Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ XÂY DỰNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 386/QĐ-BXD

Hà Nội, ngày 20 tháng 04 năm 2011

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT NHIỆM VỤ QUY HOẠCH HỆ THỐNG THOÁT NƯỚC VÀ XỬ LÝ NƯỚC THẢI KHU VỰC DÂN CƯ, KHU CÔNG NGHIỆP LƯU VỰC SÔNG NHUỆ - SÔNG ĐÁY ĐẾN NĂM 2030

BỘ TRƯỞNG BỘ XÂY DỰNG

Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/2/2008 của Chính phủ quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Căn cứ văn bản số 1900/TTg-CN ngày 29/11/2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ủy quyền phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập đồ án quy hoạch;
Căn cứ văn bản số 5181/VPCP-KGVX ngày 26 tháng 7 năm 2010 của Văn phòng Chính phủ giao nhiệm vụ cho Bộ Xây dựng nghiên cứu, xây dựng Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực dân cư, khu công nghiệp các lưu vực sông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật,

QUYẾT ĐỊNH :

Điều 1. Phê duyệt nhiệm vụ Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu dân cư, khu công nghiệp lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy đến năm 2030 với những nội dung chính như sau :

1. Phạm vi quy hoạch:

- Phạm vi nghiên cứu: Toàn bộ diện tích lưu vực sông sông Nhuệ - sông Đáy (khoảng 7.665 km2) thuộc ranh giới hành chính của 5 tỉnh/thành phố: Hà Nội, Hòa Bình, Hà Nam, Nam Định và Ninh Bình.

- Phạm vi lập quy hoạch:

+ Đối với khu vực đô thị và khu công nghiệp: Quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải.

+ Đối với khu dân cư tập trung nông thôn: Định hướng về thoát nước và xử lý nước thải.

2. Quan điểm quy hoạch:

- Phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội; Quy hoạch sử dụng đất; Đề án tổng thể bảo vệ môi trường lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 57/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008; Định hướng phát triển thoát nước đô thị và khu công nghiệp Việt Nam đến năm 2025 và tầm nhìn đến năm 2050 tại Quyết định số 1930/QĐ-TTg ngày 20/11/2009 của Thủ tướng Chính phủ; các quy hoạch chuyên ngành khác có liên quan.

- Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải cho các khu dân cư và các khu công nghiệp, lựa chọn cấu trúc mạng ống thoát nước cũng như công nghệ xử lý phù hợp nhằm góp phần cải thiện điều kiện vệ sinh, bảo vệ môi trường, đạt hiệu quả cao về kinh tế, xã hội, thích ứng và giảm thiểu các tác động của biến đổi khí hậu.

- Đẩy mạnh xã hội hóa, tăng cường quản lý nhà nước và ứng dụng khoa học công nghệ phù hợp nhằm triển khai các giải pháp xử lý ô nhiễm, phòng chống úng ngập có hiệu quả; phát huy nội lực kết hợp với mở rộng hợp tác quốc tế để bảo vệ tốt môi trường lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy.

3. Mục tiêu lập quy hoạch.

- Cụ thể hóa Đề án tổng thể bảo vệ môi trường môi trường lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy đến năm 2020 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 57/2008/QĐ-TTg ngày 29/4/2008.

- Đáp ứng yêu cầu quản lý Nhà nước về hoạt động thoát nước và xử lý nước thải.

- Làm cơ sở cho việc lập và triển khai các dự án đầu tư xây dựng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải trong lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy.

4. Nội dung nghiên cứu quy hoạch.

Trên cơ sở kết quả nghiên cứu đề tài “Điều tra khảo sát quy hoạch thoát nước và xử lý nước thải các tỉnh, thành phố lưu vực sông Nhuệ - Đáy”, nội dung nghiên cứu quy hoạch bao gồm:

- Điều tra, khảo sát, bổ sung thực trạng điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và dự báo phát triển của các khu vực dân cư, khu công nghiệp trong các tỉnh thuộc lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy.

- Cập nhật hiện trạng thoát nước và xử lý nước thải (nước mưa, nước thải sinh hoạt, nước thải công nghiệp, nước thải y tế, nước thải làng nghề); nguồn tiếp nhận và khả năng tiêu thoát nước; tình hình ô nhiễm môi trường và ngập úng.

- Rà soát, tổng hợp các quy hoạch thoát nước, các dự án đầu tư xây dựng thoát nước đã, đang và sẽ triển khai trên địa bàn các tỉnh lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy.

- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chỉ tiêu, kinh tế và kỹ thuật của hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.

- Rà soát lưu vực thoát nước, nguồn tiếp nhận, điểm xả nước thải; yêu cầu chất lượng nước xả thải và khả năng nguồn tiếp nhận.

- Dự báo tổng lượng nước thải theo từng giai đoạn quy hoạch (đến năm 2020 và năm 2030) cho toàn vùng.

- Nghiên cứu, bổ sung vị trí, quy mô, phạm vi phục vụ của các trạm xử lý nước thải, xác định hướng tuyến thoát nước chính.

- Đề xuất bổ sung các giải pháp nhằm giảm thiểu tác động của biến đổi khí hậu; Đánh giá, lựa chọn các công nghệ xử lý nước thải phù hợp.

- Khái toán kinh phí đầu tư và phân kỳ đầu tư; nguồn vốn và khả năng huy động để thực hiện quy hoạch.

- Nghiên cứu bổ sung các giải pháp, cơ chế chính sách về đầu tư, quản lý và bảo vệ hệ thống thoát nước, xử lý nước thải.

- Rà soát đánh giá môi trường chiến lược.

- Xác định các chương trình, dự án ưu tiên và kế hoạch triển khai thực hiện.

5. Thành phần hồ sơ:

a) Bản vẽ:

TT

Tên bản vẽ

Tỷ lệ

Quy cách bản vẽ

Màu (báo cáo)

Màu (lưu)

Thu nhỏ

1

Bản đồ vị trí và mối liên hệ vùng

1/100.000-1/500.000

x

x

x

2

Bản đồ hiện trạng hệ thống thoát nước và xử lý nước thải.

1/25.000-1/100.000

x

x

x

3

Bản đồ quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải

1/25.000-1/100.000

x

x

x

b) Báo cáo tóm tắt, báo cáo thuyết minh tổng hợp, các phụ lục kèm theo và dự thảo tờ trình phê duyệt.

c) Đĩa CD ROM lưu trữ toàn bộ nội dung đồ án quy hoạch.

6. Tổ chức thực hiện.

- Đơn vị lập quy hoạch: Viện Kiến trúc, Quy hoạch đô thị và nông thôn.

- Cơ quan thẩm định và trình phê duyệt quy hoạch: Bộ Xây dựng.

- Cấp Phê duyệt: Thủ tướng Chính phủ.

- Thời gian lập quy hoạch: 9 tháng kể từ ngày Nhiệm vụ Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu dân cư, khu công nghiệp lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy đến năm 2030 được phê duyệt.

Điều 2. Giao Vụ Kế hoạch Tài chính thẩm định dự toán chi phí và bố trí nguồn vốn lập quy hoạch. Giao Cục Hạ tầng kỹ thuật quản lý đồ án Quy hoạch hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu dân cư, khu công nghiệp lưu vực sông Nhuệ - sông Đáy đến năm 2030.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.

Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Hạ tầng kỹ thuật, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch Tài chính và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Bộ:KH&ĐT, TC;
-Lưu: VP, HTKT;

KT.BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Cao Lại Quang