Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 381/QĐ-NH1 | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 1995 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ ĐIỀU CHỈNH LÃI SUẤT TIỀN GỬI VÀ TIỀN VAY ĐỐI VỚI TỔ CHỨC KINH TẾ VÀ DÂN CƯ
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước công bố tại Lệnh số 37/LCT-HĐNN8 ngày 24/5/1990 của Chủ tịch Hội đồng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định 15/CP ngày 3/2/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ nghiên cứu kinh tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Nay công bố trần lãi suất tiền vay của các Tổ chức kinh tế và dân cư tại các Tổ chức tín dụng như sau:
1- Lãi suất cho vay:
1.1- Cho vay ngắn hạn tối đa: 1,75% tháng (21% năm)
1.2- Cho vay trung và dài hạn tối đa: 1,7%/tháng (20,4%/năm)
1.3- Cho vay các tổ chức kinh tế, dân cư thuộc khu vực miền núi cao, hải đảo, vùng đồng bào Khơ Me tập trung được giảm 15% so với lãi suất cho vay cùng loại.
1.4- Riêng đối với NHTMCP nông thôn được áp dụng trần lãi suất cho vay cao nhất là 2%/tháng. HTX tín dụng, Quỹ tín dụng nhân dân hoạt động tại địa bàn nông thôn áp dụng trần lãi suất cho vay cao nhất 2,5%/tháng.
1.5- Nợ quá hạn: bằng 150% lãi suất cho vay cùng loại.
2- Tỷ lệ chênh lệch giữa lãi suất cho vay bình quân và lãi suất huy động vốn bình quân là 0,35%/tháng (4,2%/năm).
Điều 2. Tổng Giám đốc, giám đốc các Ngân hàng thương mại (quốc doanh, cổ phần, công ty tài chính, Ngân hàng liên doanh, chi nhành Ngân hàng nước ngoài tại Việt Nam), ngân hàng đầu tư và phát triển, Quỹ tín dụng nhân dân, Chủ nhiệm Hợp tác xã tín dụng, căn cứ vào trần lãi suất cho vay tối đa và tỷ lệ chênh lệnh lãi suất bình quân tại Điều 1 trên đây để quy định các mức lãi suất tiền gửi và cho vay cụ thể phù hợp với thời hạn của từng loại tiền gửi, cho vay, phù hợp với đặc điểm sản xuất, kinh doanh của từng loại hình doanh nghiệp và điều kiện kinh doanh của từng ngân hàng.
Điều 3. Mức lãi suất quy định theo quyết định này thi hành kể từ ngày 01/1/1996, các quyết định về lãi suất tiền gửi và tiền vay đối với các TCKT và dân cư trước đây trái với Quyết định này hết hiệu lực thi hành.
Số dư tiền gửi không kỳ hạn của TCKT, tiết kiệm không kỳ hạn của dân cư và dư nợ vay ngân hàng đến cuối ngày 31/12/1995 chuyển sang, đều áp dụng theo lãi suất tại Quyết định này.
Riêng lãi suất tiền gửi tiết kiện có kỳ hạn của dân cư, tiền gửi có kỳ hạn của TCKT, dự nợ cho vay ngắn hạn có kỳ hạn của TCKT và dân cư phát sinh trước ngày 01/1/1996, được gữi nguyên lãi suất cũ đến hết thời hạn ghi trên thẻ tiết kiệm hay khế ước cho vay tiền.
Điều 4. Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị ở NHNNTW, Tổng giám đốc, Giám đốc các NHTM, Ngân hàng ĐT & PT, Giám đốc chi nhánh NHNN tỉnh, thành phố, Chủ nhiệm HTX tín dụng, Quỹ TDND chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| Cao Sĩ Kiêm (Đã ký) |
- 1Quyết định 181/QĐ-NH1 năm 1995 về Lãi suất cho vay ngoại tệ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 191/QĐ-NH1 năm 1996 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam đối với tổ chức kinh tế và dân cư do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 184/QĐ-NH1 năm 1993 điều chỉnh lãi suất tiền vay và tiền gửi do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 29-QĐ/NH1 năm 1995 điều chỉnh lãi suất tiền gửi trên tài khoản cá nhân do Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 5Quyết định 2568/QĐ-NHNN năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/10/1990 đến ngày 30/12/1996 (công bố bổ sung)
- 6Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Quyết định 181/QĐ-NH1 năm 1995 về Lãi suất cho vay ngoại tệ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2Quyết định 191/QĐ-NH1 năm 1996 điều chỉnh trần lãi suất cho vay bằng tiền Việt Nam đối với tổ chức kinh tế và dân cư do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3Quyết định 184/QĐ-NH1 năm 1993 điều chỉnh lãi suất tiền vay và tiền gửi do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 2568/QĐ-NHNN năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành từ ngày 01/10/1990 đến ngày 30/12/1996 (công bố bổ sung)
- 5Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1Pháp lệnh Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 1990 do Hội đồng Nhà nước ban hành
- 2Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 3Quyết định 184/QĐ-NH1 năm 1993 điều chỉnh lãi suất tiền vay và tiền gửi do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4Quyết định 29-QĐ/NH1 năm 1995 điều chỉnh lãi suất tiền gửi trên tài khoản cá nhân do Ngân hàng Nhà nước ban hành
Quyết định 381/QĐ-NH1 năm 1995 điều chỉnh lãi suất tiền gửi và tiền vay đối với Tổ chức kinh tế và dân cư do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- Số hiệu: 381/QĐ-NH1
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 28/12/1995
- Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước
- Người ký: Cao Sĩ Kiêm
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra