Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 39/2021/QĐ-UBND

Hải Phòng, ngày 18 tháng 11 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC, DO ĐỊA PHƯƠNG QUẢN LÝ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HẢI PHÒNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;

Căn cứ Luật Phí và Lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BTC ngày 17 tháng 02 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định phương pháp định giá chung đối với hàng hóa, dịch vụ;

Căn cứ Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Căn cứ Thông tư số 233/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 56/2014/TT-BTC ngày 28 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;

Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 147/TTr-SNN ngày 29 tháng 10 năm 2021 về việc ban hành Quyết định Quy định khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý trên địa bàn thành phố Hải Phòng; Văn bản số 3357/STC-GCS ngày 16 tháng 9 năm 2021 của Sở Tài chính về việc thẩm định phương án Khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước; Báo cáo thẩm định số 199/BC-STP ngày 28 tháng 10 năm 2021 của Sở Tư pháp.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định khung giá đối với các dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý trên địa bàn thành phố Hải Phòng, bao gồm:

1. Khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do Ban Quản lý cảng cá, bến cá quản lý (Phụ lục 1).

2. Khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá Bạch Long Vĩ do Ban Quản lý Cảng và Khu neo đậu tàu Bạch Long Vĩ quản lý (Phụ lục 2).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia quản lý, khai thác, sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn thành phố Hải Phòng.

Điều 3. Các trường hợp không thu giá dịch vụ

1. Tàu thuyền vào cảng để neo đậu tránh trú bão, thiên tai.

2. Tàu thuyền trong thời gian neo đậu tại cảng theo lệnh cấm xuất bến của cơ quan có thẩm quyền.

3. Tàu thuyền, phương tiện đường bộ của các đơn vị biên phòng, quân đội, kiểm ngư, công an, cơ quan quản lý nhà nước vào cảng khi đang làm nhiệm vụ.

4. Tàu thuyền, phương tiện đường bộ vào cảng làm công tác từ thiện (cứu hộ, cứu nạn, cấp cứu người bệnh, tai nạn,...).

Điều 4. Tổ chức thực hiện

1. Tổ chức được giao nhiệm vụ quản lý cảng cá căn cứ tình hình điều kiện thực tế, có trách nhiệm tính toán, xác định giá dịch vụ sử dụng cảng cá theo quy định để áp dụng mức giá cụ thể cho phù hợp nhưng không vượt khung giá quy định tại Quyết định này; có trách nhiệm thông báo công khai nội dung thu, mức thu cho các tổ chức, cá nhân được biết và thực hiện thu theo quy định.

2. Giao Sở Tài chính, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Cục Thuế thành phố và các Sở, ngành, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra và giám sát việc thực hiện quyết định.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 12 năm 2021.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân thành phố; Giám đốc các Sở: Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Cục trưởng Cục Thuế thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, quận; các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Chính phủ;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp);
- Vụ Pháp chế các Bộ: TC; NN&PTNT;
- TTTU, TTHĐND TP;
- Đoàn ĐBQH TP;
- UB MTTQVN TP;
- CT, các PCT UBND TP;
- Sở Tư pháp;
- Cổng TTĐT TP;
- Đài PT và TH HP;
- Báo HP;
- Công báo TP;
- CVP, các PCVP;
- Các Phòng CV;
- CV: TL, NN;
- Lưu: VT.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Tùng

 

PHỤ LỤC 1.

KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ ĐƯỢC ĐẦU TƯ BẰNG NGUỒN VỐN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC DO BAN QUẢN LÝ CẢNG CÁ, BẾN CÁ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 39/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

STT

Nội dung thu giá dịch vụ

Đơn vị tính

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Tàu thuyền cập cảng, bốc dỡ hàng hóa

Một lượt cập cảng không quá 24 giờ

 

 

1.1

Tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét

Đồng/lượt

10.000

40.000

1.2

Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 15 mét

Đồng/lượt

20.000

55.000

1.3

Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét

Đồng/lượt

30.000

85.000

1.4

Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên

Đồng/lượt

50.000

130.000

1.5

Tàu khách, tàu vận tải

Đồng/lượt

250.000

300.000

2

Tàu thuyền neo đậu trong vùng nước của cảng

 

 

 

2.1

Tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét

Đồng/ngày

4.000

8.000

2.2

Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét đến dưới 15 mét

Đồng/ngày

8.000

12.000

2.3

Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 15 mét đến dưới 24 mét

Đồng/ngày

12.000

18.000

2.4

Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 24 mét trở lên

Đồng/ngày

20.000

25.000

2.5

Tàu khách, tàu vận tải

Đồng/ngày

100.000

120.000

3

Hàng hoá qua cảng

 

 

 

3.1

Hàng hóa thủy sản

Đồng/tấn

2.000

18.000

3.2

Hàng hóa khác

Đồng/tấn

3.000

10.000

3.3

Hàng hóa đóng trong container

Đồng/container

100.000

120.000

4

Phương tiện đường bộ vào cảng (không gửi trong cảng)

 

 

 

4.1

Xe đạp, xe thô sơ

Đồng/lượt vào ra

2.000

6.000

4.2

Xe máy

Đồng/lượt vào ra

2.000

12.000

4.3

Xe có trọng tải dưới 1 tấn

Đồng/lượt vào ra

5.000

25.000

4.4

Xe có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn

Đồng/lượt vào ra

10.000

35.000

4.5

Xe có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn

Đồng/lượt vào ra

15.000

50.000

4.6

Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn

Đồng/lượt vào ra

20.000

70.000

4.7

Xe có trọng tải trên 10 tấn

Đồng/lượt vào ra

25.000

120.000

5

Trông coi phương tiện đường bộ gửi trong cảng

 

 

 

5.1

Xe máy

Đồng/ngày

2.000

12.000

5.2

Xe có trọng tải dưới 1 tấn

Đồng/ngày

2.000

22.000

5.3

Xe có trọng tải từ 1 tấn đến 2,5 tấn

Đồng/ngày

4.000

27.000

5.4

Xe có trọng tải trên 2,5 tấn đến 5 tấn

Đồng/ngày

6.000

32.000

5.5

Xe có trọng tải trên 5 tấn đến 10 tấn

Đồng/ngày

8.000

37.000

5.6

Xe có trọng tải trên 10 tấn

Đồng/ngày

10.000

45.000

6

Sử dụng mặt bằng có mái che

 

 

 

6.1

Dưới 5 m2

Đồng/m2/ngày

1.200

5.500

6.2

Từ 5 m2 đến dưới 20 m2

Đồng/m2/ngày

1.200

4.200

6.3

Từ 20 m2 đến dưới 50 m2

Đồng/m2/ngày

1.200

3.700

6.4

Từ 50 m2 đến dưới 100 m2

Đồng/m2/ngày

700

2.700

6.5

Từ 100 m2 đến dưới 300 m2

Đồng/m2/ngày

700

2.000

6.6

Từ 300 m2 trở lên

Đồng/m2/ngày

700

1.500

7

Sử dụng mặt bằng không có mái che

 

 

 

7.1

Dưới 5 m2

Đồng/m2/ngày

700

3.800

7.2

Từ 5 m2 đến dưới 20 m2

Đồng/m2/ngày

700

3.300

7.3

Từ 20 m2 đến dưới 50 m2

Đồng/m2/ngày

700

2.800

7.4

Từ 50 m2 đến dưới 100 m2

Đồng/m2/ngày

200

1.800

7.5

Từ 100 m2 đến dưới 300 m2

Đồng/m2/ngày

200

1.200

7.6

Từ 300 m2 trở lên

Đồng/m2/ngày

200

900

8

Sử dụng mặt nước để dịch vụ hậu cần theo phương án khai thác cảng đã được phê duyệt và theo quy định của pháp luật

Đồng/m2/ngày

500

600

9

Dịch vụ sử dụng thiết bị

 

 

 

9.1

Xe nâng hàng

 

 

 

a

Bao gồm xe, lái xe, nhiên liệu

Đồng/giờ

300.000

350.000

b

Không bao gồm lái xe, nhiên liệu

Đồng/tháng

3.000.000

3.500.000

9.2

Xe cẩu tự hành

 

 

 

a

Bao gồm xe, lái xe, nhiên liệu

Đồng/ca

(04 giờ/ca)

900.000

1.200.000

b

Không bao gồm lái xe, nhiên liệu

Đồng/tháng

5.000.000

7.000.000

9.3

Xe ô tô tải dưới 2,5 tấn

 

 

 

a

Bao gồm xe, lái xe, nhiên liệu

Đồng/km

15.000

20.000

b

Không bao gồm lái xe, nhiên liệu

Đồng/tháng

4.500.000

6.000.000

9.4

Xuồng máy

Đồng/giờ

2.000.000

2.200.000

9.5

Cần cẩu tại cầu cảng

Đồng/tấn

20.000

25.000

9.6

Băng tải hàng hóa

Đồng/tấn

20.000

25.000

10

Sử dụng nhà vệ sinh của cảng

Đồng/lượt

2.000

5.000

11

Dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thường

 

 

 

11.1

Hộ dịch vụ, sản xuất, kinh doanh trong cảng

Đồng/tháng

đơn giá Nhà nước

đơn giá Nhà nước

11.2

Tổ chức, cơ sở dịch vụ, sản xuất, kinh doanh trong cảng

Đồng/tháng

đơn giá Nhà nước

đơn giá Nhà nước

12

Dịch vụ điện, nước

 

 

 

12.1

Dịch vụ điện (chưa gồm tiền điện phải nộp cho đơn vị cung cấp điện)

Đồng/KWh

06% x đơn giá Nhà nước

07% x đơn giá Nhà nước

12.2

Dịch vụ nước ngọt (chưa gồm tiền nước phải nộp cho đơn vị cung cấp nước)

Đồng/m3

30% x đơn giá Nhà nước

35% x đơn giá Nhà nước

12.3

Dịch vụ nước mặn

Đồng/m3

180.000

200.000

(Khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật)

 

PHỤ LỤC 2.

KHUNG GIÁ DỊCH VỤ SỬ DỤNG CẢNG CÁ BẠCH LONG VĨ DO BAN QUẢN LÝ CẢNG VÀ KHU NEO ĐẬU TÀU BẠCH LONG VĨ QUẢN LÝ
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 39/2021/QĐ-UBND ngày 18/11/2021 của Ủy ban nhân dân thành phố)

Đơn vị tính: Việt Nam đồng

STT

Nội dung thu giá dịch vụ

Đơn vị tính

Khung giá dịch vụ

Giá tối thiểu

Giá tối đa

1

Tàu thuyền cập cảng, bốc dỡ hàng hóa

Một lượt cập cảng không quá 24 giờ

 

 

1.1

Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất dưới 6m

Đồng/lượt

10.000

40.000

1.2

Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 6m đến dưới 12m

Đồng/lượt

15.000

75.000

1.3

Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 12m đến dưới 15m

Đồng/lượt

25.000

120.000

1.4

Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 15m đến dưới 24m

Đồng/lượt

40.000

125.000

1.5

Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 24m trở lên

Đồng/lượt

50.000

150.000

2

Tàu thuyền neo đậu trong vùng nước của cảng

 

 

 

2.1

Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất dưới 6m thường xuyên neo đậu trong vùng nước của cảng

Đồng/Tháng

150.000

380.000

2.2

Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 6m đến dưới 12m thường xuyên neo đậu trong vùng nước của cảng

Đồng/Tháng

230.000

580.000

2.3

Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 6m đến dưới 12m

Đồng/Ngày

15.000

70.000

2.4

Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 12m đến dưới 15m

Đồng/Ngày

20.000

80.000

2.5

Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 15m đến dưới 24m

Đồng/Ngày

25.000

140.000

2.6

Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 24m trở lên

Đồng/Ngày

30.000

175.000

3

Hàng hoá qua cảng

 

 

 

3.1

Hàng hóa thủy sản, lương thực, thực phẩm, nhu yếu phẩm

Đồng/Tấn

5.000

6.000

3.2

Đá lạnh

Đồng/Tấn

4.000

10.000

3.3

Nước ngọt sinh hoạt

Đồng/m3

500

1.000

4

Phương tiện đường bộ vào cảng

 

 

 

4.1

Xe mô tô 2 bánh (xe máy) chở hàng

Đồng/lượt vào ra

500

10.000

4.2

Xe kéo tự chế

Đồng/lượt vào ra

1.000

20.000

4.3

Xe có trọng tải dưới 2,5 tấn

Đồng/lượt vào ra

2.500

20.000

4.4

Xe có trọng tải từ trên 2,5 tấn đến 5 tấn

Đồng/lượt vào ra

4.000

25.000

4.5

Xe có trọng tải từ trên 5 tấn đến 10 tấn

Đồng/lượt vào ra

5.000

30.000

4.6

Xe có trọng tải từ trên 10 tấn đến 15 tấn

Đồng/lượt vào ra

7.500

40.000

4.7

Xe có trọng tải trên 15 tấn

Đồng/lượt vào ra

12.500

50.000

5

Dịch vụ thu gom, vận chuyển chất thải rắn thông thường

 

 

 

5.1

Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất dưới 6m thuộc tổ dịch vụ Bán hàng tạp hoá

Đồng/Tháng

10.000

200.000

5.2

Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất dưới 6m thuộc các tổ dịch vụ: Chèo đò chở khách, dịch vụ nước ngọt, dịch vụ thủy sản chèo tay, xổ số...

Đồng/Tháng

10.000

170.000

5.3

Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 6m đến dưới 12m thường xuyên neo đậu trong vùng nước của cảng

Đồng/Tháng

10.000

150.000

5.4

Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 6m đến dưới 12m

Đồng/lượt vào ra

10.000

30.000

5.5

Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 12m đến dưới 15m

Đồng/lượt vào ra

15.000

50.000

5.6

Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 15m đến dưới 24m

Đồng/lượt vào ra

15.000

70.000

5.7

Tàu thuyền có chiều dài lớn nhất từ 24m trở lên

Đồng/lượt vào ra

20.000

100.000

5.8

Thui sơn, khảm thuyền

Đồng/Lần

50.000

200.000

6

Dịch vụ điện

 

 

 

 

Dịch vụ điện (chưa bao gồm tiền điện phải nộp cho đơn vị cung cấp điện)

Đồng/KWh

10% x đơn giá nhà nước

30% x đơn giá nhà nước

(Khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá trên đã bao gồm thuế giá trị gia tăng theo quy định của pháp luật)

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 39/2021/QĐ-UBND quy định về khung giá dịch vụ sử dụng cảng cá được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước, do địa phương quản lý trên địa bàn thành phố Hải Phòng

  • Số hiệu: 39/2021/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 18/11/2021
  • Nơi ban hành: Thành phố Hải Phòng
  • Người ký: Nguyễn Văn Tùng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 10/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản