Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3847/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 23 tháng 11 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
PHÊ DUYỆT THIẾT KẾ, DỰ TOÁN DỰ ÁN XÂY DỰNG HỆ THỐNG HỒ SƠ ĐỊA CHÍNH VÀ CƠ SỞ DỮ LIỆU ĐẤT ĐAI TỈNH QUẢNG NAM GIAI ĐOẠN 2008 -2015 VÀ SAU 2015, HẠNG MỤC ĐẦU TƯ TRANG THIẾT BỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐẤT ĐAI VÀ NÂNG CAO NĂNG LỰC CÁN BỘ ĐỊA CHÍNH TẠI SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG QUẢNG NAM, THÀNH PHỐ TAM KỲ VÀ HUYỆN NÚI THÀNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29/6/2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10/04/2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước; Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06/11/2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 2147/QĐ-UBND ngày 29/6/2012 của UBND tỉnh về phê duyệt điều chỉnh dự án Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và Cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 -2015 và sau 2015;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 240/TTr-STNMT ngày 15/11/2012 và hồ sơ kèm theo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt thiết kế, dự toán dự án Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và Cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 -2015 và sau 2015, hạng mục Đầu tư trang thiết bị hệ thống thông tin đất đai và nâng cao năng lực cán bộ địa chính tại Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam, thành phố Tam Kỳ và huyện Núi Thành
1. Tên hạng mục: Đầu tư trang thiết bị hệ thống thông tin đất đai và nâng cao năng lực cán bộ địa chính tại Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam, thành phố Tam Kỳ và huyện Núi Thành thuộc dự án Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và Cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 -2015 và sau 2015.
2. Chủ đầu tư: Sở Tài nguyên và Môi trường.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Trung tâm Công nghệ thông tin Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam.
4. Mục tiêu đầu tư:
- Đầu tư trang thiết bị, phần mềm chuyên dùng, đào tạo và nâng cao năng lực cho cán bộ nhằm phục vụ công tác quản lý nhà nước, cung cấp thông tin, dữ liệu đất đai phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, nghiên cứu khoa học, đào tạo, hợp tác quốc tế và các nhu cầu khác của xã hội và cộng đồng trên cơ sở công nghệ hiện đại theo một thiết kế tổng thể, thống nhất và có kế hoạch triển khai dài hạn nhằm bảo đảm các điều kiện cần thiết cho việc lưu trữ, bảo quản, khai thác thông tin đất đai lâu dài và hiệu quả;
- Tham gia xây dựng chính phủ điện tử (e-government) và cải cách hành chính công, phục vụ phát triển kinh tế, xã hội, quốc phòng, an ninh … cho cộng đồng, hướng tới thực hiện chủ chương tài chính hóa, kinh tế hoá ngành Tài nguyên và Môi trường;
- Tin học hóa, hiện đại hóa công tác quản lý nhà nước của Sở, điều hành và triển khai công việc cho các đơn vị thuộc Sở, các phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện, thành phố và cấp xã;
- Xây dựng hệ thống quản lý đất đai có nề nếp, ổn định, hiện đại, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội, bảo đảm công bằng, minh bạch trong việc cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai theo Chỉ thị 1474/CT-TTg ngày 24/08/2011 của Thủ tướng Chính phủ;
- Đầu tư bổ sung, nâng cấp trang thiết bị hạ tầng công nghệ thông tin theo thiết kế đồng bộ và có tính thống nhất hệ thống thông tin đất đai từ cấp tỉnh đến địa phương;
- Tăng cường đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ về ứng dụng và phát triển công nghệ thông tin phục vụ cho công tác thu thập, quản lý, lưu trữ, cung cấp, khai thác thông tin đất đai nói riêng và thông tin tài nguyên và môi trường nói chung. Xây dựng nguồn nhân lực về quản trị, vận hành hệ thống mạng và khai thác thông tin của đơn vị.
5. Nội dung và quy mô đầu tư:
- Đầu tư, xây dựng hệ thống mạng cục bộ (LAN) tại mỗi điểm, bao gồm: Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam, các đơn vị trực thuộc và phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Tam Kỳ và huyện Núi Thành;
- Đầu tư, xây dựng hệ thống mạng diện rộng (WAN) kết nối phòng Tài nguyên và Môi trường 02 huyện, thành phố trên tới Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam;
- Kết nối mạng của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh vào mạng WAN của ngành Tài nguyên và Môi trường;
- Kết nối với hệ thống mạng của UBND tỉnh Quảng Nam qua đường truyền số liệu chuyên dụng;
- Đầu tư trang thiết bị: máy chủ, máy trạm, thiết bị mạng, thiết bị lưu trữ, máy in, máy photocopy, máy quét và các thiết bị thiết yếu khác;
- Đầu tư mua sắm phần mềm gốc (phần mềm thương mại) và phần mềm nội bộ (LIS) phục vụ cập nhật, quản lý, khai thác, chia sẻ thông tin, dữ liệu địa chính chạy trên nền tảng hạ tầng phần cứng đã được đầu tư;
- Xây dựng và triển khai những dịch vụ cơ bản trên nền mạng được đầu tư để nâng cao hiệu quả trong công việc. Các dịch vụ được xây dựng là: Active Directory, DNS Server, DHCP Server, File Server, Wsus Server, Firewall mềm Endian;
- Triển khai các dịch vụ ứng dụng quản lý đất đai tại cấp tỉnh; cấp huyện; cấp xã, phường, thị trấn;
- Đào tạo đội ngũ nhân lực có khả năng quản lý và vận hành hệ thống, duy trì hệ thống mạng và các dịch vụ ứng dụng quản lý đất đai.
6. Địa điểm đầu tư:
- Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Quảng Nam;
- Trung tâm Công nghệ Thông tin Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam;
- Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất tỉnh Quảng Nam;
- Phòng Tài nguyên và Môi trường, Văn phòng Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Tam Kỳ và huyện Núi Thành;
- UBND các xã, phường, thị trấn trực thuộc thành phố Tam Kỳ và huyện Núi Thành.
7. Tổng mức đầu tư: 6.943.133.000 đồng ( Sáu tỷ, chín trăm bốn mươi ba triệu, một trăm ba mươi ba nghìn đồng ), trong đó:
- Chi phí thiết bị: 5.745.387.000 đồng.
+ Chi phí hữu hình: 3.645.977.000 đồng.
+ Chi phí vô hình : 1.501.081.000 đồng.
+ Chi phí lắp đặt thiết bị: 96.404.000 đồng.
+ Chi phí đào tạo: 501.925.000 đồng.
- Chi phí xây lắp: 542.431.000 đồng.
- Chi phí tư vấn đầu tư: 100.136.000 đồng.
- Chi phí khác: 224.554.000 đồng.
- Chi phí dự phòng: 330.625.000 đồng.
8. Nguồn vốn đầu tư: Từ nguồn kinh phí được cấp hàng năm theo Quyết định số 2147/QĐ-UBND ngày 29/6/2012 của UNND tỉnh Quảng Nam về phê duyệt điều chỉnh dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 và sau năm 2015.
9. Hình thức quản lý: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
10. Thời gian thực hiện dự án: Từ năm 2012- 2014.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
- Sở Tài nguyên và Môi trường chủ đầu tư căn cứ vào thiết kế- dự toán được phê duyệt, hoàn chỉnh thủ tục hồ sơ theo đúng quy định; chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện đảm bảo chất lượng và thực hiện nghiệm thu sản phẩm, thanh quyết toán kinh phí theo đúng quy định hiện hành của nhà nước;
- Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Kế hoạch và Đầu tư phối hợp theo dõi, giám sát việc thực hiện dự án; tham mưu bố trính kinh phí đối ứng của tỉnh để thực hiện Dự án và kiểm tra, thanh quyết toán việc sử dụng nguồn vốn đúng theo quy định của nhà nước;
- UBND huyện Núi Thành và thành phố Tam Kỳ phối hợp với các cơ quan chuyên môn của Trung ương, tỉnh và các đơn vị thi công trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện dự án.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư, Thông tin và Truyền thông; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Nam; Chủ tịch UBND huyện Núi Thành, Chủ tịch UBND thành phố Tam Kỳ; thủ trưởng các cơ quan liên quan căn cứ quyết định thi hành.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 2Quyết định 8485/QĐ-UBND về phê duyệt Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai giai đoạn 2008 - 2010, định hướng đến 2015 tỉnh Ninh Thuận
- 3Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chỉnh lý biến động và xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 4Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai giai đoạn năm 2008 - 2010 định hướng đến năm 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 5Quyết định 3690/QĐ-UBND.ĐC năm 2013 kế hoạch triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Nghệ An
- 6Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin địa lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7Chỉ thị 16/2002/CT.UB thực hiện biện pháp nhằm đẩy mạnh tiến độ quyết toán dự án đầu tư hoàn thành do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 8Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 9Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án xây dựng hệ thống thông tin chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 10Quyết định 1971/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 11Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2016 Thành lập Ban Chỉ đạo Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 12Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh dự án chi tiết xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2009-2010
- 13Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin đất đai tỉnh Hòa Bình
- 14Quyết định 3889/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin đất đai tỉnh Quảng Ninh
- 15Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 01/CT-TTg về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 16Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 893/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
- 1Luật Công nghệ thông tin 2006
- 2Nghị định 64/2007/NĐ-CP về việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan Nhà nước
- 3Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 4Nghị định 102/2009/NĐ-CP về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 5Chỉ thị 1474/CT-TTg năm 2011 về thực hiện nhiệm vụ, giải pháp cấp bách để chấn chỉnh việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 45/2012/QĐ-UBND về đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký quyền sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất, xây dựng cơ sở dữ liệu quản lý đất đai trên địa bàn tỉnh Yên Bái
- 7Quyết định 8485/QĐ-UBND về phê duyệt Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai giai đoạn 2008 - 2010, định hướng đến 2015 tỉnh Ninh Thuận
- 8Chỉ thị 20/CT-UBND năm 2011 về tăng cường công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chỉnh lý biến động và xây dựng cơ sở dữ liệu về đất đai do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 9Quyết định 51/QĐ-UBND năm 2009 phê duyệt dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai giai đoạn năm 2008 - 2010 định hướng đến năm 2015 do tỉnh Bình Phước ban hành
- 10Quyết định 2147/QĐ-UBND phê duyệt điều chỉnh Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2011-2015 và sau năm 2015
- 11Quyết định 3690/QĐ-UBND.ĐC năm 2013 kế hoạch triển khai xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Nghệ An
- 12Quyết định 53/2013/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu Hệ thống thông tin địa lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 13Chỉ thị 16/2002/CT.UB thực hiện biện pháp nhằm đẩy mạnh tiến độ quyết toán dự án đầu tư hoàn thành do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 14Quyết định 38/2014/QĐ-UBND về đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường do tỉnh Đồng Nai ban hành
- 15Quyết định 1533/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt dự án xây dựng hệ thống thông tin chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 16Quyết định 1971/QĐ-UBND năm 2016 Quy chế hoạt động của Ban Chỉ đạo Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại các huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 17Quyết định 1315/QĐ-UBND năm 2016 Thành lập Ban Chỉ đạo Dự án xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tại huyện, thành phố: Tam Kỳ, Núi Thành, Thăng Bình, Duy Xuyên và Quế Sơn, tỉnh Quảng Nam
- 18Quyết định 1584/QĐ-UBND năm 2011 phê duyệt điều chỉnh dự án chi tiết xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và cơ sở dữ liệu quản lý đất đai tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2009-2010
- 19Quyết định 740/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin đất đai tỉnh Hòa Bình
- 20Quyết định 3889/2016/QĐ-UBND về Quy chế quản lý, vận hành và khai thác Hệ thống thông tin đất đai tỉnh Quảng Ninh
- 21Kế hoạch 61/KH-UBND năm 2018 thực hiện Chỉ thị 01/CT-TTg về chấn chỉnh, tăng cường công tác quản lý đất đai và xây dựng hệ thống thông tin đất đai do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 22Kế hoạch 179/KH-UBND năm 2020 thực hiện Quyết định 893/QĐ-TTg về phê duyệt Đề án xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về cán bộ, công chức, viên chức trong cơ quan nhà nước do tỉnh Thừa Thiên Huế ban hành
Quyết định 3847/QĐ-UBND năm 2012 phê duyệt thiết kế, dự toán dự án Xây dựng hệ thống hồ sơ địa chính và Cơ sở dữ liệu đất đai tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2008 -2015 và sau 2015, hạng mục Đầu tư trang thiết bị hệ thống thông tin đất đai và nâng cao năng lực cán bộ địa chính tại Sở Tài nguyên và Môi trường Quảng Nam, thành phố Tam Kỳ và huyện Núi Thành
- Số hiệu: 3847/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/11/2012
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
- Người ký: Nguyễn Ngọc Quang
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra