- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3Thông tư 05/2017/TT-BTNMT quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4Thông tư 35/2017/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 39/2018/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 15 tháng 10 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 72/2018/NĐ-CP ngày 15/5/2018 của Chính phủ Quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 05/2017/TT-BTNMT ngày 25/4/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
Căn cứ Thông tư số 35/2017/TT-BTNMT ngày 04/10/2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai;
Căn cứ Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 690/TTr-STNMT ngày 27 tháng 9 năm 2018.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận (có Bảng đơn giá kèm theo). Bao gồm:
Phần I. Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai. Phần II. Phụ lục.
Điều 2. Bộ đơn giá này áp dụng các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên và môi trường, các công ty nhà nước, các đơn vị sự nghiệp công lập, các tổ chức và cá nhân có liên quan thực hiện các công việc về xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, là cơ sở để lập, thẩm tra xét duyệt giá trị và thanh toán các dự án xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 3. Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm triển khai, hướng dẫn, kiểm tra việc áp dụng và quản lý thực hiện bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai ban hành kèm theo quyết định này. Trong quá trình thực hiện, nếu có phát sinh hoặc biến động liên quan đến đơn giá thì Sở Tài nguyên và Môi trường tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh kịp thời điều chỉnh, bổ sung.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 và thay thế Quyết định số 44/2014/QĐ-UBND ngày 20 tháng 10 năm 2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận về việc ban hành Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Giao thông vận tải, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Kho bạc nhà nước Bình Thuận, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 44/2014/QĐ-UBND về bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu địa chính trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2014 về bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cho xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 5Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2018 về Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh Bến Tre ban hành
- 6Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính; đăng ký, kê khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Quyết định 2068/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2Quyết định 3089/QĐ-UBND năm 2014 về bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai cho xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5Thông tư 05/2017/TT-BTNMT quy định về quy trình xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6Thông tư 35/2017/TT-BTNMT về Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8Nghị định 72/2018/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 9Quyết định 20/2018/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 10Quyết định 2140/QĐ-UBND năm 2018 về Đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do tỉnh Bến Tre ban hành
- 11Quyết định 1358/QĐ-UBND năm 2019 về Bộ đơn giá sản phẩm đo đạc lập bản đồ địa chính, hồ sơ địa chính; đăng ký, kê khai cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất; xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn thành phố Hà Nội
Quyết định 39/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 39/2018/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 15/10/2018
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Ngọc Hai
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/11/2018
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực