hỗ trợ di dời đồng hồ điện các loại (áp dụng khi bồi thường phải di dời thuộc phạm vi giải tỏa)

cái

Xác định theo hóa đơn thanh toán hoặc dự toán của ngành điện

12

Hỗ trợ di dời ống PVC hoặc sắt tráng kẽm, đường ống nằm riêng lẻ ngoài công trình

md

Theo công bố giá vật liệu xây dựng hàng tháng của Sở Xây dựng hoặc báo giá 03 nhà sản xuất (hoặc nhà phân phối)

13

Hỗ trợ di dời trụ điện BTCT hoặc thép hình sau đồng hồ chính (không phải trụ điện do ngành điện quản lý)

13.1

Trụ điện BTCT

 

 

 

13.1.1

Trụ tròn

cột

1.180.000

 

13.1.2

Trụ vuông

cột

1.062.000

 

13.2

Trụ điện sắt hình

cột

737.000

 

14

Hỗ trợ di dời bồn nước nhựa, Inox chân đế thép hình

 

967.000

 

15

Hỗ trợ di dời đài nước bằng thép hình, chân đế bằng thép hình

15.1

Cao dưới 5,0 m.

cái

1.548.000

 

15.2

Cao trên 5,0 m, cứ tăng 1,0 m hỗ trợ thêm

đồng/m

306.000

 

16

Hỗ trợ di dời đồng hồ nước sinh hoạt

cái

Xác định theo hóa đơn thanh toán hoặc dự toán của ngành nước

17

Hỗ trợ di dời dây điện đối với điện sinh hoạt từ đồng hồ chính tới đồng hồ phụ

m

12.000

 

18

Hỗ trợ di dời trạm BTS

cái

Xác định theo hóa đơn thanh toán hoặc dự toán được phê duyệt, bao gồm cả chi phí xin phép xây dựng, chứng nhận kiểm định lại thiết bị trạm gốc

19

Hỗ trợ di dời trụ ăng ten truyền hình

md

27.000

 

20

Hỗ trợ di dời chân điện thoại

cái

736.000

 

21

Hỗ trợ thay mái và vách lá bằng vật liệu không cháy

236.000

 

 

PHỤ LỤC III

ĐƠN GIÁ HỖ TRỢ PHÁ DỠ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ HỖ TRỢ HỘ GIA ĐÌNH, CÁ NHÂN TỰ PHÁ DỠ MỘT PHẦN NHÀ, NHÀ Ở
(Kèm theo Quyết định số 39/2024/QĐ-UBND ngày 14 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tây Ninh)

Stt

CÔNG VIỆC THỰC HIỆN

ĐVT

ĐƠN GIÁ (đồng)

GHI CHÚ

1

Phá dỡ móng bê tông có cốt thép

1.778.000

 

2

Phá dỡ móng gạch

605.000

 

3

Phá dỡ nền gạch xi măng, gạch gốm các loại

m2

27.000

 

4

Phá dỡ nền - Nền láng vữa xi măng

m2

12.000

 

5

Phá dỡ nền - Nền bê tông, không cốt thép

1.239.000

 

6

Phá dỡ nền - Nền bê tông, có cốt thép

1.778.000

 

7

Phá dỡ tường xây gạch chiều dày 10cm

348.000

 

8

Phá dỡ tường xây gạch chiều dày 20cm

384.000

 

9

Phá dỡ xà, dầm, giằng bê tông cốt thép bằng thủ công

2.266.000

 

10

Phá dỡ cột, trụ bê tông cốt thép bằng thủ công

1.917.000

 

11

Phá dỡ sàn mái bê tông cốt thép bằng thủ công

2.326.000

 

12

Phá dỡ kết cấu bê tông có cốt thép bằng máy khoan bê tông 1,5kw

804.000

 

13

Phá dỡ kết cấu bê tông không cốt thép bằng máy khoan bê tông 1,5kw

601.000

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 39/2024/QĐ-UBND về Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng, chi phí di chuyển và chi phí phá dỡ tài sản gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Tây Ninh

  • Số hiệu: 39/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 14/10/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Tây Ninh
  • Người ký: Dương Văn Thắng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 24/10/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản