- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 3Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3812/QĐ-UBND | Vĩnh Phúc, ngày 31 tháng 12 năm 2015 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH THỰC HIỆN KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến Kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 20/2008/NĐ-CP ngày 14/02/2008 của Chính phủ về tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số: 82/TTr-STP ngày 09/12/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Tư pháp; Thủ trưởng các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành, thị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
KIỂM SOÁT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 3812/QĐ-UBND ngày 31/12/ 2015 của UBND tỉnh Vĩnh Phúc)
1. Mục đích
- Tăng cường trách nhiệm của các ngành, các cấp trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính trên địa bàn tỉnh, đưa công tác kiểm soát thủ tục hành chính trở thành hoạt động thường xuyên và đi vào nề nếp; đồng thời tiếp tục triển khai nghiêm túc, có hiệu quả các phương án đơn giản hóa các thủ tục hành chính đã được thông qua;
- Đảm bảo hệ thống văn bản quy phạm pháp luật quy định về thủ tục hành chính và hệ thống thủ tục hành chính áp dụng trên địa bàn tỉnh được ban hành đúng quy định, đảm bảo chất lượng, hướng tới mục tiêu cải cách hành chính và xây dựng nền hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp;
- Thực hiện công khai, minh bạch các thông tin về thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức tiếp cận, thực hiện và giám sát việc thực hiện các thủ tục hành chính; đảm bảo sự tham gia ý kiến, phản ánh của cá nhân, tổ chức đối với các quy định hành chính hiện hành.
2. Yêu cầu
- Công tác kiểm soát thủ tục hành chính, tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính được thực hiện công khai, minh bạch, theo đúng trình tự, thủ tục quy định tại Nghị định số 63/2010/NĐ-CP, Nghị định số 48/2013/NĐ-CP, Nghị định số 20/2008/NĐ-CP của Chính phủ và các văn bản pháp luật có liên quan;
- Các sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện, UBND cấp xã chủ động thực hiện nhiệm vụ của mình theo quy định của pháp luật, theo những nhiệm vụ cụ thể tại kế hoạch này và đảm bảo sự phối hợp chặt chẽ với Sở Tư pháp.
TT | Nội dung nhiệm vụ | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành | Kết quả thực hiện |
1 | Nâng cao năng lực thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính | ||||
1.1 | Xây dựng kế hoạch và phổ biến, quán triệt các quy định về kiểm soát thủ tục hành chính của Trung ương như: Luật ban hành văn bản QPPL, Nghị định 63/2010/NĐ-CP, Thông tư 07/2014/TT-BTP, Chỉ thị 13/CT-TTg …và các văn bản của tỉnh | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Thường xuyên năm 2016 | - Các kế hoạch thực hiện nhiệm vụ - Văn bản chỉ đạo về hoạt động kiểm soát TTHC |
1.2 | Bồi dưỡng, hỗ trợ nghiệp vụ về kiểm soát TTHC để nâng cao kỹ năng cho cán bộ, công chức các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Quý II, IV/2016 | - Tổ chức các lớp tập huấn - Biên soạn bộ tài liệu nghiệp vụ |
2 | Kiểm soát chất lượng quy định về TTHC trong dự thảo văn bản QPPL | ||||
2.1 | Xây dựng dự thảo văn bản QPPL có quy định thủ tục hành chính và lấy ý kiến tham gia của Sở Tư pháp về quy định TTHC | Cơ quan chủ trì soạn thảo văn bản QPPL | Sở Tư pháp | Thường xuyên năm 2016 | - Đánh giá tác động đối với quy định TTHC trong dự thảo văn bản QPPL - Lập hồ sơ gửi lấy ý kiến tham gia của Sở Tư pháp đối với quy định TTHC |
2.2 | Tổ chức lấy ý kiến của cá nhân, tổ chức liên quan và tham gia ý kiến đối với dự thảo văn bản QPPL có quy định về TTHC | Sở Tư pháp | Các cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan | Thường xuyên năm 2016 | - Tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo - Tham vấn ý kiến chuyên gia về TTHC - Gửi văn bản tham gia ý kiến đến cơ quan chủ trì soạn thảo |
2.3 | Thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong dự án, dự thảo văn bản QPPL | Sở Tư pháp | Cơ quan chủ trì soạn thảo | Thường xuyên năm 2016 | Báo cáo thẩm định |
3 | Kiểm soát chất lượng dự thảo quyết định công bố TTHC và việc công khai, thực hiện TTHC | ||||
3.1 | Thống kê, rà soát, lập hồ sơ dự thảo Quyết định công bố TTHC để trình Chủ tịch UBND tỉnh | Các Sở, ban, ngành | Sở Tư pháp | Thường xuyên năm 2016 | - Hồ sơ TTHC gửi Sở Tư pháp tham gia ý kiến - Dự thảo quyết định trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC |
3.2 | Tham gia ý kiến đối với hồ sơ dự thảo Quyết định công bố TTHC của các Sở, ban, ngành trình Chủ tịch UBND tỉnh công bố TTHC | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Thường xuyên năm 2016 | Văn bản tham gia ý kiến |
3.3 | Thực hiện đăng nhập TTHC lên Cơ sở dữ liệu quốc gia về TTHC; Đăng tải TTHC trên trang Thông tin-giao tiếp điện tử tỉnh | Sở Tư pháp | Cục kiểm soát TTHC-Bộ Tư pháp; Sở Thông tin và truyền thông | Thường xuyên năm 2016 | Văn bản đề nghị mở công khai TTHC lên cơ sở DLQG về TTHC |
3.4 | Thực hiện công khai, niêm yết TTHC | Các cơ quan đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC | Các cơ quan đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC | Thường xuyên năm 2016 | Công khai đầy đủ, rõ ràng TTHC theo đúng quy định |
4 | Rà soát, đánh giá để đơn giản hóa thủ tục hành chính | ||||
4.1 | Xây dựng và đôn đốc các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh triển khai kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các cấp | Quý I/2016 | - Kế hoạch rà soát, đánh giá TTHC của UBND tỉnh |
4.2 | Thực hiện rà soát, đánh giá quy định TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của cơ quan, đơn vị
| Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | Quý I/2016 Tháng 10/2016 | - Kế hoạch rà soát của các cơ quan, đơn vị - Báo cáo kết quả rà soát, phương án đơn giản hóa TTHC gửi UBND tỉnh và Sở Tư pháp |
4.3 | Rà soát văn bản QPPL của tỉnh quy định về TTHC ban hành từ 2005 đến 2015 | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành | Quý III/2016 | Báo cáo kết quả rà soát |
4.4 | Xây dựng Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính và phương án đơn giản hóa TTHC của tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 10/2016 | - Báo cáo tình hình, kết quả thực hiện rà soát quy định, thủ tục hành chính - Quyết định thông qua phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính |
4.5 | Nghiên cứu, đề xuất sáng kiến, mô hình cải cách thủ tục hành chính | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện, UBND cấp xã và các cơ quan, đơn vị có liên quan | Trong năm 2016 | Đề án, phương án về sáng kiến cải cách thủ tục hành chính được UBND tỉnh, Chủ tịch UBND tỉnh quyết định thông qua |
5 | Triển khai Hệ thống thông tin tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính và tình hình, kết quả giải quyết thủ tục hành chính của các cấp chính quyền | ||||
5.1 | Điều tra, khảo sát về tình hình ứng dụng CNTT hỗ trợ hoạt động tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính của tỉnh | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ, Sở thông tin truyền thông và các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 9/2016 | Báo cáo về thực trạng ứng dụng CNTT hỗ trợ hoạt động tiếp nhận, xử lý phản ánh kiến nghị về quy định hành chính của tỉnh |
5.2 | Điều tra, khảo sát về tình hình ứng dụng CNTT hỗ trợ hoạt động tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính (tại Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả hiện đại hoặc bộ phận giải quyết TTHC) của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. | Sở Tư pháp | Sở Nội vụ, Sở thông tin truyền thông và sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Tháng 9/2016 | Báo cáo về thực trạng ứng dụng CNTT hỗ trợ hoạt động tiếp nhận, giải quyết thủ tục hành chính (tại Bộ phận tiếp nhận, trả kết quả hiện đại hoặc bộ phận giải quyết TTHC) của các cơ quan, đơn vị trong tỉnh. |
5.3 | Phối hợp với Bộ Tư pháp triển khai cài đặt và kết nối phần mềm Hệ thống thông tin với các hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh | Sở Tư pháp | Bộ Tư pháp, Sở Nội vụ, Sở thông tin truyền thông và sở, ban, ngành, UBND cấp huyện có liên quan | Tháng 12/2016 | Hệ thống giải quyết thủ tục hành chính của tỉnh được kết nối với hệ thống của Bộ Tư pháp và mạng thông tin hành chính điện tử của Chính phủ |
6 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức đối với quy định hành chính | ||||
6.1 | Công khai thông tin về tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã; các cơ quan đơn vị tiếp nhận, giải quyết TTHC | Thường xuyên năm 2016 | Niêm yết TTHC bằng các hình thức phù hợp tại cơ quan, đơn vị |
6.2 | Tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính | Sở Tư pháp; các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Sở Tư pháp các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên năm 2016 | - Văn bản chuyển phản ánh, kiến nghị - Báo cáo kết quả kiểm tra, phương án xử lý, giải quyết PAKN |
6.3 | Tham mưu, đề xuất cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng hình thức, biện pháp xử lý đối với việc không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc vi phạm quy định về kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện, cấp xã | Thường xuyên hàng tháng | Báo cáo đề xuất hình thức xử lý vi phạm quy định về kiểm soát TTHC |
7 | Kế hoạch truyền thông, kiểm tra kiểm soát TTHC, chế độ thông tin báo cáo | ||||
7.1 | Xây dựng và triển khai kế hoạch truyền thông nhằm nâng cao ý thức của cán bộ, công chức, viên chức; vận động sự ủng hộ và tham gia của tổ chức, cá nhân đối với công tác kiểm soát TTHC | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND các cấp; các cơ quan thông tấn, báo chí | Quý I/2016 Trong năm 2016 | - Kế hoạch truyền thông của UBND tỉnh - Các hình thức thông tin, truyền thông thích hợp |
7.2 | Kiểm tra việc thực hiện công tác kiểm soát TTHC của các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; Các cơ quan trung ương trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành tỉnh; UBND cấp huyện, cấp xã; Các cơ quan trung ương trên địa bàn | Đột xuất và theo định kỳ Quý II, IV /2016 | - Thành lập Đoàn kiểm tra của tỉnh - Tổ chức kiểm tra - Báo cáo kết quả kiểm tra |
7.3 | Xây dựng báo cáo tổng hợp về tình hình thực hiện nhiệm vụ kiểm soát TTHC của cơ quan, đơn vị | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Sở Tư pháp | - Định kỳ 6 tháng, 01 năm - Đột xuất theo yêu cầu | Báo cáo của các Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện |
7.4 | Tổng hợp, đánh giá tình hình thực hiện cải cách TTHC, kiểm soát TTHC trên địa bàn tỉnh | Sở Tư pháp | Các sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Theo quy định | Báo cáo của UBND tỉnh gửi Thủ tướng Chính phủ, Bộ Tư pháp |
1. Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ được giao theo quy định của pháp luật và những nhiệm vụ cụ thể được nêu tại Kế hoạch này, các Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện xây dựng kế hoạch công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 ở cơ quan, đơn vị mình, báo cáo UBND tỉnh (qua Sở Tư pháp tổng hợp) trước ngày 10/2/2016; tổ chức thực hiện theo đúng tiến độ, yêu cầu đã được xác định trong Kế hoạch này.
2. Sở Tư pháp có trách nhiệm theo dõi, đôn đốc, hướng dẫn, phối hợp với các Sở, ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện triển khai thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính và những nội dung công việc được xác định tại Kế hoạch này, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh.
3. Ngân sách tỉnh bảo đảm cho việc thực hiện Kế hoạch này theo quy định. Các cơ quan được giao nhiệm vụ chủ trì thực hiện các nội dung của Kế hoạch này phối hợp với Sở Tài chính căn cứ vào Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn thi hành để xây dựng dự toán kinh phí thực hiện. Sở Tài chính có trách nhiệm cân đối, bố trí kinh phí phục vụ cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính của tỉnh theo quy định hiện hành. Chủ tịch UBND cấp huyện có trách nhiệm bố trí, đảm bảo kinh phí cho công tác kiểm soát thủ tục hành chính ở cấp mình.
4. Các tập thể, cá nhân có thành tích xuất sắc trong công tác kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 được xem xét khen thưởng theo quy định hiện hành. Giao Giám đốc Sở Tư pháp theo dõi tổng hợp, phối hợp với Sở Nội vụ trình cấp có thẩm quyền quyết định.
5. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu gặp khó khăn vướng mắc hoặc những vấn đề chưa thống nhất, các Sở, Ban, ngành của tỉnh, UBND cấp huyện báo cáo UBND tỉnh xem xét, quyết định./.
- 1Quyết định 391/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2018
- 2Quyết định 643/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3Kế hoạch 478/KH-UBND truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Điện Biên ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Nghị định 20/2008/NĐ-CP về việc tiếp nhận, xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức về quy định hành chính
- 4Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2008
- 5Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 6Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 7Thông tư 07/2014/TT-BTP hướng dẫn việc đánh giá tác động của thủ tục hành chính và rà soát, đánh giá thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 8Quyết định 391/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính tỉnh Quảng Ninh năm 2018
- 9Quyết định 643/QĐ-UBND về Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 10Kế hoạch 478/KH-UBND truyền thông về hoạt động kiểm soát thủ tục hành chính năm 2018 do tỉnh Điện Biên ban hành
Quyết định 3812/QĐ-UBND năm 2015 về kế hoạch thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính năm 2016 do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- Số hiệu: 3812/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Phúc
- Người ký: Nguyễn Văn Trì
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 31/12/2015
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định