- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 3Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 4Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Nghị quyết 110/2015/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ đặc thù trong phạm vi nguồn kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3816/QĐ-UBND | Tiền Giang, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TIỀN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020;
Căn cứ Thông tư số 46/2012/TT-BCT ngày 28/12/2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 26/2014/TTLT-BTC-BCT ngày 18/02/2014 của Bộ Tài chính và Bộ Công Thương về hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương;
Căn cứ Nghị quyết số 110/2015/NQ-HĐND ngày 17/7/2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Tiền Giang quy định nội dung hỗ trợ đặc thù trong phạm vi nguồn kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Tiền Giang;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 2376/TTr-SCT ngày 14/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Chương trình khuyến công tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Công Thương; Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. CHỦ TỊCH |
KHUYẾN CÔNG TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Kèm theo Quyết định số 3816/QĐ-UBND ngày 31/12/2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Tiền Giang)
a) Khuyến khích, hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp và các dịch vụ khuyến công, góp phần vào việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng phát triển công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp tạo việc làm, tăng thu nhập, thực hiện phân công lao động xã hội và góp phần xây dựng nông thôn mới;
b) Khuyến khích, hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn tại các cơ sở sản xuất công nghiệp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ gia tăng ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường, sức khỏe con người. Hỗ trợ, tạo điều kiện cho các tổ chức cá nhân thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư phát triển sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp một cách bền vững, nâng cao năng lực cạnh tranh, góp phần phát triển công nghiệp của tỉnh.
a) Đào tạo, nâng cao tay nghề cho khoảng 500 lao động có nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn;
b) Tổ chức 20 khóa đào tạo nâng cao năng lực sản xuất kinh doanh;
c) Hỗ trợ 40 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn xây dựng mô hình trình diễn kỹ thuật sản xuất sản phẩm mới hoặc công nghệ mới, xử lý ô nhiễm môi trường, chuyển giao, ứng dụng máy móc thiết bị tiên tiến, hỗ trợ các tổ chức cá nhân thực hiện đầu tư mới, đầu tư mở rộng, đầu tư đổi mới máy móc, thiết bị công nghệ;
d) Hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn cho trên 15 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn;
đ) Tổ chức 02 lần bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp huyện, cấp tỉnh; tổ chức, hỗ trợ 50 lượt cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm trong nước; hỗ trợ xây dựng và đăng ký thương hiệu cho 10 cơ sở công nghiệp nông thôn;
e) Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng và hệ thống xử lý nước thải cho 07 lượt cụm công nghiệp;
g) Hoàn thiện quy trình quản lý và nâng cao năng lực tổ chức thực hiện hoạt động khuyến công các cấp.
h) Thông tin tuyên truyền sâu rộng trên nhiều phương tiện thông tin đại chúng về hoạt động khuyến công, về lợi ích áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp.
II. PHẠM VI VÀ ĐỐI TƯỢNG ÁP DỤNG
Chương trình gồm các nội dung hoạt động khuyến công quy định tại Điều 4 và các ngành, nghề quy định tại Điều 5, Nghị định số 45/2012/NĐ-CP ngày 21/5/2012 của Chính phủ về khuyến công; các nội dung hoạt động khuyến công và các ngành, nghề quy định tại Quy chế quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang.
a) Các tổ chức, cá nhân trực tiếp đầu tư sản xuất công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Tiền Giang bao gồm:
- Doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp;
- Hợp tác xã thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã;
- Tổ hợp tác thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật;
- Hộ kinh doanh cá thể thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật.
b) Các cơ sở sản xuất công nghiệp áp dụng sản xuất sạch hơn.
c) Tổ chức, cá nhân trong nước và nước ngoài tham gia công tác quản lý, thực hiện các hoạt động dịch vụ khuyến công.
1. Tổ chức đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề:
a) Hỗ trợ tổ chức các khóa đào tạo nghề, truyền nghề, nâng cao tay nghề theo nhu cầu của các cơ sở công nghiệp nông thôn;
b) Hỗ trợ đào tạo thợ giỏi, nghệ nhân thủ công mỹ nghệ để hình thành đội ngũ giáo viên phục vụ chương trình đào tạo nghề, nâng cao tay nghề, truyền nghề cho phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh;
c) Phối hợp với các trường dạy nghề, cao đẳng, đại học và các ngành liên quan triển khai hỗ trợ đào tạo các ngành nghề có tính đặc thù, có kỹ thuật chuyên sâu đáp ứng nhu cầu đầu tư phát triển của các cơ sở công nghiệp nông thôn góp phần thực hiện kế hoạch đào tạo nghề của tỉnh và trung ương.
2. Hỗ trợ nâng cao năng lực quản lý của cơ sở công nghiệp:
a) Tổ chức 10 khóa tập huấn, đào tạo khởi sự, nâng cao năng lực quản lý doanh nghiệp;
b) Tổ chức, hỗ trợ cho các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia 10 khóa hội thảo, hội nghị chuyên đề, giới thiệu các kinh nghiệm quản lý, sản xuất kinh doanh, mô hình ứng dụng công nghệ mới vào sản xuất có hiệu quả có liên quan đến sản xuất công nghiệp.
a) Hỗ trợ xây dựng các mô hình trình diễn kỹ thuật đầu tư sản xuất sản phẩm mới hoặc công nghệ mới để khuyến khích hiện đại hóa công nghệ truyền thống và phát triển sản phẩm công nghiệp mới tại địa phương;
b) Hỗ trợ chuyển giao công nghệ, ứng dụng máy móc tiên tiến, tiến bộ khoa học kỹ thuật mới vào sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xử lý ô nhiễm môi trường tại các cơ sở công nghiệp, trong đó, ưu tiên hỗ trợ các sản phẩm công nghiệp lợi thế của tỉnh;
c) Hỗ trợ đầu tư, hỗ trợ sau đầu tư đối với các cơ sở công nghiệp nông thôn trong việc đầu tư xây dựng nhà xưởng, mua sắm máy móc thiết bị để nâng cao năng lực sản xuất.
4. Hỗ trợ áp dụng sản xuất sạch hơn:
a) Hỗ trợ tổ chức hội thảo, tập huấn về áp dụng sản xuất sạch hơn trong công nghiệp cho các cơ sở công nghiệp nông thôn; xây dựng mô hình tiên tiến, thí điểm về áp dụng sản xuất sạch hơn để phổ biến nhân rộng;
b) Hỗ trợ tư vấn và áp dụng các giải pháp sản xuất sạch hơn để khuyến khích nâng cao hiệu quả sử dụng tài nguyên thiên nhiên, nguyên liệu, nhiên liệu, vật liệu; giảm thiểu phát thải và hạn chế mức độ ô nhiễm; bảo vệ và cải thiện chất lượng môi trường và bảo đảm cho các cơ sở công nghiệp nông thôn phát triển bền vững.
5. Phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu:
a) Khảo sát, lựa chọn các sản phẩm đặc thù của địa phương để có kế hoạch hỗ trợ phát triển thành sản phẩm công nghiệp tiêu biểu của tỉnh và tham gia bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu cấp khu vực, cấp quốc gia;
b) Tổ chức bình chọn sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu theo 02 cấp huyện, tỉnh (hai năm 1 lần);
c) Tổ chức, hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn tham gia hội chợ triển lãm trong nước;
d) Hỗ trợ xây dựng, đăng ký thương hiệu và thực hiện các hoạt động xúc tiến thương mại khác.
6. Hỗ trợ phát triển các cụm công nghiệp và di dời cơ sở gây ô nhiễm môi trường:
a) Hỗ trợ lập quy hoạch chi tiết cụm công nghiệp;
b) Hỗ trợ đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cụm công nghiệp;
c) Hỗ trợ xây dựng hệ thống xử lý ô nhiễm môi trường tại các cụm công nghiệp.
7. Nâng cao năng lực quản lý, năng lực tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công:
a) Tổ chức các khóa đào tạo, tập huấn, nâng cao năng lực cho cán bộ quản lý nhà nước và cán bộ chủ chốt làm công tác khuyến công;
b) Tổ chức các khóa tập huấn nâng cao năng lực cho các tổ chức dịch vụ khuyến công, cán bộ trực tiếp làm công tác khuyến công và các cơ sở công nghiệp nông thôn, các cộng tác viên khuyến công đảm bảo đủ năng lực triển khai thực hiện các đề án khuyến công hiệu quả tại các cơ sở công nghiệp;
c) Tổ chức khảo sát, học tập kinh nghiệm về hoạt động khuyến công và các cơ sở sản xuất kinh doanh có hiệu quả tại các tỉnh, thành phố trong nước cho các cán bộ quản lý nhà nước về công nghiệp, khuyến công.
8. Hỗ trợ tư vấn, cung cấp thông tin:
a) Xây dựng các chương trình truyền hình hàng năm;
b) Phát hành bản tin Công Thương hàng năm;
c) Xây dựng trang thông tin điện tử và duy trì trang thông tin điện tử của Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp Tiền Giang.
1. Kinh phí khuyến công địa phương:
Được phân bổ từ nguồn ngân sách tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016 - 2020 là 5.000 triệu đồng. Cụ thể từng năm như sau:
- Năm 2016: 1.000 triệu đồng.
- Năm 2017: 1.000 triệu đồng.
- Năm 2018: 1.000 triệu đồng.
- Năm 2019: 1.000 triệu đồng.
- Năm 2020: 1.000 triệu đồng.
(kèm theo Phụ lục kinh phí thực hiện)
2. Kinh phí khuyến công quốc gia:
Thực hiện theo Quyết định số 1288/QĐ-TTg ngày 01/8/2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020, hàng năm Sở Công Thương Tiền Giang chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp khảo sát các cơ sở công nghiệp nông thôn trên địa bàn tỉnh Tiền Giang, lập đề án khuyến công quốc gia trình Bộ Công Thương phê duyệt kinh phí để hỗ trợ các cơ sở công nghiệp nông thôn đầu tư phát triển sản xuất.
V. MỘT SỐ GIẢI PHÁP THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Giải pháp về tăng cường quản lý nhà nước về khuyến công:
a) Rà soát lại cơ chế, chính sách đã ban hành để điều chỉnh bổ sung hoàn thiện cho phù hợp với thực tế của địa phương và phù hợp với các văn bản hướng dẫn của các bộ, ngành Trung ương.
b) Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu theo dõi quản lý chương trình, kế hoạch, đề án khuyến công.
c) Tăng cường hướng dẫn, kiểm tra giám sát việc thực hiện các hoạt động khuyến công, tạo ra bước đột phá thúc đẩy công nghiệp phát triển.
d) Đẩy mạnh tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các chủ trương chính sách của nhà nước để người dân, doanh nghiệp yên tâm đầu tư phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh; vận động các doanh nghiệp lớn hỗ trợ cho hoạt động khuyến công và động viên doanh nhân tích cực tham gia hoạt động khuyến công.
2. Giải pháp nâng cao năng lực của bộ máy làm công tác khuyến công:
a) Nâng cao năng lực cán bộ làm công tác khuyến công theo hướng chuyên nghiệp; củng cố và tăng cường năng lực quản lý nhà nước về công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp đối với Phòng Kinh tế và Hạ tầng các huyện, Phòng Kinh tế thị xã, thành phố; bố trí cán bộ làm công tác khuyến công chuyên trách cấp huyện; hỗ trợ hình thành và phát triển mạng lưới cộng tác viên khuyến công ở các xã, phường, thị trấn.
b) Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá hoạt động khuyến công hàng năm, giai đoạn để rút kinh nghiệm.
3. Giải pháp về huy động các nguồn tài chính cho hoạt động khuyến công:
a) Bám sát chỉ đạo của Cục Công nghiệp địa phương - Bộ Công Thương để tiếp cận kinh phí hỗ trợ từ ngân sách Trung ương cho các hoạt động khuyến công.
b) Tuyên truyền, vận động các tổ chức, cá nhân được thụ hưởng chính sách khuyến công bố trí đủ nguồn vốn đối ứng để triển khai thực hiện Chương trình.
4. Lồng ghép Chương trình khuyến công với thực hiện các Chương trình mục tiêu khác:
Thực hiện các hoạt động khuyến công với các Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới; Chương trình đào tạo nghề cho lao động nông thôn; Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp; Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp; Chính sách phát triển công nghiệp phục vụ nông nghiệp và các chương trình khác để khuyến khích, thu hút đầu tư phát triển công nghiệp.
a) Triển khai thực hiện tốt các nội dung, chương trình phối hợp hoạt động giữa Sở Công Thương với tổ chức, đoàn thể (Hội Nông dân, Hội Phụ nữ, Liên minh hợp tác xã, Đoàn thanh niên, Hiệp hội doanh nghiệp,...) để triển khai hoạt động khuyến công.
b) Phối hợp với các cơ quan, tổ chức, đơn vị (các viện, các trường, các chuyên gia, các nhà quản lý,...) để triển khai hoạt động khuyến công.
a) Phối hợp với các sở, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai, hướng dẫn, theo dõi, đánh giá kết quả thực hiện Chương trình này; định kỳ 6 tháng, năm hoặc đột xuất báo cáo kết quả về Ủy ban nhân dân tỉnh để theo dõi, chỉ đạo.
b) Chủ trì phối hợp với các ngành tham mưu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định hình thức hỗ trợ từ nguồn kinh phí khuyến công địa phương và các cơ chế chính sách cho phù hợp. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xây dựng kế hoạch tạm ứng, thanh quyết toán kinh phí thực hiện Chương trình.
c) Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch khuyến công hàng năm theo các nội dung Chương trình này.
d) Chỉ đạo Trung tâm Khuyến công và Tư vấn phát triển công nghiệp triển khai hướng dẫn xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các chương trình, đề án được giao đạt kết quả cao; tổ chức, điều hành hoạt động khuyến công và mạng lưới cộng tác viên khuyến công thực hiện có hiệu quả, góp phần phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn tỉnh; quản lý kinh phí khuyến công theo chế độ tài chính hiện hành.
2. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối ngân sách, tham mưu bố trí nguồn kinh phí cho Chương trình khuyến công; đồng thời phối hợp với Sở Công Thương và các đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc triển khai thực hiện đảm bảo hiệu quả.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư: Tổng hợp cân đối, lồng ghép các nguồn lực, các chương trình phát triển kinh tế - xã hội trong tỉnh với kế hoạch khuyến công hàng năm.
4. Sở Khoa học và Công nghệ: Phối hợp với Sở Công Thương hướng dẫn các trình tự, thủ tục giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cho các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp khi có yêu cầu, theo đúng các quy định của pháp luật hiện hành; hướng dẫn các doanh nghiệp đăng ký bảo hộ sở hữu công nghiệp (gồm nhãn hiệu, kiểu dáng công nghiệp, sáng chế,...) đối với sản phẩm công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp.
5. Các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan: Căn cứ chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Công Thương lồng ghép các chương trình mục tiêu với Chương trình khuyến công để triển khai thực hiện.
6. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã Cai Lậy, thị xã Gò Công, thành phố Mỹ Tho:
a) Tuyên truyền về cơ chế, chính sách khuyến công của Trung ương, của tỉnh đến đối tượng thụ hưởng trên địa bàn.
b) Chủ trì, phối hợp với Sở Công Thương phổ biến, hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra giám sát các phòng, ban, Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn tại địa phương thực hiện Chương trình khuyến công.
c) Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch, đề án khuyến công hàng năm theo các nội dung Chương trình khuyến công quy định tại Quyết định này và hướng dẫn của Sở Công Thương.
d) Tổ chức và huy động các nguồn lực, lồng ghép các dự án thuộc Chương trình mục tiêu của tỉnh, Chương trình phát triển kinh tế - xã hội với các đề án khuyến công thuộc Chương trình này để triển khai thực hiện./.
KINH PHÍ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH KHUYẾN CÔNG TỈNH TIỀN GIANG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Chương trình khuyến công tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016-2020)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung chương trình | Kinh phí thực hiện | Tổng cộng giai đoạn 2016-2020 | ||||
Năm 2016 | Năm 2017 | Năm 2018 | Năm 2019 | Năm 2020 | |||
1 | Chương trình đào tạo nghề, truyền nghề và phát triển nghề | 60 | 60 | 60 | 60 | 60 | 300 |
2 | Chương trình nâng cao năng lực quản lý, năng lực tổ chức thực hiện các hoạt động khuyến công | 65 | 65 | 65 | 65 | 65 | 325 |
3 | Chương trình phát triển sản phẩm công nghiệp nông thôn tiêu biểu | 176 | 176 | 176 | 176 | 176 | 880 |
4 | Chương trình phát triển hoạt động tư vấn, cung cấp thông tin | 125 | 125 | 125 | 125 | 125 | 625 |
5 | Hỗ trợ lãi suất sau đầu tư cho các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn | 74 | 74 | 74 | 74 | 74 | 370 |
6 | Hỗ trợ đầu tư có thu hồi cho các doanh nghiệp, cơ sở công nghiệp nông thôn | 500 | 500 | 500 | 500 | 500 | 2.500 |
| Tổng cộng | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 1.000 | 5.000 |
- 1Hướng dẩn số 67/2006/HD-SCN về điều kiện, thủ tục, trình tự giải quyết việc hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ Khuyến công do Sở công nghiệp Tiền giang ban hành
- 2Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 3Quyết định 3022/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí thực hiện dự án Điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành Công nghiệp tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 4Quyết định 782/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
- 1Hướng dẩn số 67/2006/HD-SCN về điều kiện, thủ tục, trình tự giải quyết việc hỗ trợ lãi suất sau đầu tư từ Quỹ Khuyến công do Sở công nghiệp Tiền giang ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công
- 4Quyết định 29/QĐ-UBND năm 2010 về Quy chế quản lý và sử dụng Quỹ khuyến công trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 5Luật hợp tác xã 2012
- 6Thông tư 46/2012/TT-BCT hướng dẫn Nghị định 45/2012/NĐ-CP về khuyến công do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 7Thông tư liên tịch 26/2014/TTLT-BTC-BCT hướng dẫn trình tự lập, quản lý, sử dụng kinh phí khuyến công quốc gia và kinh phí khuyến công địa phương do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Công thương ban hành
- 8Quyết định 1288/QĐ-TTg năm 2014 phê duyệt Chương trình khuyến công quốc gia đến năm 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9Luật Doanh nghiệp 2014
- 10Nghị quyết 110/2015/NQ-HĐND quy định nội dung hỗ trợ đặc thù trong phạm vi nguồn kinh phí khuyến công địa phương trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 11Quyết định 3022/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt đề cương, nhiệm vụ quy hoạch và dự toán kinh phí thực hiện dự án Điều chỉnh Quy hoạch phát triển ngành Công nghiệp tỉnh Tiền Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 12Quyết định 782/QĐ-UBND năm 2016 phê duyệt Chương trình khuyến công tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2016-2020
Quyết định 3816/QĐ-UBND năm 2015 Chương trình khuyến công tỉnh Tiền Giang giai đoạn 2016 - 2020
- Số hiệu: 3816/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Tiền Giang
- Người ký: Lê Văn Nghĩa
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực