- 1Luật lưu trữ 2011
- 2Luật giá 2012
- 3Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 4Nghị định 01/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật lưu trữ
- 5Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 6Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7Thông tư 26/2014/TT-BTNMT về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 8Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 9Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 10Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 11Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- 12Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 13Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 14Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 15Thông tư 02/2019/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 16Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 17Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 18Nghị định 58/2020/NĐ-CP quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- 19Thông tư 14/2020/TT-BTNMT về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 20Thông tư 03/2022/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 21Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 22Thông tư 10/2022/TT-BNV Quy định thời hạn bảo quản tài liệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 23Thông tư 23/2023/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2023/QĐ-UBND | Nghệ An, ngày 19 tháng 12 năm 2023 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Giá ngày 20/6/2012; Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình và Định mức kinh tế-kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường; Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình và Định mức kinh tế- kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường; Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình và định mức kinh tế- kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7987/TTr-STNMT ngày 09/11/2023,
QUYẾT ĐỊNH:
1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá và bảng thuyết minh, hướng dẫn sử dụng bộ đơn giá thu nhận, lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu; xây dựng cơ sở dữ liệu; duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An để thực hiện theo quy định của pháp luật.
2. Bộ đơn giá không bao gồm bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai được UBND tỉnh Nghệ An ban hành tại Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 17/5/2019.
(Có thuyết minh và các phụ lục kèm theo)
Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã; các doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các cá nhân, đơn vị, tổ chức có liên quan đến công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu; xây dựng cơ sở dữ liệu; duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường.
Trường hợp có sự biến động về giá, định mức kinh tế kỹ thuật, tiền lương giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham mưu trình UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh cho phù hợp.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/12/2023.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Kho bạc Nhà nước Nghệ An, Chủ tịch UBND các huyện,thành phố, thị xã và các Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ ĐƠN GIÁ
(Kèm theo Quyết định số: 38/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
- Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11/11/2011;
- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lưu trữ;
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;
- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ về Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;
- Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường
- Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ trưởng bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử;
- Thông tư số 10/2022/TT-BNV ngày 19/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản tài liệu;
* Định mức kinh tế kỹ thuật
- Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28/5/2014 của Bộ trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy trình và Định mức kinh tế-kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy trình và Định mức kinh tế- kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường.
- Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy trình và Định mức kinh tế- kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.
* Chế độ tiền lương và các khoản tính theo lương
- Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày ngày 21/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (1.800.000 đồng/tháng).
* Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị
- Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.
* Giá trang thiết bị, dụng cụ, vật liệu:
Áp dụng theo giá đã được phê duyệt tại Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An Ban hành Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp (1) + Chi phí chung (2)
1. Chi phí trực tiếp bao gồm:
Các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm gồm chi phí nhân công, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí vật liệu, chi phí sử dụng thiết bị (khấu hao - năng lượng), cách tính như sau:
Chi phí trực tiếp | = | Chi phí nhân công (a) | + | Chi phí công cụ, dụng cụ (b) | + | Chi phí vật liệu (c) | + | Chi phí sử dụng thiết bị (d+e) |
- Phương pháp xác định được quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng bộ Tài chính. Chi phí trực tiếp thay đổi khi có 01(một) hay các chi phí khác cấu thành thay đổi và là cơ sở để xác định chi phí chung và chi phí khác.
1.1. Chi phí nhân công:
1.1.1. Chi phí lao động kỹ thuật được tính theo công thức:
Chi phí lao động kỹ thuật | = | Số công lao động kỹ thuật theo định mức | x | Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật |
Trong đó:
Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật |
| Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức | + | Các khoản phụ cấp 1 tháng theo chế độ | |
26 ngày công/tháng |
| ||||
|
|
|
|
|
|
1.1.2. Chi phí lao động phổ thông:
Định mức kinh tế - kỹ thuật xây để lập Bộ đơn giá này không có chi phí cho lao động phổ thông.
1.2. Chi phí công cụ, dụng cụ:
Là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, dự án.
Theo quy định tại điểm a, Khoản 1, Mục II, Phụ lục 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường. Chi phí công cụ, dụng cụ được tính như sau:
Chi phí công cụ, dụng cụ | = | Số ca sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức | x | Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 01 ca |
Trong đó:
Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 01 ca | = | Đơn giá công cụ dụng cụ | ||
Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức (tháng) | x | 26 ngày |
- Đơn giá công cụ, dụng cụ, thiết bị lấy theo giá khảo sát thực tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An.
- Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.
1.3. Chi phí vật liệu:
Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm.
Căn cứ theo quy định tại điểm a, Khoản 1, Mục II, Phụ lục 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường để xác định chi phí vật liệu. Trong đó, đối với nhiệm vụ do ngân sách địa phương đảm bảo, đơn giá vật liệu căn cứ theo giá thị trường tại địa phương. Cách tính cụ thể như sau:
Chi phí vật liệu | = | ∑ (Số lượng từng loại vật liệu theo định mức | x | Đơn giá từng loại vật liệu) |
Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.
1.4. Chi phí sử dụng thiết bị:
- Chi phí khấu hao: là hao phí về máy, thiết bị sử dụng trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, được xác định trên cơ sở danh mục thiết bị, số ca sử dụng máy theo định mức kinh tế - kỹ thuật. Cách tính cụ thể như sau:
Chi phí khấu hao | = | Số ca máy theo định mức | x | Mức khấu hao một ca máy |
Trong đó:
Mức khấu hao một ca máy | = | Nguyên giá |
Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng |
- Số ca máy sử dụng một năm: 500 ca (máy nội nghiệp) theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC;
- Số năm sử dụng cho từng nhóm thiết bị quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC.
- Chi phí năng lượng (nhiên liệu): là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành được tính theo công thức:
Chi phí năng lượng | = | Năng lượng tiêu hao cần thiết theo định mức | x | Đơn giá do Nhà nước quy định |
- Giá điện năng tiêu thụ được tính theo Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ Công thương Quy định về giá bán điện, tại Điều 2 quy định mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.920 đồng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).
2. Chi phí chung:
- Chi phí chung là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện như: Chi phí tiền lương và các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa thiết bị, công cụ, dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với doanh nghiệp); chi phí nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị trực tiếp thực hiện; chi hội nghị sơ kết, tổng kết của đơn vị. Chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ 15% tính trên chi phí trực tiếp dành cho nội nghiệp.
- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): được tính chi phí quản lý chung theo định mức quy định, trường hợp chi phí quản lý chung theo định mức lớn hơn 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án thì xác định chi phí quản lý chung bằng 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm (Theo quy định tại Mục II Phụ lục IV Thông tư số 136/2017/TT-BTC).
3. Thuế VAT:
Đơn giá dụng cụ, vật liệu, năng lượng, thiết bị chưa bao gồm thuế VAT.
4. Đơn giá sản phẩm:
Là tổng hợp đầy đủ chi phí cần thiết để hoàn thành các công việc theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính.
Đơn giá sản phẩm bằng (=) Chi phí trực tiếp cộng (+) Chi phí chung.
5. Chi phí khác:
Bao gồm thuê máy móc, thiết bị, phương tiện thi công (chỉ tính trong trường hợp đơn vị thực hiện không có đủ máy móc, thiết bị, phương tiện thi công theo danh mục quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật; không tính thuê cho đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, doanh nghiệp thực hiện do đơn giá đã tính chi phí khấu hao tài sản cố định); mua tài liệu, số liệu; chuyên gia, công tác phí (nếu có) và một số khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ, dự án.
6. Chi phí lập nhiệm vụ, dự án:
Căn cứ Phụ lục 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng bộ Tài chính.
7. Chi phí kiểm tra, nghiệm thu:
Là chi phí để kiểm tra, giám sát trong quá trình thi công, thẩm định và tổ chức nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành theo quy chế kiểm tra, nghiệm thu của cấp có thẩm quyền và tổ chức thẩm định, xét duyệt nhiệm vụ, dự án hoàn thành.
Căn cứ quy chế kiểm tra, nghiệm thu do cấp có thẩm quyền ban hành, đơn vị lập dự toán chi phí kiểm tra, nghiệm thu theo khối lượng công việc cụ thể, chế độ chi tiêu hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt; nhưng tối đa không vượt quá 1,5% trên chi phí thực hiện nhiệm vụ, dự án theo quy định tại điểm a, Khoản 1, Mục IV Phụ lục 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng bộ Tài chính.
8. Chế độ tiền lương và các khoản theo lương:
Chế độ tiền lương: theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
III. Quy định áp dụng đơn giá:
- Phương pháp xác định:
+ Dự toán chi phí = Chi phí trong đơn giá.
+ Chi phí trong đơn giá = Khối lượng công việc x Đơn giá sản phẩm.
+ Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp + Chi phí chung.
- Bộ đơn giá thu nhận, lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu; xây dựng cơ sở dữ liệu; duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An được thành lập trên cơ sở các Thông tư ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022 công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; số 26/2014/TT-BTNMT xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; số 14/2020/TT- BTNMT xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường. Bộ đơn giá chỉ được lập và phê duyệt lại khi quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật được thay đổi hoặc bị thay thế; các thay đổi khác về chế độ, chính sách của nhà nước trong từng thời kỳ, từng giai đoạn thì không phải lập và phê duyệt lại mà được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng khi vận dụng bộ đơn giá.
- Khi lập dự toán đối với nhiệm vụ, dự án do đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo chế độ, chi thường xuyên (bao gồm đơn vị chi thường xuyên từ nguồn thu phí được để lại theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí nếu được thực hiện nhiệm vụ, dự án), thì dự toán của nhiệm vụ, dự án không tính chi phí công lao động kỹ thuật cho số biên chế, cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án (được tính làm thêm giờ theo chế độ quy định hiện hành, trong chi phí nhân công) và chi phí quản lý chung phải trừ kinh phí chi thường xuyên của số biên chế, cán bộ, viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án và không tính chi phí khấu hao tài sản cố định.
- Đơn giá trên chưa bao gồm: thuế giá trị gia tăng, khi lập dự toán và thanh toán, quyết toán sẽ tính thuế giá trị gia tăng theo luật thuế hiện hành và các khoản mục chi phí kiểm tra, nghiệm thu.
- Đơn giá trên được lập với mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng; các khoản đóng góp cho người lao động (BHXH, BHYT, BHTN mức tính 21,5% và KPCĐ mức tính 2% lương cấp bậc kỹ thuật) và định mức 26 ngày công/tháng.
- Đơn giá thay đổi khi mức lương cơ sở thay đổi và các chi phí cấu thành đơn giá thay đổi.
IV. Quy định viết tắt:
Chữ viết tắt | Nội dung viết tắt |
CSDL | Cơ sở dữ liệu |
THSD | Trường hợp sử dụng |
ĐTQL | Đối tượng quản lý |
PM | Phần mềm |
CS | Công suất |
DC | Dụng cụ |
ĐVT | Đơn vị tính |
KS1 | Kỹ sư bậc 1 |
KTV1 | Kỹ thuật viên bậc 1 |
KK | Loại khó khăn |
KK1 | Loại khó khăn 1 |
KK2 | Loại khó khăn 2 |
KK3 | Loại khó khăn 3 |
KK4 | Loại khó khăn 4 |
KK5 | Loại khó khăn 5 |
NDDCQ | Người dùng được cấp quyền |
LĐKT | Lao động kỹ thuật |
ĐƠN GIÁ THU NHẬN, LƯU TRỮ, BẢO QUẢN, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
TT | Nội dung | Đơn vị tính | Khó khăn | Chi phi LĐKT | Chi phí dụng cụ | Chi phí vật liệu | Chi phí sử dụng thiết bị | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung 15% | Đơn giá | ||
Khấu hao | Năng lượng |
|
|
|
| |||||||
I | Thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Thu thập nội dung thông tin, dữ liệu | Trường dữ liệu |
| 68 | 0,05 | 0,06 | 0,08 | 1,93 | 71 | 11 | 82 |
|
II | Tiếp nhận thông tin, tài liệu lưu trữ tài nguyên và môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Kiểm tra thông tin, tài liệu | Mét giá |
| 501.030 | 1.056 | 1.509 | 496,00 | 11.632,80 | 515.724 | 77.359 | 593.083 |
|
2 | Lập Biên bản giao nhận thông tin, tài liệu; Phiếu nhập kho sản phẩm thông tin, tài liệu; Báo cáo thống kê tiếp nhận thông tin, tài liệu tài nguyên và môi trường | Lần |
| 25.650 | 13 | 349 | 8,36 | 145,09 | 26.166 | 3.925 | 30.090 |
|
3 | Vận chuyển tài liệu vào kho lưu trữ. | Mét giá |
| 28.625 | 210 | 0 | 0,00 | 702,15 | 29.538 | 4.431 | 33.968 |
|
III | Chỉnh lý tài liệu lưu trữ dạng giấy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lập kế hoạch chỉnh lý và soạn thảo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu | Mét giá |
| 92.340 | 361 | 44 | 131,04 | 3.902,59 | 96.778 | 14.517 | 111.295 |
|
2 | Giao nhận tài liệu, vận chuyển đến địa điểm chỉnh lý, vệ sinh sơ bộ tài liệu | Mét giá |
| 28.625 | 229 | 0 | 0,00 | 702,15 | 29.557 | 4.434 | 33.990 |
|
3 | Phân loại tài liệu | Mét giá |
| 270.684 | 541 | 46 | 191,86 | 5.842,27 | 277.306 | 41.596 | 318.902 |
|
4 | Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ | Mét giá |
| 1.384.484 | 3.245 | 543 | 1.205,07 | 35.178,78 | 1.424.657 | 213.699 | 1.638.355 |
|
5 | Biên mục phiếu tin | Mét giá |
| 1.100.488 | 2.524 | 34.019 | 1.223,73 | 28.076,78 | 1.166.331 | 174.950 | 1.341.281 |
|
6 | Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ sơ và biên mục phiếu tin | Mét giá |
| 736.617 | 1.803 | 256 | 655,18 | 19.512,94 | 758.844 | 113.827 | 872.671 |
|
7 | Hệ thống hóa phiếu tin theo hướng dẫn phân loại và hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin | Mét giá |
| 177.498 | 361 | 244 | 127,91 | 3.894,85 | 182.125 | 27.319 | 209.444 |
|
8 | Biên mục hồ sơ | Mét giá |
| 1.996.853 | 4.688 | 46.553 | 2.903,19 | 51.782,56 | 2.102.779 | 315.417 | 2.418.196 |
|
9 | Kiểm tra, chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ | Mét giá |
| 421.558 | 901 | 18 | 319,77 | 9.737,12 | 432.534 | 64.880 | 497.414 |
|
10 | Vệ sinh, tháo bỏ ghim kẹp, làm phẳng tài liệu và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ; đánh số chính thức lên bìa hồ sơ | Mét giá |
| 102.061 | 233 | 189.539 | 376,68 | 3.207,83 | 295.418 | 44.313 | 339.731 |
|
11 | Sắp xếp hồ sơ vào hộp (cặp), làm nhãn hộp (cặp) | Mét giá |
| 48.812 | 180 | 200.871 | 63,95 | 1.947,42 | 251.875 | 37.781 | 289.656 |
|
12 | Vận chuyển tài liệu vào kho, xếp lên giá và bàn giao tài liệu sau chỉnh lý; | Mét giá |
| 319.496 | 550 | 0 | 0,00 | 850,01 | 320.896 | 48.134 | 369.031 |
|
13 | Hoàn chỉnh, bàn giao hồ sơ phông và lập Báo cáo kết quả chỉnh lý | Mét giá |
| 231.846 | 408 | 667 | 196,55 | 5.853,88 | 238.971 | 35.846 | 274.817 |
|
IV | Tổ chức, lưu trữ tài liệu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Gán mã, làm nhãn trên phương tiện lưu trữ đã tiếp nhận | Phương tiện lưu trữ |
| 10.260 | 22 | 2.123 | 71,45 | 199,34 | 12.675 | 1.901 | 14.576 |
|
2 | Chuyển dữ liệu số vào thiết bị lưu trữ và thực hiện phân loại tài liệu kết hợp xác định giá trị tài liệu và thời hạn bảo quản | 1GB |
| 20.007 | 28 | 0 | 77,62 | 337,30 | 20.450 | 3.068 | 23.518 |
|
3 | Sắp xếp phương tiện lưu trữ vào tủ chuyên dụng | Phương tiện lưu trữ |
| 3.848 | 160 | 0 | 0,00 | 181,15 | 4.189 | 628 | 4.817 |
|
V | Bảo quản kho lưu trữ tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bảo quản kho lưu trữ tài liệu | m² kho |
| 94.659 | 3.622 | 5.545 | 27,27 | 1.185,41 | 105.039 | 15.756 | 120.795 |
|
2 | Báo cáo tình hình bảo quản kho lưu trữ | Báo cáo |
| 38.732 | 94 | 7.364 | 400,91 | 2.099,22 | 48.689 | 7.303 | 55.993 |
|
VI | Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy |
|
| 402.982 | 62 | 151 | 0,00 | 208,05 | 403.403 | 60.510 | 463.914 |
|
VII | Bảo quản tài liệu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Vệ sinh phương tiện lưu trữ tài liệu số | Phương tiện lưu trữ |
| 5.810 | 16 | 126 | 0,00 | 24,51 | 5.976 | 896 | 6.872 |
|
2 | Kiểm tra định kỳ tài liệu số trên phương tiện lưu trữ | Phương tiện lưu trữ |
| 161.595 | 332 | 4.609 | 677,18 | 4.849,50 | 172.063 | 25.809 | 197.872 |
|
3 | Sao lưu tài liệu trên thiết bị lưu trữ | 1GB |
| 20.007 | 28 | 0 | 77,62 | 337,30 | 20.450 | 3.068 | 23.518 |
|
4 | Phục hồi tài liệu trên thiết bị lưu trữ | 1GB |
| 20.007 | 28 | 0 | 77,62 | 337,30 | 20.450 | 3.068 | 23.518 |
|
VIII | Tu bổ, phục chế tài liệu lưu trữ dạng giấy |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lập danh mục tài liệu cần tu bổ, phục chế; bàn giao, vận chuyển tài liệu tới địa điểm thực hiện; vệ sinh tài liệu | Tờ A4 |
| 1.829 |
|
|
|
| 1.829 | 274 | 2.103 |
|
2 | Thực hiện tu bổ, phục chế tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp vá, dán | Tờ A4 |
| 1.908 | 185 | 752 | 17,05 | 820,92 | 3.683 | 553 | 4.236 |
|
- | Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp tu bổ, bồi nền | Tờ A4 |
| 3.817 | 140 | 1.471 | 34,09 | 1.264,44 | 6.727 | 1.009 | 7.736 |
|
2 | Kiểm tra, đánh giá chất lượng | Tờ A4 |
| 340 |
|
|
|
| 340 | 51 | 391 |
|
3 | Bàn giao, xếp tài liệu lên giá, ngăn theo vị trí ban đầu | Tờ A4 |
| 350 |
|
|
|
| 350 | 52 | 402 |
|
4 | Lập báo cáo kết quả tu bổ, phục chế tài liệu | Báo cáo |
| 38.732 | 94 | 7.364 | 400,91 | 2.099,22 | 48.689 | 7.303 | 55.993 |
|
IX | Xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lập kế hoạch, tiếp nhận, vận chuyển tài liệu đến địa điểm thực hiện số hóa, vệ sinh tài liệu | Mét giá |
| 362.906 | 760 | 7.126 | 6.406,36 | 21.432,56 | 398.632 | 59.795 | 458.427 |
|
2 | Đóng gói, bàn giao, xếp tài liệu giấy lên giá theo vị trí lưu trữ ban đầu | Mét giá |
| 114.502 | 760 | 583 | 255,82 | 7.791,50 | 123.892 | 18.584 | 142.475 |
|
X | Tiêu hủy tài liệu hết giá trị |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Lập hồ sơ xét hủy tài liệu hết giá trị sử dụng | Mét giá |
| 143.640 |
|
|
|
| 143.640 | 21.546 | 165.186 |
|
3 | Tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng | Mét giá |
| 17.955 | 1.007 | 0 | 0,00 | 4.231,99 | 23.194 | 3.479 | 26.674 |
|
3 | Lập biên bản và lưu hồ sơ tiêu huỷ tài liệu hết giá trị sử dụng | Lần |
| 38.732 | 94 | 7.364 | 400,91 | 2.099,22 | 48.689 | 7.303 | 55.993 |
|
XI | Cung cấp thông tin, tài liệu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tiếp nhận yêu cầu và lập hồ sơ cung cấp thông tin, tài liệu | Tài liệu |
| 1.956 |
|
|
|
| 1.956 | 293 | 2.250 |
|
2 | Chuẩn bị thông tin, tài liệu theo yêu cầu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- | Tài liệu bản đồ, tài liệu thông tin địa lý | Mảnh |
| 11.248 | 43 | 0 | 23,73 | 475,78 | 11.791 | 1.769 | 13.559 |
|
- | Tài liệu khác | Trang A4 |
| 4.353 | 39 | 0 | 22,36 | 434,17 | 4.848 | 727 | 5.575 |
|
- | Trích xuất, tổng hợp thông tin từ tài liệu lưu trữ | Trường dữ liệu |
| 32 | 0 | 0 | 0,08 | 1,39 | 33 | 5 | 38 |
|
3 | Bàn giao tài liệu cho người sử dụng | Tài liệu |
| 1.810 |
|
|
|
| 1.810 | 271 | 2.081 |
|
ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
STT | Tên sản phẩm | Đơn vị tính | Khó khăn | Chi phí LĐKT | Chi phí dụng cụ (b) | Chi phí vật liệu (c) | Chi phí sử dụng thiết bị | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung 15% | Đơn giá sản phẩm | |
Khấu hao (d) | Năng lượng (e) | ||||||||||
1 | Rà soát, phân tích nội dung thông tin dữ liệu | ||||||||||
1.1 | Rà soát, phân loại các thông tin dữ liệu | ||||||||||
1.1.1 | Rà soát, đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa. | Bộ dữ liệu | 1-3 | 1.141.425 | 1.574 | 2.087 | 11.470 | 54.643 | 1.211.199 | 181.680 | 1.392.879 |
1.1.2 | Chuẩn bị dữ liệu mẫu | Bộ dữ liệu | 1-3 | 913.140 | 1.260 | 2.087 | 8.918 | 42.413 | 967.818 | 145.173 | 1.112.991 |
1.2 | Phân tích nội dung thông tin dữ liệu | ||||||||||
1.2.1 | Xác định danh mục các ĐTQL. | ĐTQL | 1 | 1.731.888 | 2.014 | 1.669 | 13.174 | 49.444 | 1.798.189 | 269.728 | 2.067.918 |
2 | 2.164.860 | 2.518 | 2.087 | 16.467 | 61.805 | 2.247.737 | 337.160 | 2.584.897 | |||
3 | 2.814.318 | 3.273 | 2.713 | 21.407 | 80.346 | 2.922.058 | 438.309 | 3.360.366 | |||
1.2.2 | Xác định chi tiết các thông tin cho từng ĐTQL | ĐTQL | 1 | 15.513.120 | 20.148 | 5.844 | 128.736 | 418.345 | 16.086.193 | 2.412.929 | 18.499.122 |
2 | 19.391.400 | 25.185 | 7.305 | 160.920 | 522.931 | 20.107.742 | 3.016.161 | 23.123.903 | |||
3 | 25.208.820 | 32.741 | 9.497 | 209.196 | 679.811 | 26.140.064 | 3.921.010 | 30.061.074 | |||
1.2.3 | Xác định chi tiết các quan hệ giữa các ĐTQL | ĐTQL | 1 | 5.704.560 | 7.556 | 3.492 | 48.641 | 166.380 | 5.930.628 | 889.594 | 6.820.222 |
2 | 7.130.700 | 9.444 | 4.364 | 60.802 | 207.974 | 7.413.285 | 1.111.993 | 8.525.278 | |||
3 | 9.269.910 | 12.278 | 5.674 | 79.042 | 270.367 | 9.637.271 | 1.445.591 | 11.082.861 | |||
1.2.4 | Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu | CSDL | 1 | 865.944 | 1.008 | 700 | 23.624 | 37.079 | 928.355 | 139.253 | 1.067.608 |
2 | 1.082.430 | 1.260 | 875 | 29.530 | 46.349 | 1.160.444 | 174.067 | 1.334.510 | |||
3 | 1.407.159 | 1.639 | 1.137 | 38.388 | 60.253 | 1.508.577 | 226.286 | 1.734.863 | |||
1.2.5 | Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím | Bộ dữ liệu | 1 | 8.567.100 | 18.889 | 1.442 | 395.259 | 24.730 | 9.007.419 | 1.351.113 | 10.358.532 |
2 | 10.708.875 | 23.611 | 1.802 | 494.074 | 30.912 | 11.259.274 | 1.688.891 | 12.948.165 | |||
3 | 13.921.538 | 30.695 | 2.342 | 642.296 | 40.186 | 14.637.056 | 2.195.558 | 16.832.614 | |||
1.2.6 | Xác định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu | CSDL | 1-3 | 2.393.145 | 1.888 | 13.241 | 44.275 | 519.955 | 2.972.504 | 445.876 | 3.418.379 |
1.2.7 | Quy đổi đối tượng quản lý | ĐTQL | 1-3 | 51.300 | 64 | 316 | 1.824 | 1.901 | 55.405 | 8.311 | 63.715 |
2 | Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu (Ghi chú: Trường hợp nhiệm vụ, dự án có cả hai nội dung xây dựng CSDL và xây dựng ứng dụng phần mềm thì các bước “Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu” và “Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu” chỉ thực hiện một lần ở bước này) | ||||||||||
2.1 | Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu | CSDL | 1 | 7.756.560 | 10.466 | 15.971 | 65.830 | 247.204 | 8.096.030 | 1.214.405 | 9.310.435 |
2 | 9.695.700 | 13.082 | 15.971 | 82.287 | 309.005 | 10.116.045 | 1.517.407 | 11.633.452 | |||
3 | 12.604.410 | 17.007 | 15.971 | 106.973 | 401.706 | 13.146.067 | 1.971.910 | 15.117.978 | |||
2.2 | Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu | ĐTQL | 1 | 11.487.096 | 13.993 | 15.971 | 87.554 | 299.505 | 11.904.118 | 1.785.618 | 13.689.736 |
2 | 14.358.870 | 17.491 | 15.971 | 109.443 | 374.381 | 14.876.155 | 2.231.423 | 17.107.579 | |||
3 | 18.666.531 | 22.738 | 15.971 | 142.276 | 486.695 | 19.334.211 | 2.900.132 | 22.234.342 | |||
2.3 | Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu | ĐTQL | 1 | 800.280 | 1.259 | 3.579 | 7.713 | 35.881 | 848.712 | 127.307 | 976.018 |
2 | 1.000.350 | 1.574 | 3.579 | 9.641 | 44.851 | 1.059.995 | 158.999 | 1.218.994 | |||
3 | 1.300.455 | 2.046 | 3.579 | 12.533 | 58.307 | 1.376.920 | 206.538 | 1.583.458 | |||
3 | Tạo lập dữ liệu cho danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu | ||||||||||
3.1 | Tạo lập nội dung cho danh mục dữ liệu | ĐTQL | 1-3 | 4.283.550 | 6.296 | 3.089 | 37.653 | 140.006 | 4.470.594 | 670.589 | 5.141.183 |
3.2 | Tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu | ĐTQL | 1-3 | 3.426.840 | 5.036 | 3.053 | 30.117 | 111.994 | 3.577.040 | 536.556 | 4.113.596 |
4 | Tạo lập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu | ||||||||||
4.1 | Chuyển đổi dữ liệu | ||||||||||
4.1.1 | Chuẩn hóa phông chữ | ĐTQL | 1 | 9.603.360 | 15.503 | 10.445 | 90.349 | 335.985 | 10.055.641 | 1.508.346 | 11.563.987 |
2 | 12.004.200 | 19.379 | 10.445 | 112.936 | 419.981 | 12.566.940 | 1.885.041 | 14.451.981 | |||
3 | 15.605.460 | 25.192 | 10.445 | 146.817 | 545.975 | 16.333.889 | 2.450.083 | 18.783.972 | |||
4.1.2 | Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu | ĐTQL | 1 | 6.402.240 | 10.466 | 2.960 | 63.168 | 300.058 | 6.778.891 | 1.016.834 | 7.795.725 |
2 | 8.002.800 | 13.082 | 2.960 | 78.960 | 375.072 | 8.472.874 | 1.270.931 | 9.743.805 | |||
3 | 10.403.640 | 17.007 | 2.960 | 102.648 | 487.594 | 11.013.848 | 1.652.077 | 12.665.925 | |||
4.1.3 | Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào CSDL | ĐTQL | 1 | 2.739.420 | 3.974 | 2.076 | 23.688 | 112.527 | 2.881.685 | 432.253 | 3.313.938 |
2 | 3.424.275 | 4.967 | 2.076 | 29.610 | 140.659 | 3.601.587 | 540.238 | 4.141.825 | |||
3 | 4.451.558 | 6.457 | 2.076 | 38.493 | 182.857 | 4.681.441 | 702.216 | 5.383.657 | |||
4.2 | Quét (chụp) tài liệu | ||||||||||
4.2.1 | Quét tài liệu | Trang | 1-3 | 1.601 | 0 | 0 | 56 | 0 | 1.657 | 248 | 1.905 |
4.2.2 | Xử lý và đính kèm tài liệu quét | Trang | 1-3 | 500 | 0 | 0 | 6 | 0 | 506 | 76 | 582 |
4.3 | Nhập, đối soát dữ liệu | ||||||||||
4.3.1 | Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không gian | Trường dữ liệu | 1 | 496 | 0 | 0 | 7 | 0 | 503 | 75 | 579 |
2 | 620 | 0 | 0 | 9 | 0 | 629 | 94 | 723 | |||
3 | 806 | 0 | 0 | 11 | 0 | 818 | 123 | 940 | |||
4.3.2 | Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng không gian | Trường dữ liệu | 1 | 880 | 0 | 0 | 7 | 0 | 887 | 133 | 1.020 |
2 | 1.100 | 0 | 0 | 9 | 0 | 1.109 | 166 | 1.275 | |||
3 | 1.431 | 0 | 0 | 11 | 0 | 1.442 | 216 | 1.658 | |||
4.3.3 | Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng phi không gian | Trang | 1 | 9.075 | 0 | 0 | 2 | 0 | 9.078 | 1.362 | 10.439 |
2 | 11.344 | 0 | 0 | 3 | 0 | 11.347 | 1.702 | 13.049 | |||
3 | 14.747 | 0 | 0 | 4 | 0 | 14.751 | 2.213 | 16.964 | |||
4.3.4 | Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng không gian | Trang | 1 | 10.724 | 0 | 0 | 2 | 0 | 10.726 | 1.609 | 12.335 |
2 | 13.405 | 0 | 0 | 3 | 0 | 13.408 | 2.011 | 15.419 | |||
3 | 17.426 | 0 | 0 | 4 | 0 | 17.430 | 2.614 | 20.044 | |||
4.3.5 | Đối soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian | Trường dữ liệu | 1 | 144 | 0 | 0 | 116 | 0 | 260 | 39 | 299 |
2 | 180 | 0 | 0 | 145 | 0 | 326 | 49 | 374 | |||
3 | 234 | 0 | 0 | 189 | 0 | 423 | 63 | 487 | |||
4.3.6 | Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian | Trường dữ liệu | 1 | 240 | 0 | 0 | 116 | 0 | 356 | 53 | 410 |
2 | 300 | 0 | 0 | 145 | 0 | 446 | 67 | 512 | |||
3 | 390 | 0 | 0 | 189 | 0 | 579 | 87 | 666 | |||
4.3.7 | Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian | Trang | 1 | 2.289 | 0 | 0 | 30 | 0 | 2.319 | 348 | 2.667 |
2 | 2.861 | 0 | 0 | 38 | 0 | 2.899 | 435 | 3.334 | |||
3 | 3.719 | 0 | 0 | 49 | 0 | 3.768 | 565 | 4.334 | |||
4.3.8 | Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian | Trang | 1 | 2.721 | 0 | 0 | 30 | 0 | 2.751 | 413 | 3.164 |
2 | 3.401 | 0 | 0 | 38 | 0 | 3.439 | 516 | 3.955 | |||
3 | 4.422 | 0 | 0 | 49 | 0 | 4.471 | 671 | 5.141 | |||
5 | Biên tập dữ liệu | ||||||||||
5.1 | Tuyên bố đối tượng | ĐTQL | 1 | 12.004.200 | 19.202 | 3.750 | 109.669 | 334.387 | 12.471.208 | 1.870.681 | 14.341.889 |
2 | 15.005.250 | 24.003 | 3.750 | 137.086 | 417.984 | 15.588.073 | 2.338.211 | 17.926.284 | |||
3 | 19.506.825 | 31.204 | 3.750 | 178.212 | 543.379 | 20.263.370 | 3.039.505 | 23.302.875 | |||
5.2 | Sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian | ĐTQL | 1 | 16.005.600 | 25.499 | 3.821 | 146.225 | 445.855 | 16.627.000 | 2.494.050 | 19.121.050 |
2 | 20.007.000 | 31.873 | 3.821 | 182.782 | 557.318 | 20.782.795 | 3.117.419 | 23.900.214 | |||
3 | 26.009.100 | 41.435 | 3.821 | 237.616 | 724.514 | 27.016.487 | 4.052.473 | 31.068.960 | |||
5.3 | Hiệu đính nội dung cho dữ liệu phi không gian | ĐTQL | 1 | 12.004.200 | 19.202 | 3.750 | 109.669 | 334.387 | 12.471.208 | 1.870.681 | 14.341.889 |
2 | 15.005.250 | 24.003 | 3.750 | 137.086 | 417.984 | 15.588.073 | 2.338.211 | 17.926.284 | |||
3 | 19.506.825 | 31.204 | 3.750 | 178.212 | 543.379 | 20.263.370 | 3.039.505 | 23.302.875 | |||
5.4 | Trình bày hiển thị dữ liệu không gian | ĐTQL | 1 | 3.878.280 | 5.350 | 3.442 | 30.122 | 112.005 | 4.029.200 | 604.380 | 4.633.580 |
2 | 4.847.850 | 6.688 | 3.442 | 37.653 | 140.006 | 5.035.639 | 755.346 | 5.790.985 | |||
3 | 6.302.205 | 8.694 | 3.442 | 48.949 | 182.008 | 6.545.298 | 981.795 | 7.527.093 | |||
6 | Kiểm tra sản phẩm | ||||||||||
6.1 | Kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu | ĐTQL | 1 | 2.052.000 | 2.714 | 5.185 | 15.792 | 80.824 | 2.156.516 | 323.477 | 2.479.993 |
2 | 2.565.000 | 3.393 | 5.185 | 19.740 | 101.030 | 2.694.348 | 404.152 | 3.098.501 | |||
3 | 3.334.500 | 4.411 | 5.185 | 25.662 | 131.340 | 3.501.097 | 525.165 | 4.026.262 | |||
6.2 | Kiểm tra nội dung CSDL | ĐTQL | 1 | 8.556.840 | 11.647 | 5.510 | 66.679 | 249.585 | 8.890.259 | 1.333.539 | 10.223.798 |
2 | 10.696.050 | 14.558 | 5.510 | 83.348 | 311.981 | 11.111.447 | 1.666.717 | 12.778.164 | |||
3 | 13.904.865 | 18.926 | 5.510 | 108.353 | 405.575 | 14.443.228 | 2.166.484 | 16.609.712 | |||
6.3 | Kiểm tra danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu | ĐTQL | 1 | 3.078.000 | 3.974 | 5.510 | 23.688 | 121.236 | 3.232.408 | 484.861 | 3.717.269 |
2 | 3.847.500 | 4.967 | 5.510 | 29.610 | 151.546 | 4.039.132 | 605.870 | 4.645.002 | |||
3 | 5.001.750 | 6.457 | 5.510 | 38.493 | 197.009 | 5.249.219 | 787.383 | 6.036.602 | |||
7 | Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩm | ||||||||||
7.1 | Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm | CSDL | 1-3 | 4.329.720 | 5.036 | 3.123 | 30.117 | 123.610 | 4.491.606 | 673.741 | 5.165.347 |
7.2 | Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số | ĐTQL | 1-3 | 456.570 | 630 | 6.500 | 3.946 | 20.198 | 487.845 | 73.177 | 561.021 |
7.3 | Giao nộp sản phẩm | CSDL | 1-3 | 200.070 | 314 | 72 | 1.966 | 9.370 | 211.791 | 31.769 | 243.560 |
PHỤ LỤC 3:
ĐƠN GIÁ DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)
STT | Tên sản phẩm | Đơn vị tính | Khó khăn | Chi phí LĐKT | Chi phí dụng cụ (b) | Chi phí vật liệu (c) | Chi phí sử dụng thiết bị | Chi phí trực tiếp | Chi phí chung 15% | Đơn giá sản phẩm | |
Khấu hao (d) | Năng lượng (e) | ||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10=5+6+7+8+9 | 11=10x15% | 12=10+11 |
DUY TRÌ, VẬN HÀNH PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CỞ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | |||||||||||
1 | Kiểm tra, giám sát | ||||||||||
1.1 | Kiểm tra, giám sát trạng thái hoạt động hệ thống. | PM | 1 | 1.007.072 | 1.772 | 0 | 10.333 | 26.465 | 1.045.643 | 156.846 | 1.202.489 |
2 | 1.258.840 | 2.215 | 0 | 12.917 | 33.082 | 1.307.054 | 196.058 | 1.503.112 | |||
3 | 1.636.493 | 2.879 | 0 | 16.792 | 43.006 | 1.699.170 | 254.875 | 1.954.045 | |||
1.2 | Kiểm tra nhật ký hoạt động hệ thống. | PM | 1 | 1.149.095 | 4.208 | 0 | 10.333 | 24.029 | 1.187.666 | 178.150 | 1.365.816 |
2 | 1.436.369 | 5.260 | 0 | 12.917 | 30.036 | 1.484.582 | 222.687 | 1.707.270 | |||
3 | 1.867.280 | 6.838 | 0 | 16.792 | 39.047 | 1.929.957 | 289.494 | 2.219.451 | |||
1.3 | Kiểm tra, giám sát các chức năng của hệ thống. | PM | 1 | 6.894.207 | 25.244 | 0 | 61.992 | 144.172 | 7.125.615 | 1.068.842 | 8.194.457 |
2 | 8.617.759 | 31.554 | 0 | 77.490 | 180.215 | 8.907.019 | 1.336.053 | 10.243.072 | |||
3 | 11.203.086 | 41.021 | 0 | 100.738 | 234.280 | 11.579.124 | 1.736.869 | 13.315.993 | |||
1.4 | Kiểm tra, giám sát các dịch vụ của hệ thống. | PM | 1 | 6.894.207 | 25.244 | 0 | 61.992 | 144.172 | 7.125.615 | 1.068.842 | 8.194.457 |
2 | 8.617.759 | 31.554 | 0 | 77.490 | 180.215 | 8.907.019 | 1.336.053 | 10.243.072 | |||
3 | 11.203.086 | 41.021 | 0 | 100.738 | 234.280 | 11.579.124 | 1.736.869 | 13.315.993 | |||
1.5 | Kiểm tra theo dõi hiện trạng của hệ thống, sao lưu. | PM | 1 | 547.884 | 2.006 | 18.428 | 5.181 | 11.557 | 585.056 | 87.758 | 672.814 |
2 | 684.855 | 2.508 | 18.428 | 6.476 | 14.446 | 726.712 | 109.007 | 835.719 | |||
3 | 890.312 | 3.260 | 18.428 | 8.419 | 18.780 | 939.198 | 140.880 | 1.080.078 | |||
2 | Ghi nhận sự cố | ||||||||||
2.1 | Ghi nhận sự cố. | PM | 1 | 20.007 | 85 | 777 | 207 | 481 | 21.556 | 3.233 | 24.789 |
2 | 25.009 | 106 | 777 | 259 | 601 | 26.751 | 4.013 | 30.763 | |||
3 | 32.511 | 137 | 777 | 336 | 781 | 34.543 | 5.181 | 39.724 | |||
2.2 | Xác minh sự cố. | PM | 1 | 51.300 | 167 | 0 | 411 | 955 | 52.833 | 7.925 | 60.758 |
2 | 64.125 | 209 | 0 | 513 | 1.194 | 66.041 | 9.906 | 75.948 | |||
3 | 83.363 | 272 | 0 | 667 | 1.553 | 85.854 | 12.878 | 98.732 | |||
2.3 | Cập nhật danh mục sự cố. | PM | 1 | 20.007 | 85 | 777 | 207 | 481 | 21.556 | 3.233 | 24.789 |
2 | 25.009 | 106 | 777 | 259 | 601 | 26.751 | 4.013 | 30.763 | |||
3 | 32.511 | 137 | 777 | 336 | 781 | 34.543 | 5.181 | 39.724 | |||
3 | Phân tích sự cố | ||||||||||
3.1 | Phân loại, đối chiếu danh mục sự cố. | PM | 1 | 51.300 | 167 | 0 | 411 | 955 | 52.833 | 7.925 | 60.758 |
2 | 64.125 | 209 | 0 | 513 | 1.194 | 66.041 | 9.906 | 75.948 | |||
3 | 83.363 | 272 | 0 | 667 | 1.553 | 85.854 | 12.878 | 98.732 | |||
3.2 | Phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố. | PM | 1 | 811.823 | 2.508 | 0 | 6.158 | 14.322 | 834.810 | 125.221 | 960.031 |
2 | 1.014.778 | 3.135 | 0 | 7.698 | 17.902 | 1.043.512 | 156.527 | 1.200.039 | |||
3 | 1.319.212 | 4.075 | 0 | 10.007 | 23.273 | 1.356.566 | 203.485 | 1.560.051 | |||
3.3 | Đề xuất giải pháp khắc phục sự cố. | PM | 1 | 974.187 | 3.009 | 27.663 | 7.440 | 17.335 | 1.029.635 | 154.445 | 1.184.080 |
2 | 1.217.734 | 3.761 | 27.663 | 9.301 | 21.669 | 1.280.128 | 192.019 | 1.472.147 | |||
3 | 1.583.054 | 4.890 | 27.663 | 12.091 | 28.170 | 1.655.867 | 248.380 | 1.904.247 | |||
4 | Khắc phục sự cố | ||||||||||
4.1 | Nghiên cứu giải pháp được đề xuất. | PM | 1 | 162.365 | 502 | 0 | 1.232 | 3.008 | 167.106 | 25.066 | 192.171 |
2 | 202.956 | 627 | 0 | 1.540 | 3.760 | 208.882 | 31.332 | 240.214 | |||
3 | 263.842 | 815 | 0 | 2.001 | 4.888 | 271.546 | 40.732 | 312.278 | |||
4.2 | Thực hiện giải pháp khắc phục. | PM | 1 | 974.187 | 3.009 | 0 | 7.390 | 18.046 | 1.002.632 | 150.395 | 1.153.026 |
2 | 1.217.734 | 3.761 | 0 | 9.237 | 22.557 | 1.253.290 | 187.993 | 1.441.283 | |||
3 | 1.583.054 | 4.890 | 0 | 12.008 | 29.324 | 1.629.276 | 244.391 | 1.873.668 | |||
4.3 | Kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục. | PM | 1 | 162.365 | 252 | 0 | 616 | 1.503 | 164.735 | 24.710 | 189.445 |
2 | 202.956 | 315 | 0 | 770 | 1.879 | 205.919 | 30.888 | 236.807 | |||
3 | 263.842 | 409 | 0 | 1.001 | 2.443 | 267.695 | 40.154 | 307.849 | |||
4.4 | Cập nhật danh mục sự cố. | PM | 1 | 20.007 | 85 | 777 | 219 | 481 | 21.568 | 3.235 | 24.803 |
2 | 25.009 | 106 | 777 | 273 | 601 | 26.765 | 4.015 | 30.780 | |||
3 | 32.511 | 137 | 777 | 355 | 781 | 34.562 | 5.184 | 39.746 | |||
5 | Báo cáo thống kê, nhật ký | ||||||||||
5.1 | Tổng hợp, xây dựng báo cáo trong quá trình duy trì vận hành hệ thống | PM | 1-3 | 200.070 | 836 | 6.129 | 2.161 | 4.815 | 214.011 | 32.102 | 246.113 |
6 | Sao lưu, phục hồi hệ thống | ||||||||||
6.1 | Thực hiện sao lưu hệ thống theo định kỳ, đột xuất, kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu sao lưu. Cập nhật nhật ký. | PM | 1-3 | 684.855 | 2.508 | 18.428 | 6.200 | 14.446 | 726.436 | 108.965 | 835.402 |
6.2 | Thực hiện phục hồi hệ thống khi có yêu cầu. | PM | 1-3 | 342.428 | 1.254 | 0 | 3.079 | 7.162 | 353.922 | 53.088 | 407.010 |
7 | Cài đặt bản vá lỗi | ||||||||||
7.1 | Kiểm tra các bản nâng cấp, vá lỗi của hệ thống. | PM | 1-3 | 50.018 | 209 | 0 | 513 | 1.194 | 51.934 | 7.790 | 59.724 |
7.2 | Thực hiện nâng cấp, cập nhật vá lỗi hệ thống | PM | 1-3 | 1.027.283 | 3.761 | 27.663 | 9.301 | 21.669 | 1.089.676 | 163.451 | 1.253.128 |
8 | Hỗ trợ người dùng | ||||||||||
8.1 | Tiếp nhận yêu cầu người dùng (trực tiếp, điện thoại, email). | NDDCQ | 1 | 1.280 | 5 | 0 | 13 | 34 | 1.333 | 200 | 1.533 |
2 | 1.601 | 7 | 0 | 16 | 42 | 1.666 | 250 | 1.916 | |||
3 | 2.081 | 9 | 0 | 21 | 55 | 2.166 | 325 | 2.491 | |||
8.2 | Hỗ trợ trong việc cài đặt phần mềm. | NDDCQ | 1 | 9.131 | 34 | 0 | 83 | 200 | 9.448 | 1.417 | 10.865 |
2 | 11.414 | 43 | 0 | 103 | 250 | 11.810 | 1.772 | 13.582 | |||
3 | 14.839 | 55 | 0 | 134 | 325 | 15.353 | 2.303 | 17.656 | |||
8.3 | Xử lý yêu cầu người dùng. | NDDCQ | 1 | 29.087 | 101 | 0 | 247 | 602 | 30.036 | 4.505 | 34.541 |
2 | 36.359 | 126 | 0 | 308 | 752 | 37.545 | 5.632 | 43.177 | |||
3 | 47.267 | 163 | 0 | 401 | 978 | 48.808 | 7.321 | 56.130 | |||
8.4 | Ghi nhận kết quả xử lý. | NDDCQ | 1 | 1.280 | 5 | 66 | 14 | 32 | 1.397 | 210 | 1.607 |
2 | 1.601 | 7 | 66 | 17 | 40 | 1.730 | 260 | 1.990 | |||
3 | 2.081 | 9 | 66 | 22 | 52 | 2.230 | 334 | 2.564 | |||
1 | Kiểm tra, giám sát | ||||||||||
1.1 | Kiểm tra, giám sát trạng thái hoạt động hệ thống. | Thiết bị | 1-3 | 1.262.442 | 5.233 | 119.929 | 16.232 | 63.936 | 1.467.772 | 220.166 | 1.687.938 |
1.2 | Kiểm tra nhật ký hoạt động hệ thống. | Thiết bị | 1-3 | 2.524.883 | 10.468 | 0 | 32.262 | 125.184 | 2.692.798 | 403.920 | 3.096.718 |
1.3 | Kiểm tra, giám sát các chức năng của hệ thống. | Thiết bị | 1-3 | 913.140 | 3.322 | 0 | 10.212 | 39.744 | 966.419 | 144.963 | 1.111.381 |
2 | Ghi nhận sự cố | ||||||||||
2.1 | Ghi nhận sự cố. | Thiết bị | 1-3 | 25.009 | 102 | 0 | 325 | 1.152 | 26.587 | 3.988 | 30.575 |
2.2 | Xác minh sự cố. | Thiết bị | 1-3 | 181.794 | 626 | 0 | 1.831 | 5.568 | 189.819 | 28.473 | 218.291 |
2.3 | Cập nhật danh mục sự cố. | Thiết bị | 1-3 | 25.009 | 102 | 1.512 | 336 | 1.344 | 28.302 | 4.245 | 32.548 |
3 | Phân tích sự cố | ||||||||||
3.1 | Phân loại, đối chiếu danh mục sự cố. | Thiết bị | 1-3 | 64.125 | 202 | 0 | 640 | 2.496 | 67.462 | 10.119 | 77.582 |
3.2 | Phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố. | Thiết bị | 1-3 | 405.911 | 1.248 | 2.135 | 3.721 | 11.904 | 424.920 | 63.738 | 488.658 |
3.3 | Đề xuất giải pháp khắc phục sự cố. | Thiết bị | 1-3 | 192.375 | 624 | 427 | 1.975 | 8.064 | 203.466 | 30.520 | 233.985 |
4 | Khắc phục sự cố | ||||||||||
4.1 | Nghiên cứu giải pháp được đề xuất | Thiết bị | 1-3 | 64.125 | 207 | 1.193 | 659 | 2.841 | 69.025 | 10.354 | 79.379 |
4.2 | Thực hiện giải pháp khắc phục. | Thiết bị | 1-3 | 405.911 | 1.244 | 0 | 3.663 | 11.872 | 422.691 | 63.404 | 486.095 |
4.3 | Kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục. | Thiết bị | 1-3 | 32.063 | 105 | 0 | 320 | 1.302 | 33.790 | 5.069 | 38.859 |
4.4 | Cập nhật danh mục sự cố. | Thiết bị | 1-3 | 14.382 | 55 | 1.193 | 163 | 676 | 16.469 | 2.470 | 18.940 |
5 | Báo cáo thống kê, nhật ký | ||||||||||
5.1 | Tổng hợp, xây dựng báo cáo trong quá trình duy trì vận hành hệ thống, nhật ký hệ thống. | Thiết bị | 1-3 | 28.536 | 105 | 2.386 | 330 | 1.352 | 32.708 | 4.906 | 37.614 |
6 | Bảo dưỡng hệ thống | ||||||||||
6.1 | Lập kế hoạch bảo dưỡng, thông báo cho các bộ phận liên quan về lịch bảo dưỡng định kỳ. | Thiết bị | 1-3 | 9.588 | 36 | 795 | 109 | 451 | 10.979 | 1.647 | 12.626 |
6.2 | Vệ sinh các thiết bị. | Thiết bị | 1-3 | 50.018 | 207 | 0 | 640 | 2.479 | 53.343 | 8.002 | 61.345 |
6.3 | Kiểm tra các kết nối của các thiết bị ngoại vi, kết nối nguồn, kết nối mạng, kết nối hệ thống của các thiết bị. | Thiết bị | 1-3 | 9.588 | 36 | 0 | 106 | 413 | 10.143 | 1.521 | 11.664 |
6.4 | Kiểm tra môi trường hoạt động, độ ẩm, nhiệt độ, hệ thống làm mát của hệ thống. | Thiết bị | 1-3 | 18.948 | 69 | 0 | 214 | 826 | 20.056 | 3.008 | 23.065 |
6.5 | Lấy bản ghi nhật ký hệ thống hoạt động (log dữ liệu), kiểm tra các đèn cảnh báo. | Thiết bị | 1-3 | 18.948 | 69 | 0 | 214 | 826 | 20.056 | 3.008 | 23.065 |
6.6 | Chạy các chương trình kiểm tra hiệu năng máy tính, máy chủ về trạng thái hoạt động của thiết bị. | Thiết bị | 1-3 | 57.071 | 207 | 0 | 640 | 2.479 | 60.397 | 9.060 | 69.457 |
6.7 | Kiểm tra danh mục các phần mềm được phép chạy trên máy chủ và loại bỏ các phần mềm không được phép trên máy tính, máy chủ. | Thiết bị | 1-3 | 28.536 | 103 | 0 | 320 | 1.240 | 30.199 | 4.530 | 34.729 |
6.8 | Kiểm tra toàn bộ hệ thống và ghi nhận hiện trạng phục vụ cho các kỳ bảo dưỡng tiếp theo. | Thiết bị | 1-3 | 57.071 | 207 | 795 | 659 | 2.705 | 61.439 | 9.216 | 70.654 |
6.9 | Thay thế/sửa chữa các thiết bị hỏng hóc phát sinh trong giai đoạn bảo dưỡng. | Thiết bị | 1-3 | 114.143 | 415 | 795 | 1.316 | 5.409 | 122.077 | 18.312 | 140.389 |
7 | Cập nhật firmware | ||||||||||
7.1 | Lập kế hoạch cập nhật, thông báo đến các bộ phận liên quan. | Thiết bị | 1-3 | 4.794 | 17 | 398 | 501 | 236 | 5.945 | 892 | 6.837 |
7.2 | Thực hiện sao lưu dữ liệu. | Thiết bị | 1-3 | 57.071 | 207 | 0 | 640 | 2.603 | 60.521 | 9.078 | 69.599 |
7.3 | Kiểm tra các phiên bản firmware của hệ thống. | Thiết bị | 1-3 | 9.588 | 36 | 0 | 106 | 433 | 10.163 | 1.524 | 11.688 |
7.4 | Thực hiện nâng cấp, cập nhật hệ thống. | Thiết bị | 1-3 | 57.071 | 207 | 0 | 640 | 2.479 | 60.397 | 9.060 | 69.457 |
7.5 | Kiểm tra vận hành thử sau nâng cấp. | Thiết bị | 1-3 | 9.588 | 36 | 398 | 22 | 451 | 10.495 | 1.574 | 12.069 |
1 | Kiểm tra, giám sát hệ thống | ||||||||||
1.1 | Kiểm tra các cổng kết nối của phần mềm, dịch vụ. | PM | 1 | 4.049.417 | 16.757 | 0 | 51.625 | 210.309 | 4.328.108 | 649.216 | 4.977.325 |
2 | 5.061.771 | 20.946 | 0 | 64.532 | 262.886 | 5.410.136 | 811.520 | 6.221.656 | |||
3 | 6.580.302 | 27.230 | 0 | 83.891 | 341.752 | 7.033.176 | 1.054.976 | 8.088.153 | |||
4 | 7.592.657 | 31.419 | 0 | 96.798 | 394.330 | 8.115.203 | 1.217.280 | 9.332.484 | |||
5 | 9.111.188 | 37.703 | 0 | 116.157 | 473.196 | 9.738.244 | 1.460.737 | 11.198.981 | |||
1.2 | Kiểm tra các service của phần mềm, dịch vụ trên hệ điều hành máy chủ dịch vụ. | PM | 1 | 9.222.714 | 33.514 | 0 | 103.250 | 420.618 | 9.780.096 | 1.467.014 | 11.247.110 |
2 | 11.528.393 | 41.893 | 0 | 129.062 | 525.773 | 12.225.120 | 1.833.768 | 14.058.888 | |||
3 | 14.986.910 | 54.460 | 0 | 167.781 | 683.505 | 15.892.656 | 2.383.898 | 18.276.554 | |||
4 | 17.292.589 | 62.839 | 0 | 193.593 | 788.659 | 18.337.680 | 2.750.652 | 21.088.332 | |||
5 | 20.751.107 | 75.407 | 0 | 232.311 | 946.391 | 22.005.216 | 3.300.782 | 25.305.998 | |||
1.3 | Kiểm tra các tính năng của phần mềm, dịch vụ. | PM | 1 | 1.095.768 | 3.982 | 0 | 12.267 | 49.997 | 1.162.014 | 174.302 | 1.336.316 |
2 | 1.369.710 | 4.977 | 0 | 15.334 | 62.496 | 1.452.517 | 217.878 | 1.670.395 | |||
3 | 1.780.623 | 6.471 | 0 | 19.934 | 81.245 | 1.888.273 | 283.241 | 2.171.514 | |||
4 | 2.054.565 | 7.466 | 0 | 23.001 | 93.744 | 2.178.776 | 326.816 | 2.505.593 | |||
5 | 2.465.478 | 8.959 | 0 | 27.601 | 112.493 | 2.614.531 | 392.180 | 3.006.711 | |||
1.4 | Kiểm tra nhật ký logs hoạt động của phần mềm, dịch vụ | PM | 1 | 3.451.669 | 12.567 | 54.000 | 38.719 | 150.221 | 3.707.176 | 556.076 | 4.263.253 |
2 | 4.314.587 | 15.709 | 54.000 | 48.399 | 187.776 | 4.620.471 | 693.071 | 5.313.541 | |||
3 | 5.608.962 | 20.422 | 54.000 | 62.919 | 244.109 | 5.990.412 | 898.562 | 6.888.973 | |||
4 | 6.471.880 | 23.564 | 54.000 | 72.598 | 281.664 | 6.903.706 | 1.035.556 | 7.939.262 | |||
5 | 7.766.256 | 28.277 | 54.000 | 87.118 | 337.997 | 8.273.647 | 1.241.047 | 9.514.694 | |||
2 | Ghi nhận sự cố | ||||||||||
2.1 | Ghi nhận sự cố. | PM | 1 | 36.526 | 124 | 0 | 383 | 1.536 | 38.569 | 5.785 | 44.354 |
2 | 45.657 | 155 | 0 | 479 | 1.920 | 48.211 | 7.232 | 55.443 | |||
3 | 59.354 | 201 | 0 | 623 | 2.496 | 62.674 | 9.401 | 72.075 | |||
4 | 68.486 | 232 | 0 | 718 | 2.880 | 72.316 | 10.847 | 83.164 | |||
5 | 82.183 | 279 | 0 | 862 | 3.456 | 86.780 | 13.017 | 99.797 | |||
2.2 | Xác minh sự cố. | PM | 1 | 155.131 | 498 | 0 | 778 | 3.072 | 159.479 | 23.922 | 183.400 |
2 | 193.914 | 622 | 0 | 972 | 3.840 | 199.348 | 29.902 | 229.251 | |||
3 | 252.088 | 809 | 0 | 1.264 | 4.992 | 259.153 | 38.873 | 298.026 | |||
4 | 290.871 | 933 | 0 | 1.458 | 5.760 | 299.022 | 44.853 | 343.876 | |||
5 | 349.045 | 1.120 | 0 | 1.750 | 6.912 | 358.827 | 53.824 | 412.651 | |||
2.3 | Cập nhật danh mục sự cố. | PM | 1 | 32.011 | 124 | 540 | 383 | 1.536 | 34.594 | 5.189 | 39.784 |
2 | 40.014 | 155 | 540 | 479 | 1.920 | 43.108 | 6.466 | 49.574 | |||
3 | 52.018 | 201 | 540 | 623 | 2.496 | 55.878 | 8.382 | 64.260 | |||
4 | 60.021 | 232 | 540 | 718 | 2.880 | 64.392 | 9.659 | 74.051 | |||
5 | 72.025 | 279 | 540 | 862 | 3.456 | 77.162 | 11.574 | 88.737 | |||
3 | Phân tích sự cố | ||||||||||
3.1 | Phân loại, đối chiếu danh mục sự cố. | PM | 1 | 41.040 | 124 | 0 | 383 | 1.536 | 43.083 | 6.462 | 49.546 |
2 | 51.300 | 155 | 0 | 479 | 1.920 | 53.854 | 8.078 | 61.932 | |||
3 | 66.690 | 201 | 0 | 623 | 2.496 | 70.010 | 10.502 | 80.512 | |||
4 | 76.950 | 232 | 0 | 718 | 2.880 | 80.781 | 12.117 | 92.898 | |||
5 | 92.340 | 279 | 0 | 862 | 3.456 | 96.937 | 14.541 | 111.478 | |||
3.2 | Phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố. | PM | 1 | 346.378 | 498 | 0 | 2.930 | 9.062 | 358.868 | 53.830 | 412.698 |
2 | 432.972 | 622 | 0 | 3.663 | 11.328 | 448.585 | 67.288 | 515.873 | |||
3 | 562.864 | 809 | 0 | 4.762 | 14.726 | 583.161 | 87.474 | 670.635 | |||
4 | 649.458 | 933 | 0 | 5.495 | 16.992 | 672.878 | 100.932 | 773.810 | |||
5 | 779.350 | 1.120 | 0 | 6.594 | 20.390 | 807.453 | 121.118 | 928.571 | |||
3.3 | Đề xuất giải pháp khắc phục sự cố | PM | 1 | 164.160 | 476 | 540 | 1.534 | 5.990 | 172.700 | 25.905 | 198.605 |
2 | 205.200 | 595 | 540 | 1.918 | 7.488 | 215.740 | 32.361 | 248.101 | |||
3 | 266.760 | 773 | 540 | 2.493 | 9.734 | 280.300 | 42.045 | 322.345 | |||
4 | 307.800 | 892 | 540 | 2.876 | 11.232 | 323.340 | 48.501 | 371.841 | |||
5 | 369.360 | 1.070 | 540 | 3.452 | 13.478 | 387.900 | 58.185 | 446.086 | |||
4 | Khắc phục sự cố | ||||||||||
4.1 | Nghiên cứu giải pháp được đề xuất. | PM | 1 | 173.189 | 250 | 0 | 766 | 3.064 | 177.269 | 26.590 | 203.860 |
2 | 216.486 | 312 | 0 | 958 | 3.830 | 221.587 | 33.238 | 254.825 | |||
3 | 281.432 | 406 | 0 | 1.245 | 4.980 | 288.063 | 43.209 | 331.272 | |||
4 | 324.729 | 468 | 0 | 1.437 | 5.746 | 332.380 | 49.857 | 382.237 | |||
5 | 389.675 | 562 | 0 | 1.724 | 6.895 | 398.856 | 59.828 | 458.684 | |||
4.2 | Thực hiện giải pháp khắc phục. | PM | 1 | 82.080 | 250 | 0 | 1.465 | 4.677 | 88.471 | 13.271 | 101.742 |
2 | 102.600 | 312 | 0 | 1.831 | 5.846 | 110.589 | 16.588 | 127.178 | |||
3 | 133.380 | 406 | 0 | 2.380 | 7.600 | 143.766 | 21.565 | 165.331 | |||
4 | 153.900 | 468 | 0 | 2.746 | 8.770 | 165.884 | 24.883 | 190.767 | |||
5 | 184.680 | 562 | 0 | 3.295 | 10.524 | 199.061 | 29.859 | 228.920 | |||
4.3 | Kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục. | PM | 1 | 173.189 | 250 | 0 | 766 | 3.064 | 177.269 | 26.590 | 203.860 |
2 | 216.486 | 312 | 0 | 958 | 3.830 | 221.587 | 33.238 | 254.825 | |||
3 | 281.432 | 406 | 0 | 1.245 | 4.980 | 288.063 | 43.209 | 331.272 | |||
4 | 324.729 | 468 | 0 | 1.437 | 5.746 | 332.380 | 49.857 | 382.237 | |||
5 | 389.675 | 562 | 0 | 1.724 | 6.895 | 398.856 | 59.828 | 458.684 | |||
4.4 | Cập nhật danh mục sự cố. | PM | 1 | 41.040 | 124 | 540 | 395 | 1.690 | 43.788 | 6.568 | 50.356 |
2 | 51.300 | 155 | 540 | 493 | 2.112 | 54.600 | 8.190 | 62.790 | |||
3 | 66.690 | 201 | 540 | 641 | 2.746 | 70.818 | 10.623 | 81.441 | |||
4 | 76.950 | 232 | 540 | 740 | 3.168 | 81.630 | 12.245 | 93.875 | |||
5 | 92.340 | 279 | 540 | 888 | 3.802 | 97.848 | 14.677 | 112.525 | |||
5 | Báo cáo thống kê, nhật ký | ||||||||||
5.1 | Tổng hợp, xây dựng báo cáo trong quá trình duy trì vận hành phần mềm hệ thống. | PM | 1-5 | 2.739.420 | 9.955 | 2.003 | 31.585 | 129.792 | 2.912.754 | 436.913 | 3.349.667 |
6 | Cập nhật | ||||||||||
6.1 | Lập kế hoạch, thông báo cho các bộ phân liên quan. | PM | 1 | 54.788 | 166 | 0 | 512 | 2.097 | 57.563 | 8.634 | 66.197 |
2 | 68.486 | 207 | 0 | 640 | 2.621 | 71.953 | 10.793 | 82.746 | |||
3 | 89.031 | 270 | 0 | 832 | 3.407 | 93.540 | 14.031 | 107.570 | |||
4 | 102.728 | 311 | 0 | 960 | 3.931 | 107.930 | 16.190 | 124.120 | |||
5 | 123.274 | 373 | 0 | 1.152 | 4.717 | 129.516 | 19.427 | 148.944 | |||
6.2 | Thực hiện sao lưu các dữ liệu cần thiết. | PM | 1 | 54.788 | 166 | 0 | 512 | 2.097 | 57.563 | 8.634 | 66.197 |
2 | 68.486 | 207 | 0 | 640 | 2.621 | 71.953 | 10.793 | 82.746 | |||
3 | 89.031 | 270 | 0 | 832 | 3.407 | 93.540 | 14.031 | 107.570 | |||
4 | 102.728 | 311 | 0 | 960 | 3.931 | 107.930 | 16.190 | 124.120 | |||
5 | 123.274 | 373 | 0 | 1.152 | 4.717 | 129.516 | 19.427 | 148.944 | |||
6.3 | Tiền hành cập nhật dịch vụ. | PM | 1 | 91.314 | 332 | 0 | 1.022 | 4.193 | 96.861 | 14.529 | 111.391 |
2 | 114.143 | 415 | 0 | 1.278 | 5.242 | 121.077 | 18.162 | 139.238 | |||
3 | 148.385 | 539 | 0 | 1.661 | 6.814 | 157.400 | 23.610 | 181.010 | |||
4 | 171.214 | 622 | 0 | 1.917 | 7.862 | 181.615 | 27.242 | 208.857 | |||
5 | 205.457 | 747 | 0 | 2.300 | 9.435 | 217.938 | 32.691 | 250.629 | |||
6.4 | Kiểm tra vận hành sau cập nhật | PM | 1 | 91.314 | 332 | 334 | 1.022 | 3.994 | 96.996 | 14.549 | 111.545 |
2 | 114.143 | 415 | 334 | 1.278 | 4.992 | 121.161 | 18.174 | 139.335 | |||
3 | 148.385 | 539 | 334 | 1.661 | 6.490 | 157.409 | 23.611 | 181.020 | |||
4 | 171.214 | 622 | 334 | 1.917 | 7.488 | 181.574 | 27.236 | 208.811 | |||
5 | 205.457 | 747 | 334 | 2.300 | 8.986 | 217.823 | 32.673 | 250.496 | |||
7 | Sao lưu | ||||||||||
7.1 | Lập kế hoạch phương án sao lưu. | PM | 1 | 146.102 | 498 | 0 | 1.534 | 6.290 | 154.424 | 23.164 | 177.588 |
2 | 182.628 | 622 | 0 | 1.918 | 7.862 | 193.030 | 28.955 | 221.985 | |||
3 | 237.416 | 809 | 0 | 2.493 | 10.221 | 250.939 | 37.641 | 288.580 | |||
4 | 273.942 | 933 | 0 | 2.876 | 11.794 | 289.545 | 43.432 | 332.977 | |||
5 | 328.730 | 1.120 | 0 | 3.452 | 14.152 | 347.454 | 52.118 | 399.572 | |||
7.2 | Kiểm tra, xác định các nội dung cần sao lưu. | PM | 1 | 273.942 | 995 | 0 | 3.067 | 12.419 | 290.423 | 43.563 | 333.986 |
2 | 342.428 | 1.244 | 0 | 3.834 | 15.523 | 363.029 | 54.454 | 417.483 | |||
3 | 445.156 | 1.618 | 0 | 4.984 | 20.180 | 471.937 | 70.791 | 542.728 | |||
4 | 513.641 | 1.867 | 0 | 5.750 | 23.285 | 544.543 | 81.681 | 626.224 | |||
5 | 616.370 | 2.240 | 0 | 6.900 | 27.942 | 653.451 | 98.018 | 751.469 | |||
7.3 | Thực hiện sao lưu. | PM | 1 | 273.942 | 995 | 0 | 3.067 | 12.419 | 290.423 | 43.563 | 333.986 |
2 | 342.428 | 1.244 | 0 | 3.834 | 15.523 | 363.029 | 54.454 | 417.483 | |||
3 | 445.156 | 1.618 | 0 | 4.984 | 20.180 | 471.937 | 70.791 | 542.728 | |||
4 | 513.641 | 1.867 | 0 | 5.750 | 23.285 | 544.543 | 81.681 | 626.224 | |||
5 | 616.370 | 2.240 | 0 | 6.900 | 27.942 | 653.451 | 98.018 | 751.469 | |||
7.4 | Kiểm tra tính toàn vẹn, đầy đủ của các bản sao lưu | PM | 1 | 273.942 | 995 | 2.003 | 3.067 | 11.827 | 291.834 | 43.775 | 335.610 |
2 | 342.428 | 1.244 | 2.003 | 3.834 | 14.784 | 364.292 | 54.644 | 418.936 | |||
3 | 445.156 | 1.618 | 2.003 | 4.984 | 19.219 | 472.979 | 70.947 | 543.926 | |||
4 | 513.641 | 1.867 | 2.003 | 5.750 | 22.176 | 545.437 | 81.816 | 627.252 | |||
5 | 616.370 | 2.240 | 2.003 | 6.900 | 26.611 | 654.124 | 98.119 | 752.242 | |||
8 | Phục hồi | ||||||||||
8.1 | Lập kế hoạch phương án phục hồi khôi phục dữ liệu. | PM | 1 | 73.051 | 250 | 0 | 766 | 3.064 | 77.132 | 11.570 | 88.701 |
2 | 91.314 | 312 | 0 | 958 | 3.830 | 96.415 | 14.462 | 110.877 | |||
3 | 118.708 | 406 | 0 | 1.245 | 4.980 | 125.339 | 18.801 | 144.140 | |||
4 | 136.971 | 468 | 0 | 1.437 | 5.746 | 144.622 | 21.693 | 166.315 | |||
5 | 164.365 | 562 | 0 | 1.724 | 6.895 | 173.546 | 26.032 | 199.578 | |||
8.2 | Kiểm tra hệ thống. | PM | 1 | 73.051 | 250 | 0 | 766 | 3.064 | 77.132 | 11.570 | 88.701 |
2 | 91.314 | 312 | 0 | 958 | 3.830 | 96.415 | 14.462 | 110.877 | |||
3 | 118.708 | 406 | 0 | 1.245 | 4.980 | 125.339 | 18.801 | 144.140 | |||
4 | 136.971 | 468 | 0 | 1.437 | 5.746 | 144.622 | 21.693 | 166.315 | |||
5 | 164.365 | 562 | 0 | 1.724 | 6.895 | 173.546 | 26.032 | 199.578 | |||
8.3 | Thực hiện phục hồi. | PM | 1 | 146.102 | 498 | 0 | 1.534 | 6.290 | 154.424 | 23.164 | 177.588 |
2 | 182.628 | 622 | 0 | 1.918 | 7.862 | 193.030 | 28.955 | 221.985 | |||
3 | 237.416 | 809 | 0 | 2.493 | 10.221 | 250.939 | 37.641 | 288.580 | |||
4 | 273.942 | 933 | 0 | 2.876 | 11.794 | 289.545 | 43.432 | 332.977 | |||
5 | 328.730 | 1.120 | 0 | 3.452 | 14.152 | 347.454 | 52.118 | 399.572 | |||
8.4 | Kiểm tra hoạt động của dịch vụ sau khi thực hiện phục hồi. | PM | 1 | 146.102 | 498 | 206 | 1.534 | 5.990 | 154.331 | 23.150 | 177.480 |
2 | 182.628 | 622 | 206 | 1.918 | 7.488 | 192.862 | 28.929 | 221.791 | |||
3 | 237.416 | 809 | 206 | 2.493 | 9.734 | 250.659 | 37.599 | 288.258 | |||
4 | 273.942 | 933 | 206 | 2.876 | 11.232 | 289.190 | 43.378 | 332.568 | |||
5 | 328.730 | 1.120 | 206 | 3.452 | 13.478 | 346.987 | 52.048 | 399.035 | |||
9 | Quản lý thông tin cấu hình | ||||||||||
9.1 | Lập kế hoạch thực hiện. | PM | 1 | 193.914 | 332 | 0 | 1.022 | 3.994 | 199.262 | 29.889 | 229.151 |
2 | 242.393 | 415 | 0 | 1.278 | 4.992 | 249.077 | 37.362 | 286.439 | |||
3 | 315.110 | 539 | 0 | 1.661 | 6.490 | 323.800 | 48.570 | 372.370 | |||
4 | 363.589 | 622 | 0 | 1.917 | 7.488 | 373.616 | 56.042 | 429.658 | |||
5 | 436.307 | 747 | 0 | 2.300 | 8.986 | 448.339 | 67.251 | 515.590 | |||
9.2 | Thực hiện cấu hình, thay đổi, cập nhật dữ liệu. | PM | 1 | 193.914 | 332 | 0 | 1.022 | 3.994 | 199.262 | 29.889 | 229.151 |
2 | 242.393 | 415 | 0 | 1.278 | 4.992 | 249.077 | 37.362 | 286.439 | |||
3 | 315.110 | 539 | 0 | 1.661 | 6.490 | 323.800 | 48.570 | 372.370 | |||
4 | 363.589 | 622 | 0 | 1.917 | 7.488 | 373.616 | 56.042 | 429.658 | |||
5 | 436.307 | 747 | 0 | 2.300 | 8.986 | 448.339 | 67.251 | 515.590 | |||
9.3 | Kiểm tra hoạt động phần mềm sau cấu hình, thay đổi. | PM | 1 | 387.828 | 664 | 334 | 2.045 | 7.987 | 398.857 | 59.829 | 458.686 |
2 | 484.785 | 830 | 334 | 2.556 | 9.984 | 498.488 | 74.773 | 573.261 | |||
3 | 630.221 | 1.078 | 334 | 3.322 | 12.979 | 647.934 | 97.190 | 745.124 | |||
4 | 727.178 | 1.244 | 334 | 3.834 | 14.976 | 747.565 | 112.135 | 859.700 | |||
5 | 872.613 | 1.493 | 334 | 4.600 | 17.971 | 897.011 | 134.552 | 1.031.563 |
- 1Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2023 quy định Bộ Đơn giá về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 29/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 48/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 4Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2024 về Đơn giá hoạt động thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 1Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 2Luật lưu trữ 2011
- 3Luật giá 2012
- 4Thông tư 194/2012/TT-BTC hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Nghị định 01/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật lưu trữ
- 6Nghị định 17/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 7Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 8Thông tư 26/2014/TT-BTNMT về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 10Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 11Nghị định 117/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 204/2004/NĐ-CP về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 12Nghị định 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường
- 13Thông tư 136/2017/TT-BTC về quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 14Nghị định 32/2019/NĐ-CP quy định về giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên
- 15Quyết định 29/2018/QĐ-UBND về Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 16Thông tư 02/2019/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 17Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 18Quyết định 17/2019/QĐ-UBND về Bộ đơn giá "Xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai trên địa bàn tỉnh Nghệ An"
- 19Nghị định 24/2023/NĐ-CP quy định về mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 20Nghị định 58/2020/NĐ-CP quy định về mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vào Quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
- 21Thông tư 14/2020/TT-BTNMT về Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 22Thông tư 03/2022/TT-BTNMT quy định về kỹ thuật và Định mức kinh tế - kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 23Nghị quyết 19/NQ-HĐND năm 2022 về danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 24Thông tư 10/2022/TT-BNV Quy định thời hạn bảo quản tài liệu do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 25Quyết định 1062/QĐ-BCT năm 2023 quy định về giá bán điện do Bộ trưởng Bộ Công thương ban hành
- 26Thông tư 23/2023/TT-BTC hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn Nhà nước tại doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 27Quyết định 1412/QĐ-UBND năm 2023 quy định Bộ Đơn giá về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 28Quyết định 29/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Dương
- 29Quyết định 48/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 30Quyết định 763/QĐ-UBND năm 2024 về Đơn giá hoạt động thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
Quyết định 38/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá thu nhận, lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu; xây dựng cơ sở dữ liệu; duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- Số hiệu: 38/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 19/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
- Người ký: Nguyễn Văn Đệ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết