- 1Luật Doanh nghiệp 1999
- 2Nghị định 119/1999/NĐ-CP về chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ
- 3Quyết định 1232/1999/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung các xã đặc biệt khó khăn của chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (chương trình 135) do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 5Quyết định 42/UB-QĐ năm 1997 về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao do Bộ trưởng-Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 6Quyết định 27/1999/QĐ-UB cấp bù lãi suất tín dụng cho vùng nghèo vùng sản xuất nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 381/2001/QĐ.UB | Lào Cai, ngày 05 tháng 12 năm 2001 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH "QUY ĐỊNH VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP LÀO CAI".
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
- Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 21/6/1994
- Căn cứ Nghị quyết số: 21/2001/NQ-HĐND ngày 19/7/2001 của HĐND tỉnh Lào Cai tại kỳ họp thứ 4 - khoá XII về việc "Thành lập Nguồn vốn khuyến khích phát triển Tiểu, Thủ công nghiệp và đối tượng chính sách ưu đãi từ nguồn vốn khuyến khích phát triển Tiểu, Thủ công nghiệp Lào Cai".
- Xét đề nghị của giám đốc Sở Công nghiệp Lào cai tại văn bản số: 80/TT-KH-CN ngày 15/10/2001 về việc ban hành "Chính sách khuyến khích phát triển Tiểu, Thủ công nghiệp Lào Cai".
QUYẾT ĐỊNH
Điều I: Nay ban hành kèm theo quyết định này "Quy định về chính sách khuyến khích phát triển Tiểu, Thủ công nghiệp Lào Cai"
Điều II: Các ông Chánh Văn Phòng HĐND và UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban Ngành, Đoàn thể và Chủ tịch UBND các huyện, thị xã chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2002.
Nơi nhận: | T/M UBND TỈNH LÀO CAI |
QUY ĐỊNH
VỀ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN TIỂU, THỦ CÔNG NGHIỆP TỈNH LÀO CAI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 381/2001/QĐ-UB ngày 05/12/2001 của UBND tỉnh Lào Cai)
Chương I:
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Uỷ ban nhân dân tỉnh Lào Cai khuyến khích và tạo môi trường đầu tư, sản xuất kinh doanh thuận lợi, có các chế độ ưu đãi đầu tư của tỉnh trên cơ sở các chế độ, chính sách hiện hành của Nhà nước áp dụng vào điều kiện cụ thể ở Lào Cai, bảo đảm quyền lợi hợp pháp cho các tổ chức, cá nhân đầu tư vào lĩnh vực phát triển sản xuất Tiểu, Thủ công nghiệp (TTCN) trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo pháp luật Việt Nam.
Điều 2: Đối tượng áp dụng quy định về chính sách khuyến khích phát triển TTCN là các Doanh Nghiệp hoát động theo Luật doanh nghiệp, các Hợp tác xã, các tổ chức, nhóm hộ kinh doanh, hộ gia đình và các cá nhân trong và ngoài nước đăng ký kinh doanh theo quy định hiện hành của pháp Luật Việt Nam, có dự án đầu tư trên địa bàn tỉnh Lào Cai theo các hình thức: Đầu tư thành lập mới cơ sở sản xuất, đầu tư mở rộng ngành nghề, nâng cao quy mô, năng lực sản xuất, đổi mới công nghệ và các lĩnh vực, ngành nghề sản xuất TTCN được quy định chi tiết Phụ lục kèm theo.
Điều 3: Địa bàn khu vực sản xuất theo quy định này bao gồm 3 khu vực: Địa bàn khu vực I, II, III được quy định tại Quyết định số: 42/QĐ.UB ngày 24/5/1997 của Uỷ ban Dân tộc và Miền núi về việc công nhận 3 khu vực miền núi vùng cao: Quyết định số: 1232/QĐ/TTg ngày 24/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và các xã biên giới; Quyết định số: 42/2001/QĐ.TTg ngày 26/3/2001 của Thủ tướng Chính phủ về bổ sung các xã đặc biệt khó khăn của trương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa.
Điều 4: Nguồn kinh phí hỗ trợ đầu tư theo quy định này để các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân phát triển sản xuất TTCN trên địa bàn tỉnh được hình thành như sau:
1. Hàng năm UBND tỉnh trình Hội đồng nhân dân Tỉnh trích từ nguồn ngân sách của địa phương một khoản kinh phí để tạo nguồn vốn hỗ trợ cho đầu tư phát triển TTCN. Mức trích do UBND tỉnh xác định, tỷ lệ trích tối đa bằng 1,5% tổng thu ngân sách trên địa bàn năm đó.
2. Khai thác các nguồn vốn của các chương trình, dự án của Trung ương, của tỉnh và các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước đầu tư cho phát triển TTCN, ngành nghề nông thôn.
3. Huy động sự ủng hộ của các doanh nghiệp, các nhà tài trợ, các tổ chức, các cá nhân trong và ngoài nước.
Chương II:
HỖ TRỢ VÀ ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN TTCN TỈNH LÀO CAI.
Điều 5: Về vốn.
Các dự án đầu tư vào lĩnh vực sản xuất TTCN trên địa bàn tỉnh Lào Cai được hưởng các chính sách hỗ trợ sau:
1. Được hỗ trợ một phần lãi xuất vốn vay của các tổ chức tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam với các mức sau:
a. Địa bàn khu vực I: Hỗ trợ 40% lãi xuất vay.
b. Địa bàn khu vực II: Hỗ trợ 50% lãi xuất vay.
c. Địa bàn khu vực III: Hỗ trợ 60% lãi xuất vay.
2. Được hỗ trợ sau đàu tư tại Quỹ hỗ trợ phát triển theo quy định hiện hành.
3. Được hỗ trợ đào tạo học nghề, bồi dưỡng nâng cao tay nghề cho người lao động, thuê chuyên gia để sản xuất các mặt hàng thủ công mỹ nghệ truyền thống của địa phương theo kế hoạch hàng năm. Mức hỗ trợ tối đa 50% chi phí đào tạo của dự án được duyệt, mức hỗ trợ tối đa mỗi dự án không quá 30 triệu đồng (VNĐ).
4. Được hỗ trợ học tập, nghiên cứu khoa học, khảo sát thị trường cho các cơ sở sản xuất TTCN. Mức hỗ trợ tối đa đến 50% nhu cầu của dự án được duyệt, mức hỗ trợ tối đa mỗi dự án không quá 20 triệu đồng (VNĐ).
5. Được hỗ trợ toàn bộ kinh phí xây dựng dự án đầu tư sản xuất TTCN nếu dự án thực thi theo quết định phê duyệt của UBND tỉnh.
Điều 6: Chính sách hỗ trợ về phát triển vùng nguyên liệu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.
1. UBND tỉnh chỉ đạo lập quy hoạch, kế hoạch phát triển các vùng nguyên liệu phục vụ cho phát triển TTCN tỉnh Lào Cai.
2. Nhân dân các địa phương đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu cây công nghiệp, cây ăn quả, cây dược liệu và các loại cây đặc sản được hỗ trợ lãi xuất theo Quy định số: 27/1999/QĐ-UB ngày 30/01/1999 của UBND tỉnh Lào Cai về việc bù lãi xuất tín dụng cho vùng nghèo, vùng sản suất nguyên liệu phục vụ cho công nghiệp chế biến và các quy định khác của UBND tỉnh về khuyến khích phát triển vùng nguyên liệu công nghiệp.
3. Các tổ chớc, cá thân được khai thác các loại nguyên liệu theo quy định hiện hành phục vụ cho phát triển TTCN trên địa bàn Tỉnh Lào Cai theo quy định của pháp luật.
4. Các cơ sở TTCN được chủ động tiêu thụ các sản phẩm tại địa phương theo quy định của pháp luật, được UBND tỉnh hướng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi về mặt thủ tục để được phép xuất khẩu trực tiếp nhưỡng mặt hàng nhà nước không cấm.
Điều 7: Về khoa học và Công nghệ
Các cơ sở sản xuất TTCN tham gia hoạt động khoa học và công nghệ, thực hiện nghiên cứu, triển khai, ứng dụng các kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đối mới công nghệ, nghiên cứu sản xuất sản phẩm mới... được hỗ trợ một phần kinh phí từ nguồn vốn sợ nghiệp khoa học. Nếu có các đề tài được UBND tỉnh phê duyệt, được hưởng các chính sách khuyến khích trong hoạt động khoa học công nghệ theo Nghị định số: 119/1999/NĐ-CP ngày 18/9/1999 của chính phủ về một số chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ.
Điều 8: Về lao động.
Các cơ sở TTCN được quền sử dụng, hợp đồng thuê lao động theo quy định của pháp luật. UBND tỉnh khuyến khích các cơ sở TTCN sử dụng nhiều lao động địa phương và tạo điều kiện thuận lợi cho các nghệ nhân trong và ngoài nước được truyền nghề, dạy nghề, truyền đạt kinh nghiệm, bí quyết sản xuất các nghề tiểu, thủ công mỹ nghệ cho các cơ sở TTCN ở Lào Cai, Đồng thời khuyến khích việc thành lập các Hội nghề nghiệp với mục đích trao đổi kinh nghiệm, thông tin và hỗ trợ lẫn nhau cùng phát triển.
Điều 9: Những ưu đãi khác.
UBND thực hiện các biện pháp nhằm tạo điều kiện cho các đối tượng đầu tư TTCN ở Lào Cai triển khai dự án đầu tư nhanh chóng hiệu quả:
1. Cung cấp miễn phí các thông tin về thị trường, giá cả, quy cách, tiêu chuẩn chất lượng sản phẩm, công nghệ thiết bị, khoa học kỹ thuật và tư vấn về thuế cho các cơ sở sản xuất TTCN.
2. Xây dựng và công bố quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội và quy hoạch phát triển công nghiệp - TTCN trên địa bàn trong từng giai đoạn để các chủ đầu tư có cơ sở dự án đầu tư phát triển TTCN đảm bảo tính khả thi.
3. Đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng cho các địa phương: Xây dựng đường giao thông, điện lưới quốc gia, hệ thống thông tin liên lạc đến các địa bàn vùng sâu, vùng xa, vùng nông thôn miền núi. Ưu tiên xây dựng kết cấu hạ tầng cho những địa bàn có dự án đầu tư phát triển TTCN mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao, các địa bàn quy hoạch phát triển các cụm công nghiệp, các ngành nghề truyền thống của địa phương.
Chương III:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 10: UBND tỉnh thống nhất quản lý Nhà nước về khuyến khích đầu tư phát triển TTCN trên địa bàn, quyết định cấp ưu đãi đầu tư cho các đối tượng tại Điều 2 của Quy định này.
Điều 11: Sở Công nghiệp Lào Cai là đầu mối tiếp nhận, xem xét và thẩm định dự án đầu tư, các điều kiện hưởng ưu đãi đầu tư của các đối tượng nói tại Điều 2, trình Chủ tịch UBND tỉnh cấp ưu đãi đầu tư từ nguồn vốn khuyến khích phát triển TTCN; tiếp nhận nguồn vốn khuyến khích phát triển TTCN để thực hiện các hình thức hỗ trợ đầu tư phát triển TTCN trên địa bàn tỉnh Lào Cai.
Điều 12: Giao cho Sở Công nghệp chủ trì phối hợp với sở Tài chính - Vật giá và các ngành liên quan hướng dẫn trình tự, thủ tục hưởng ưu đãi đầu tư từ nguồn vốn khuyến khích phát triển TTCN Lào Cai, tổ chức quản lý sử dụng tốt nguồn vốn khuyến khích phát triển TTCN theo các nội dung của Quy định này.
Chương IV:
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.
Điều 13: Tổ chức, cá nhân thực hiện tốt Quy định về chính sách khuyến khích phát triển TTCN tỉnh Lào Cai được UBND tỉnh tuyên dương khen thưởng. Các tổ chức, cá nhân vi phạm tuỳ mức độ sẽ bị xử lý hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự trước pháp luật.
Điều 14: Trong quá trình thực hiện các Sở, Ban, Ngành, UBND các huyện, thị xã báo cáo kết quả thực hiện và đề xuất những vấn đề cần sử đổi, bổ sung nhằm hoàn thiện "Quy định về trính sách khuyến khích phát triển TTCN tỉnh Lào Cai", góp phần thúc đẩy sản xuất TTCN, tạo ra bước chuyển dịch về cơ cấu kinh tế trong nông nghiệp, nông thôn./.
PHỤ LỤC
DANH MỤC CÁC NGÀNH NGHỀ SẢN SUẤT TIỂU THỦ CÔNG NGHIỆP ĐƯỢC ƯU ĐÃI ĐẦU TƯ
(Kèm theo Quy định về Chính sách khuyến khích phát triển Tiểu, Thủ công nghiệp tỉnh Lào Cai)
TT | Danh mục |
1 | Chế biến hoa quả (rượu, mứt, computua ...) |
2 | Chế biến chè Shan vùng cao, chế biến chè ở các xã không có cơ sở QĐ chế biến. |
3 | Chế biến ngô, đậu tương và nông sản khác thành các sản phẩm: Tinh bột, thức ăn gia súc, sản phẩm ăn liền... |
4 | Sản xuất các mặt hàng thủ công mỹ nghệ từ nguyên liệu: Tre, vầu, nứa, song, mây, trúc, gỗ rừng trồng. |
5 | Chế biến dược liệu thành sản phẩm hàng hoá. |
6 | Sản xuất dụng cụ, thiết bị cải tiến phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp và các ngành nghề nông thôn. |
7 | Dệt thổ cẩm xuất khẩu, sản phẩm thủ công mỹ nghệ xuất khẩu, sản phẩm mới phục vụ du lịch mang tính đặc trưng của Lào Cai... |
- 1Quyết định 20/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách khuyến khích phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 2Quyết định 85/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công nhận làng có nghề, làng nghề và chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 80/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 3Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển nghề, làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 4Quyết định 457/2004/QĐ-UB về Quy định Khuyến khích phát triển Tiểu, Thủ công nghiệp Lào Cai
- 5Quyết định 54/2007/QĐ-UBND về Quy định Chính sách khuyến khích phát triển tiểu - thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 6Quyết định 2050/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch khuyến công năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 2Luật Doanh nghiệp 1999
- 3Nghị định 119/1999/NĐ-CP về chính sách và cơ chế tài chính khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động khoa học và công nghệ
- 4Quyết định 1232/1999/QĐ-TTg phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 42/2001/QĐ-TTg bổ sung các xã đặc biệt khó khăn của chương trình phát triển kinh tế xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc miền núi, biên giới và vùng sâu, vùng xa (chương trình 135) do Thủ Tướng Chính Phủ ban hành
- 6Quyết định 42/UB-QĐ năm 1997 về việc công nhận 3 khu vực miền núi, vùng cao do Bộ trưởng-Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc và Miền núi ban hành
- 7Quyết định 20/2010/QĐ-UBND điều chỉnh chính sách khuyến khích phát triển làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Định do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 8Quyết định 85/2010/QĐ-UBND sửa đổi Quy định về công nhận làng có nghề, làng nghề và chính sách khuyến khích phát triển tiểu thủ công nghiệp và làng nghề trên địa bàn tỉnh Nghệ An kèm theo Quyết định 80/2008/QĐ-UBND do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành
- 9Quyết định 31/2011/QĐ-UBND về Quy định chính sách khuyến khích phát triển nghề, làng nghề tiểu thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh An Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang ban hành
- 10Quyết định 54/2007/QĐ-UBND về Quy định Chính sách khuyến khích phát triển tiểu - thủ công nghiệp trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 11Nghị quyết 21/2001/NQ-HĐND thành lập nguồn vốn khuyến khích phát triển Tiểu thủ công nghiệp và đối tượng hưởng chính sách ưu đãi từ nguồn vốn khuyến khích phát triển Tiểu thủ công nghiệp tỉnh Lào Cai
- 12Quyết định 27/1999/QĐ-UB cấp bù lãi suất tín dụng cho vùng nghèo vùng sản xuất nguyên liệu phục vụ công nghiệp chế biến do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 13Quyết định 2050/QĐ-UBND bổ sung kế hoạch khuyến công năm 2013 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
Quyết định 381/2001/QĐ.UB về Quy định chính sách khuyến khích phát triển Tiểu, Thủ công nghiệp Lào Cai
- Số hiệu: 381/2001/QĐ.UB
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/12/2001
- Nơi ban hành: Tỉnh Lào Cai
- Người ký: ***
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/01/2002
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực