Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 37/2024/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 15 tháng 10 năm 2024

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Xây dựng ngày 17 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 10/2021/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2021 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 15/2021/NĐ-CP ngày 03 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 95/2024/NĐ-CP ngày 24 năm 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định chi tiết một số điều của Luật nhà ở;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 11/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;

Căn cứ Thông tư số 13/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp xác định các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật và đo bóc khối lượng công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 49/TTr-SXD ngày 10 tháng 10 năm 2024; ý kiến thẩm định của Sở Tư pháp tại Báo cáo số 217/BC-STP ngày 17 tháng 9 năm 2024 và ý kiến thống nhất của thành viên UBND tỉnh.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30 tháng 10 năm 2024 và thay thế Quyết định số 46/2022/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh ban hành Quy định về đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, vật kiến trúc khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL, Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế, Bộ Xây dựng;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh và các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- TT HĐND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo Quảng Ngãi, Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh;
- VPUB: PCVP, các Phòng: KT-TH, KGVX, NC;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lưu: VT, KTN (Vũ 791).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Trần Phước Hiền

 

QUY ĐỊNH

ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT VÌ MỤC ĐÍCH QUỐC PHÒNG, AN NINH, LỢI ÍCH QUỐC GIA, CÔNG CỘNG ĐỂ PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI
(Kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh)

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng; người sử dụng đất theo quy định tại Điều 4 của Luật Đất đai năm 2024 khi Nhà nước thu hồi đất; các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất; các tổ chức, các cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 2. Quy định đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng

TT

Ký hiệu

Loại nhà, công trình xây dựng

Đơn vị tính

Đơn giá (Đồng)

A

 

NHÀ, NHÀ Ở

 

 

1

N

Nhà có 05 đến 07 tầng (điện âm tường); Móng, khung, sàn bằng bê tông cốt thép, sàn mái bằng bê tông cốt thép có chống nóng (không kể tầng lửng); Nền lát đá Granit; Tường xây gạch; Cửa gỗ kính có khung ngoại hoặc nhôm kính; Bể xí tự hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men; Mặt chính ốp đá; tường trong và ngoài nhà sơn nước.

m² sàn

6.234.000

2

N1

Nhà có 04 tầng (điện âm tường); Móng, khung, sàn bằng bê tông cốt thép, sàn mái bằng bê tông cốt thép có chống nóng (không kể tầng lửng); Nền lát đá Granit; Tường xây gạch; Cửa gỗ kính có khung ngoại hoặc nhôm kính; Bể xí tự hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men; Mặt chính ốp đá; tường trong và ngoài nhà sơn nước.

m² sàn

5.982.000

3

N2

Nhà 3 tầng; Móng, khung, sàn bằng bê tông cốt thép, sàn mái bằng bê tông cốt thép; Tường xây gạch; Nền lát gạch Granit; Cửa gỗ kính có khung ngoại hoặc cửa khung sắt kính; Bể xí tự hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men; Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men; tường trong nhà sơn nước.

m² sàn

5.674.000

4

N3

Nhà 3 tầng (tương tự như nhà N2 nhưng mức độ hoàn thiện kém hơn); Móng, khung, sàn bằng bê tông cốt thép, sàn mái bằng bê tông cốt thép; Tường xây gạch; Nền lát gạch Ceramic; Cửa Pa nô kính không khung ngoại; Bể xí tự hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men; Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men; tường quét vôi màu.

m² sàn

5.086.000

5

N4

Nhà 3 tầng (tương tự như nhà N3 nhưng mức độ hoàn thiện kém hơn); Móng, khung, sàn bằng bê tông cốt thép, sàn mái bằng bê tông cốt thép; Tường xây gạch; Nền lát gạch hoa xi măng; Cửa Pa nô kính không khung ngoại; Bể xí tự hoại, xí bệt, tường ốp gạch men, nền lát gạch men; tường quét vôi màu toàn bộ.

m² sàn

4.528.000

6

N5

Nhà 2 tầng; Móng, khung, sàn bằng bê tông cốt thép, sàn mái bằng bê tông cốt thép; Nền lát gạch Granit; Cửa gỗ kính có khuôn ngoại hoặc cửa khung sắt kính hoặc nhôm kính; Bể xí tự hoại, bệ xí bệt, nền, tường ốp gạch men; Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men; tường trong nhà sơn nước.

m² sàn

4.727.000

7

N6

Nhà 2 tầng; Móng, khung, sàn bằng bê tông cốt thép, sàn mái lợp ngói hoặc tôn; trần ván ép hoặc nhựa; Nền lát gạch Granit; Cửa gỗ kính có khuôn ngoại hoặc cửa khung sắt kính hoặc nhôm kính; Bể xí tự hoại, bệ xí bệt, nền, tường ốp gạch men; Mặt chính trát đá rửa hoặc ốp gạch men; tường trong nhà sơn nước.

m² sàn

4.587.000

8

N7

Nhà 2 tầng (tương tự như nhà N6 nhưng mức độ hoàn thiện kém hơn); Móng, khung, sàn bằng bê tông cốt thép, sàn mái lợp ngói hoặc tôn; trần ván ép hoặc nhựa; Nền lát gạch Ceramic; Cửa Pa nô kính không khuôn; Bể xí tự hoại, bệ xí bệt, nền, tường ốp gạch men; tường nhà quét vôi màu toàn bộ.

m² sàn

4.154.000

9

N8

Nhà 01 tầng; Móng, cột bê tông cốt thép, tường gạch, hiên bê tông cốt thép; mái lợp ngói hoặc tôn; trần ván ép hoặc nhựa; Nền lát gạch hoa xi măng; Cửa Pa nô gỗ kính hoặc sắt kính; Bể xí tự hoại, bệ xí bệt, nền, tường ốp gạch men; tường nhà quét vôi màu toàn bộ.

m² xây dựng

3.780.000

10

N9

Nhà 01 tầng; Nhà Móng, cột bê tông cốt thép; tường gạch; sàn mái bằng bê tông cốt thép; nền lát gạch Ceramic; khu vệ sinh trong nhà; tường quét vôi màu toàn bộ.

m² xây dựng

4.167.000

11

N10

Nhà 01 tầng; Nhà móng xây đá; tường gạch chịu lực; mái ngói hoặc tôn có sê nô; nền lát gạch Ceramic; trần ván ép hoặc nhựa hoặc gỗ ván; cửa pa nô kính; khu vệ sinh trong nhà; tường quét vôi màu toàn bộ.

m² xây dựng

3.927.000

12

N11

Nhà 01 tầng; Nhà móng xây đá; tường gạch chịu lực; mái ngói hoặc tôn không có sê nô; không đóng trần; nền lát gạch hoa xi măng; Cửa gỗ kính hoặc cửa sắt kính; khu vệ sinh trong nhà; tường quét vôi màu toàn bộ.

m² xây dựng

3.577.000

13

N12

Nhà 01 tầng; Nhà móng xây đá; tường gạch chịu lực; mái ngói hoặc tôn không có sê nô; không đóng trần; nền láng xi măng; Cửa gỗ pa nô hoặc ván ép; khu vệ sinh trong nhà; tường quét vôi màu toàn bộ.

m² xây dựng

3.155.000

14

 

Các loại nhà N7, N8, N9, N10, N11, N12 nếu không có khu vệ sinh trong nhà thì đơn giá lấy đơn giá tương đương với từng loại nhà trừ đi 165.000 đồng/m² sàn hoặc m² xây dựng tương đương.

15

 

Các loại nhà N6, N7, N8 và N10 trong đơn giá đã tính có trần nhà (gồm cả vật liệu và nhân công), trường hợp nhà không có trần thì trừ đi giá trị của 1m² trần nhà là 187.000 đồng/m² trần.

B

 

NHÀ KHÁC, MÁI HIÊN

 

 

1

NK1

Nhà khung gỗ, móng xây đá (hoặc gạch), tường xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường trát vữa xi măng và quét vôi, nền láng xi măng.

m² xây dựng

2.479.000

2

NK2

Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường trát vữa xi măng không quét vôi, nền láng xi măng.

m² xây dựng

2.375.000

3

NK3

Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường xây gạch (hoặc đá ong), mái tôn (hoặc ngói), tường không trát, nền đất.

m² xây dựng

1.880.000

5

NK4

Nhà khung gỗ, móng đá (hoặc gạch), tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), nền đất.

m² xây dựng

1.679.000

6

NK5

Nhà khung gỗ, tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), có xây bó hè bằng đá (hoặc gạch), nền đất.

m² xây dựng

1.499.000

7

NK6

Nhà khung gỗ, tường đất (hoặc phên tre, lá dừa), mái tôn (hoặc ngói), không có bó hè, nền đất.

m² xây dựng

1.199.000

8

MH

Mái hiên cột thép (hoặc gỗ, hoặc bê tông), xà gồ thép (hoặc gỗ), lợp tôn (hoặc ngói), nền đất.

m² xây dựng

587.000

 

 

Trường hợp khác:

 

 

9

 

Nhà giống một trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5, NK6 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái 120.000 đồng/m² xây dựng.

10

 

Nhà giống một trong các loại: NK1, NK2, NK3, NK4, NK5, NK6 nhưng khung chịu lực bằng tre thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần khung là 260.000 đồng/m² xây dựng.

C

 

NHÀ SÀN, NHÀ CHÒI

 

 

1

NS1

Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ ván.

m² xây dựng

3.224.000

2

NS2

Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông (hoặc đá tán), trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn bằng gỗ ván, vách tre (hoặc nứa, lồ ô).

m² xây dựng

2.754.000

3

NS3

Nhà sàn có đế trụ đổ bê tông, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách tre hoặc nứa, lồ ô.

m² xây dựng

2.338.000

4

NC1

Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách bằng gỗ ván.

m² xây dựng

2.732.000

5

NC2

Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn ván gỗ, vách tre hoặc lồ ô.

m² xây dựng

2.442.000

6

NC3

Nhà chòi đế trụ đá tán, trụ và khung bằng gỗ, mái ngói (hoặc tôn), sàn và vách tre hoặc lồ ô.

m² xây dựng

2.124.000

 

 

Trường hợp khác:

 

 

7

 

Nhà giống 1 trong các loại: NS1, NS2, NS3, NC1, NC2, NC3 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái là 120.000đồng/m² xây dựng.

D

 

CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG KHÁC

 

 

I

 

Nhà vệ sinh

 

 

1

VS1

Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái bằng bê tông cốt thép, bể tự hoại, nền lát gạch Ceramic, tường ốp gạch Ceramic.

m² xây dựng

6.201.000

2

VS2

Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái bằng bê tông cốt thép, bể tự hoại, tường ốp gạch men, nền xi măng.

m² xây dựng

5.853.000

3

VS3

Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái ngói (hoặc tôn), bể tự hoại, tường ốp gạch men, nền gạch ceramic.

m² xây dựng

4.871.000

4

VS4

Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái ngói (hoặc tôn), bể tự hoại, tường ốp gạch men, nền xi măng.

m² xây dựng

4.609.000

5

VS5

Nhà vệ sinh (có hoặc không có nhà tắm), tường gạch, mái ngói (hoặc tôn), bể tự hoại, nền xi măng.

m² xây dựng

4.257.000

6

VS6

Nhà vệ sinh tường xây gạch, từ đất đến bệ ngồi bao che bằng gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi là đan bê tông.

m² xây dựng

3.257.000

7

VS7

Nhà vệ sinh bao che bằng vách đất, cốt tre, mái ngói (hoặc tôn), không có bể tự hoại, bệ ngồi bằng vật liệu tạm.

m² xây dựng

1.717.000

8

VS8

Nhà vệ sinh không thuộc các dạng nêu trên.

m² xây dựng

810.000

9

 

Nhà giống một trong các loại: VS4, VS5, VS6 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái.

m² xây dựng

120.000

II

 

Nhà tắm

 

 

1

NT1

Móng trụ bê tông cốt thép, xây đá hè, tường xây gạch, sàn mái bê tông cốt thép, tường ốp gạch Ceramic, nền lát gạch Ceramic.

m² xây dựng

3.336.000

2

NT2

Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch Ceramic cao 1,4m, nền lát gạch Ceramic.

m² xây dựng

2.980.000

3

NT3

Móng trụ bê tông cốt thép, xây đá hè, tường xây gạch, sàn mái bê tông cốt thép, tường ốp gạch Ceramic, nền lát gạch hoa xi măng.

m² xây dựng

3.324.000

4

NT4

Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch Ceramic, nền lát gạch hoa xi măng.

m² xây dựng

2.952.000

5

NT5

Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường ốp gạch Ceramic, nền láng xi măng.

m² xây dựng

2.884.000

6

NT6

Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường quét vôi, nền láng xi măng.

m² xây dựng

2.289.000

7

NT7

Móng xây đá, tường xây gạch, mái ngói (hoặc tôn), tường không trát, nền láng xi măng.

m² xây dựng

1.839.000

 

 

Trường hợp khác

 

 

8

 

Nhà giống một trong các loại: NT5, NT6, NT7 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái.

m² xây dựng

120.000

III

 

Tường rào - Cổng ngõ

 

 

1

TR1

Móng xây đá chẻ, cột, giằng bê tông cốt thép; tường rào đoạn dưới xây gạch quét vôi, đoạn trên lắp song sắt hộp.

1.303.000

2

TR2

Móng xây đá chẻ, cột, giằng bê tông cốt thép; tường xây gạch, quét vôi.

1.136.000

3

TR3

Móng xây đá chẻ, cột bê tông; tường đoạn dưới xây gạch, trát, quét vôi, phần trên lắp dựng lam bê tông

1.087.000

4

TR4

Móng xây đá chẻ, cột xây gạch, giằng bê tông cốt thép; tường xây gạch, quét vôi

783.000

5

TR5

Móng xây đá chẻ, cột bê tông cốt thép lắp ghép, tường rào đoạn dưới xây gạch quét vôi, phần trên lắp đặt lưới B40

498.000

6

TR6

Tường rào cột bê tông cốt thép lắp ghép, tường lưới B40

216.000

7

TR7

Tường rào cột ống thép (cọc sắt hoặc trụ gỗ), tường lắp lưới B40

184.000

8

TR8

Tường rào cột bê tông cốt thép lắp ghép, tường lắp kẽm gai

176.000

9

TR9

Tường rào cột ống thép (cọc sắt hoặc trụ gỗ) lắp ghép, tường lắp kẽm gai

168.000

10

TR10

Tường rào gỗ, tre hoặc cây xanh

36.000

11

TC1

Trụ cổng móng, cột bê tông cốt thép, xây ốp gạch, trát vữa và quét vôi

5.269.000

12

TC2

Trụ cổng móng xây đá, cột xây gạch, trát vữa và quét vôi

3.609.000

IV

 

Chuồng trâu (bò)

 

 

1

CT1

Chuồng trâu, bò khung gỗ (hoặc trụ bê tông), nền láng xi năng có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn).

m² xây dựng

1.200.000

2

CT2

Chuồng trâu, bò khung gỗ (hoặc trụ bê tông), nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn).

m² xây dựng

1.154.000

3

CT3

Chuồng trâu, bò khung gỗ (hoặc trụ bê tông), nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn).

m² xây dựng

1.004.000

4

CT4

Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất có xây viền đá (hoặc gạch) xung quanh, mái lợp ngói (hoặc tôn).

m² xây dựng

750.000

5

CT5

Chuồng trâu, bò khung tre chịu lực, nền đất, mái lợp ngói (hoặc tôn).

m² xây dựng

608.000

6

CT6

Chuồng trâu, bò đơn giản không thuộc các dạng trên.

m² xây dựng

320.000

7

 

Chuồng trâu, bò giống một trong các loại: CT1, CT2, CT3, CT4, CT5 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái.

m² xây dựng

120.000

V

 

Chuồng heo

 

 

1

CH1

Chuồng heo nền láng xi măng, tường xây gạch (hoặc đá), mái ngói (hoặc tôn).

m² xây dựng

1.158.000

2

CH2

Chuồng heo nền láng xi măng, bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn).

m² xây dựng

1.043.000

3

CH3

Chuồng heo nền đất, xây gạch (hoặc đá) xung quanh, mái ngói (hoặc tôn).

m² xây dựng

1.086.000

4

CH4

Chuồng heo nền đất bao che bằng tre (hoặc gỗ), mái ngói (hoặc tôn).

m² xây dựng

956.000

5

CH5

Chuồng heo đơn giản không thuộc các dạng trên.

m² xây dựng

395.000

6

 

Chuồng heo giống 1 trong các loại: CH1, CH2, CH3, CH4 nhưng mái lợp tranh (hoặc rạ, lá dừa) thì đơn giá bằng giá tương ứng trừ chênh lệch phần mái.

m² xây dựng

120.000

VI

 

Sân phơi

 

 

1

 

Sân phơi bê tông, mặt láng xi măng.

257.000

2

 

Sân phơi lát đá chẻ trít mạch.

176.000

3

 

Sân phơi gạch trít mạch.

147.000

4

 

Sân phơi đất xây bó đá (hoặc gạch) xung quanh.

71.000

5

 

Sân phơi đất đầm.

47.000

VII

 

Giếng nước

 

 

1

 

Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp I, II).

m

699.000

2

 

Giếng đất sâu ≤ 10m (đất cấp III, IV).

m

947.000

3

 

Giếng đất sâu >10m thuộc 1 trong 2 dạng trên thì từ mét thứ 11 trở đi được nhân 1,8 lần đơn giá cùng loại trên.

 

 

4

 

Giếng xây gạch, đá ong, đá chẻ từ đáy đến thành, đường kính ≤ 1,5m.

m

2.136.000

5

 

Giếng xây gạch, đá ong, đá chẻ từ đáy đến thành, đường kính > 1,5m đến ≤ 2,0m.

m

2.847.000

6

 

Giếng xây gạch, đá ong, đá chẻ từ đáy đến thành, đường kính > 2,0m đến ≤ 3,0m.

m

4.271.000

7

 

Giếng xây gạch, đá ong, đá chẻ từ đáy đến thành, đường kính > 3,0m đến ≤ 5,0m.

m

5.695.000

8

 

Giếng buy bê tông không có cốt thép:

 

 

 

 

- Đường kính: Ø ≥ 1,6m.

m

3.840.000

 

 

- Đường kính: 1,4m ≤ Ø < 1,6m.

m

3.331.000

 

 

- Đường kính: 1,2m ≤ Ø < 1,4m.

m

2.741.000

 

 

- Đường kính: 1,0m ≤ Ø < 1,2m.

m

2.303.000

 

 

- Đường kính: Ø < 1,0m.

m

1.485.000

9

 

Giếng buy bê tông có cốt thép:

 

 

 

 

- Đường kính: Ø ≥ 1,6m.

m

6.054.000

 

 

- Đường kính: 1,4m ≤ Ø < 1,6m.

m

5.038.000

 

 

- Đường kính: 1,2m ≤ Ø < 1,4m.

m

4.221.000

 

 

- Đường kính: 1,0m ≤ Ø < 1,2m.

m

3.128.000

 

 

- Đường kính: Ø < 1,0m.

m

2.393.000

10

 

Nền giếng láng xi măng và có xây bó nền.

321.000

11

 

Giếng đóng bằng ống thép tráng kẽm (STK) Ø40, không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.

 

 

 

 

- Chiều sâu ≤ 4m

m

549.000

 

 

- Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m

m

537.000

 

 

- Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m

m

531.000

 

 

- Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được tính là: 147.000 đồng.

12

 

Giếng đóng bằng ống thép tráng kẽm (STK) Ø60, không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.

 

 

 

 

- Chiều sâu ≤ 4m

m

982.000

 

 

- Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m

m

969.000

 

 

- Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m

m

964.000

 

 

- Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được tính là: 194.000 đồng.

13

 

Giếng đóng bằng ống nhựa (PVC) Ø40, không có: máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.

 

 

 

 

- Chiều sâu ≤ 4m

m

190.000

 

 

- Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m

m

172.000

 

 

- Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m

m

163.000

 

 

- Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được tính là: 131.000 đồng.

14

 

Giếng đóng bằng ống nhựa (PVC) Ø60, không có máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.

 

 

 

 

- Chiều sâu ≤ 4m

m

238.000

 

 

- Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m

m

219.000

 

 

- Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m

m

211.000

 

 

- Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được tính là: 194.000 đồng.

15

 

Giếng đóng bằng ống nhựa (PVC) Ø90, không có máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.

 

 

 

 

- Chiều sâu ≤ 4m

m

266.000

 

 

- Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m

m

245.000

 

 

- Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m

m

236.000

 

 

- Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được tính là: 212.000 đồng.

16

 

Giếng đóng bằng ống nhựa (PVC) Ø114, không có máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.

 

 

 

 

- Chiều sâu ≤ 4m

m

327.000

 

 

- Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m

m

305.000

 

 

- Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m

m

296.000

 

 

- Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được tính là: 245.000 đồng.

17

 

Giếng đóng bằng ống nhựa (PVC) Ø140, không có máy bơm điện, đầu bơm tay, nền giếng.

 

 

 

 

- Chiều sâu ≤ 4m

m

389.000

 

 

- Chiều sâu > 4m ÷ ≤ 8m

m

367.000

 

 

- Chiều sâu > 8m ÷ ≤ 12m

m

358.000

 

 

- Đối với giếng đóng có chiều sâu >12m thì cứ mỗi mét tăng thêm được tính là: 311.000 đồng.

18

 

Các trường hợp khác lấy giá tương ứng cho giếng có ống nhựa (PVC) hoặc ống thép tráng kẽm (STK) cộng thêm

 

 

 

 

- Có đầu bơm bằng tay được cộng thêm

cái

275.000

 

 

- Có mô tơ điện được cộng thêm (chỉ tính hao hụt)

cái

160.000

 

 

- Có nền giếng từ > 1m2 ÷ ≤ 4 m2 được cộng thêm

181.000

 

 

- Có nền giếng > 4m2 thì mỗi m2 tăng thêm được cộng thêm

163.000

VIII

 

Bể nước (tính theo dung tích chứa)

 

 

1

 

Bể nước có thành bằng bê tông (có cốt thép).

2.173.000

2

 

Bể nước có thành bằng bê tông (không cốt thép).

1.878.000

3

 

Bể nước xây gạch.

1.485.000

 

 

Đơn giá các loại bể nước nêu trên tính cho loại có dung tích chứa ≤ 12m³; trường hợp bể nước có dung tích chứa > 12m³ thì Tổ chức làm nhiệm vụ bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê đơn vị có chức năng lập dự toán theo thực tế gửi cơ quan có thẩm quyền thẩm định để làm cơ sở đưa và phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng trình UBND cấp huyện phê duyệt.

IX

 

Đào ao nuôi cá, tôm, thủy sản các loại (đào, đắp hoàn thiện)

m3

179.000

X

 

Bờ kè đá các loại

 

 

1

 

Xếp khan đá

 

 

 

 

- Xếp khan đá xô bồ

504.000

 

 

- Xếp khan đá hộc

556.000

 

 

- Xếp khan đá chẻ

1.191.000

2

 

Xếp đá có chít mạch vữa xi măng:

 

 

 

 

- Xếp đá xô bồ có chít mạch

642.000

 

 

- Xếp đá hộc có chít mạch

695.000

 

 

- Xếp đá chẻ có chít mạch

1.305 000

3

 

Xây đá vữa xi măng

 

 

 

 

- Xây đá xô bồ

913.000

 

 

- Xây đá hộc

965.000

 

 

- Xây đá chẻ

1.392.000

XI

 

Trang (am) thờ cúng

 

 

1

 

Loại xây gạch đá, có hoa văn

cái

1.350.000

2

 

Loại xây gạch đá đơn giản

cái

850.000

3

 

Loại bằng gỗ

cái

650.000

XII

 

Cột điện

 

 

1

 

Cột điện bê tông ≤ 8,5m

cột

2.545.000

2

 

Cột điện gỗ ngâm tẩm Ø 300

cột

1 043.000

3

 

Cột điện gỗ, tre Ø ≥ 10cm

cột

200.000

4

 

Cột điện thoại bê tông

cột

2.365.000

E

 

PHẦN MỒ MẢ

 

 

I

 

Mộ xây có diện tích < 2,0m²

 

 

1

M06-01

Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa và quét vôi toàn bộ.

cái

5.494.000

2

M06-02

Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, bả ma tít và sơn nước.

cái

5.693.000

3

M06-03

Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, ốp gạch toàn bộ.

cái

6.414.000

4

M06-04

Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, trát đá mài toàn bộ.

cái

6.220.000

5

M06-05

Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, ốp đá Granit toàn bộ mộ.

cái

9.149.000

II

 

Mộ xây có diện tích ≥ 2,0 m² đến < 5,0m²

 

 

1

M07-01

Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa và quét vôi toàn bộ

3.566.000

2

M07-02

Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, bả ma tít và sơn nước

3.831.000

3

M07-03

Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, ốp gạch toàn bộ

4.790.000

4

M07-04

Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, trát đá mài toàn bộ

4.509.000

5

M07-05

Móng xây đá chẻ; thân nhà mộ xây gạch, trát vữa, ốp đá Granit toàn bộ mộ

5.693.000

III

 

Mộ xây có diện tích ≥ 5,0m²

 

 

1

M01

Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa xi măng; nền lát gạch; thân mồ, nhà mồ ốp gạch; mái nhà mồ dán ngói mũi hài.

4.401.000

2

M02-01

Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; toàn bộ trát vữa xi măng; toàn bộ phần mộ trát đá mài.

3.800.000

3

M02-02

Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; toàn bộ trát vữa xi măng; toàn bộ phần mộ ốp đá Granit

5.568.000

4

M03-1

Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa xi măng; nền lát gạch, nhà mồ ốp gạch; phần thân mộ sơn nước.

3.138.000

5

M03-2

Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa xi măng; nền lát gạch, nhà mồ ốp gạch; phần thân mộ quét vôi.

2.749.000

6

M04

Móng đá chẻ; nhà mồ, thân mồ xây gạch; trát vữa xi măng; nền láng xi măng; nhà mồ, phần thân mộ quét vôi.

2.652.000

7

M05-1

Móng nhà mồ đá chẻ; nhà mồ xây gạch (không có thân mồ); trát vữa xi măng; nhà mồ, tường ốp gạch.

2.370.000

8

M05-2

Móng nhà mồ đá chẻ; nhà mồ xây gạch (không có thân mồ); trát vữa xi măng; nhà mồ, tường bả ma tít, sơn nước.

1.947.000

9

M05-3

Móng nhà mồ đá chẻ; nhà mồ xây gạch (không có thân mồ); trát vữa xi măng; nhà mồ, tường quét vôi.

1.726.000

10

 

Mộ tập thể (từ 2 - 4 người): Mộ xây bình thường, móng đá, tường gạch nền láng xi măng.

cái

12.757.000

11

 

Mộ tập thể (từ 2 - 4 người): Mộ xây kiên cố, móng đá, giằng bê tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch.

cái

19.842.000

12

 

Mộ tập thể (từ 5 - 10 người): Mộ xây bình thường, móng đá, tường gạch nền láng xi măng.

cái

22.662.000

13

 

Mộ tập thể (từ 5 - 10 người): Mộ xây kiên cố, móng đá, giằng bê tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch.

cái

35.437.000

14

 

Mộ tập thể có từ 11 người trở lên, cứ mỗi một người tăng thêm được cộng thêm một khoản tiền vào đơn giá tại mục 12 tương ứng (Mộ xây bình thường, móng đá, tường gạch nền láng xi măng)

đồng/1 người

1.234.000

15

 

Mộ tập thể có từ 11 người trở lên, cứ mỗi một người tăng thêm được cộng thêm một khoản tiền vào đơn giá tại mục 13 tương ứng (Mộ xây kiên cố, móng đá, giằng bê tông, tường xây gạch, mộ ốp gạch)

đồng/1 người

1.934.000

F

 

CÁC CẤU KIỆN HOÀN THIỆN KHÁC

 

 

1

 

Láng nền sàn có đánh màu

49.000

2

 

Láng nền sàn không đánh màu

42.000

3

 

Lát nền, sàn bằng gạch hoa xi măng

161.000

4

 

Lát nền gạch chỉ

139.000

5

 

Lát nền, sàn bằng gạch Ceramic

261.000

6

 

Làm mặt sàn gỗ, ván

538.000

7

 

Lát nền bằng gạch Granit

492.000

8

 

Lát nền, sàn bằng đá hoa cương, tiết diện đá ≤ 0,16m2

999.000

9

 

Ốp gạch vào chân tường, viền tường, viền trụ, cột, gạch Ceramic

md

34.000

10

 

Ốp gạch vào tường, trụ, cột, gạch Ceramic

378.000

11

 

Ốp đá granit tự nhiên vào tường

1.160.000

12

 

Lát bậc cầu thang bằng đá granit tự nhiên

1.012.000

13

 

Láng granitô cầu thang

961.000

14

 

Quét vôi 1 nước trắng 2 nước màu

14.000

15

 

Sơn nước không bả

48.000

16

 

Sơn nước có bả

71.000

17

 

Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường ≤ 10cm, vữa xi măng

132.000

18

 

Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường >10cm ÷ ≤ 15cm, vữa xi măng

177.000

19

 

Xây tường bằng gạch rỗng có chiều dày tường > 15cm, vữa xi măng

255.000

20

 

Trát tường vữa xi măng

84.000

21

 

Làm trần cót ép

66.000

22

 

Làm trần bằng tấm nhựa + khung xương

187.000

23

 

Làm trần bằng tấm thạch cao + Khung xương

222.000

24

 

Làm trần gỗ dán

286.000

25

 

Làm tường lam ri gỗ

468.000

26

 

Nhà có gác lững bằng gỗ

746.000

27

 

Nhà có gác lững bằng bê tông cốt thép

1.360.000

28

 

Tường, vách ngăn khung sắt (hoặc nhôm)

756.000

29

 

Tường, vách ngăn bằng gỗ tự nhiên

397.000

30

 

Lợp mái bằng tôn tráng kẽm (bao gồm xà gồ thép hoặc gỗ)

309.000

31

 

Lợp tôn tường nhà

165.000

32

 

Lợp hoàn thiện mái ngói (bao gồm xà gồ)

397.000

33

 

Đối với nhà có 2 lớp cửa, lớp bên trong được hỗ trợ thêm chi phí tháo dỡ, vận chuyển và lắp đặt

105.000

34

 

Kết cấu bê tông đổ tại chỗ cho cấu kiện độc lập (có cốt thép)

7.323.000

35

 

Kết cấu bê tông đổ tại chỗ cho cấu kiện độc lập (không cốt thép)

5.692.000

36

 

Kết cấu bê tông đúc sẵn (lắp ghép) cho cấu kiện độc lập (có cốt thép)

4.182.000

37

 

Kết cấu bê tông đúc sẵn (lắp ghép) cho cấu kiện độc lập (không cốt thép)

2.918.000

38

 

Kết cấu xây gạch hoàn chỉnh (có móng đá)

3.550.000

39

 

Xây móng đá chẻ vữa xi măng

1.412.000

40

 

Đắp đất tôn nền

170.000

41

 

Đắp nền đất sét

212.000

Điều 3. Một số trường hợp cụ thể khác

1. Đơn giá bù chênh lệch do hoàn thiện tường sơn nước có bả hoặc lăn sơn trực tiếp (không bả) thay cho tường quét vôi màu vào các đơn giá bồi thường của từng loại nhà, cụ thể:

Cấp nhà

Đơn vị

Sơn nước tại khu vực (KV)

Lăn sơn nước tại khu vực (KV)

KV1

KV2

KV3

KV4

KV1

KV2

KV3

KV4

Nhà N7

m² sàn

24.000

23.000

25.000

25.000

10.000

9.000

11.000

12.000

Nhà N8

m² sàn

42.000

41.000

45.000

49.000

18.000

17.000

18.000

21.000

Nhà N9, N10, N11, N12

m² xây dựng

59.000

58.000

63.000

70.000

25.000

24.000

26.000

29.000

2. Đối với các loại nhà N2, N3, N4 chỉ mới xây dựng được 01 tầng thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,05.

3. Các loại nhà cấp N2, N3, N4, N5, N6, N7, N8, N9, N10, N11, N12 trong đơn giá đã tính bao gồm điện nước, trường hợp điện âm tường thì đơn giá được nhân với hệ số tăng 1,01.

4. Đơn giá bồi thường trên đây được áp dụng cho thị xã Đức Phổ, các huyện: Tư Nghĩa, Mộ Đức, Ba Tơ, Nghĩa Hành, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng (gồm thị trấn Trà Xuân và các xã: Trà Bình, Trà Bùi, Trà Giang, Trà Hiệp, Trà Lâm, Trà Phú, Trà Sơn, Trà Tân, Trà Thủy).

5. Đối với các huyện: Bình Sơn, Sơn Tịnh và thành phố Quảng Ngãi thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù chênh lệch giữa các khu vực là 1,018.

6. Đối với các xã còn lại thuộc huyện Trà Bồng thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù chênh lệch giữa các khu vực là 1,056.

7. Đối với Lý Sơn thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù chênh lệch giữa các khu vực là 1,085.

8. Đối với các huyện sau đây, thì đơn giá bồi thường trên được nhân với hệ số bù cước vận chuyển như sau:

a) Các huyện: Nghĩa Hành, Sơn Tịnh: 1,013.

b) Các huyện: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Trà Bồng (gồm thị trấn Trà Xuân và các xã: Trà Bình, Trà Bùi, Trà Giang, Trà Hiệp, Trà Lâm, Trà Phú, Trà Sơn, Trà Tân, Trà Thủy): 1,016.

c) Huyện Sơn Tây: 1,023.

d) Các xã còn lại thuộc huyện Trà Bồng: 1,056.

đ) Huyện Lý Sơn: 1,110.

9. Trường hợp nhà có kết cấu gồm: móng, tường, mái, nền, trần la phông, cửa ... đều vượt hoặc tương đương các tiêu chí quy định của nhà ký hiệu N2, N3, N4, N5, N6 nhưng không có khu vệ sinh trong nhà thì áp giá nhà các loại tương đương và trừ giá trị phần diện tích nhà vệ sinh theo ký hiệu VS2 với diện tích 1,92m², tương đương (1,2mx1,6m).

10. Trường hợp nhà, công trình xây dựng khác bị phá dỡ một phần, nhưng vẫn tồn tại và sử dụng được phần còn lại thì bồi thường phần giá trị nhà, công trình bị phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện như sau: nhà, nhà ở, công trình xây dựng phải phá dỡ một phần, ranh giải tỏa cắt sàn và đà (dầm) ở giữa hai cột chịu lực thì được tính bồi thường phần nhà, nhà ở, công trình xây dựng từ ranh giải tỏa vào đến cột chịu lực gần nhất của nhà, nhà ở, công trình xây dựng phải phá dỡ và chi phí để sửa chữa, hoàn thiện phần còn lại bằng 50% đơn giá xây dựng (theo đơn giá áp dụng cho phần nhà, nhà ở, công trình xây dựng bị giải tỏa) nhân (x) với diện tích mặt dựng của nhà, nhà ở, công trình xây dựng trước khi bị phá dỡ.

11. Trường hợp nhà, nhà ở, công trình xây dựng không có trong quy định này thì Tổ chức làm công tác bồi thường, giải phóng mặt bằng lập dự toán hoặc thuê đơn vị tư vấn lập dự toán theo thực tế gửi cơ quan, đơn vị thuộc UBND cấp huyện thẩm định để làm cơ sở đưa vào phương án bồi thường trình UBND cấp huyện phê duyệt.

12. Đối với phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thì áp giá theo Quyết định số 46/2022/QĐ-UBND ngày 02 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh.

13. Đối với phương án bồi thường, giải phóng mặt bằng chưa có quyết định phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì tiếp tục thực hiện theo quy định của Quyết định này.

14. Trong quá trình tổ chức thực hiện Quy định này, nếu có vướng mắc vượt thẩm quyền hoặc trường hợp đặc biệt thì UBND cấp huyện có văn bản báo cáo, đề xuất UBND tỉnh (thông qua Sở Xây dựng) xem xét, quyết định theo quy định./.

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 37/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng khi Nhà nước thu hồi đất vì mục đích quốc phòng, an ninh, lợi ích quốc gia, công cộng để phát triển kinh tế - xã hội áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi

  • Số hiệu: 37/2024/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 15/10/2024
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Ngãi
  • Người ký: Trần Phước Hiền
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 30/10/2024
  • Tình trạng hiệu lực: Không xác định
Tải văn bản