Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH NGHỆ AN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2023/QĐ-UBND

Nghệ An, ngày 19 tháng 12 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

BAN HÀNH BỘ ĐƠN GIÁ THU NHẬN, LƯU TRỮ, BẢO QUẢN, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU; XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU; DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NGHỆ AN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019; Luật Giá ngày 20/6/2012; Luật Lưu trữ ngày 11/11/2011;

Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật giá; Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

Căn cứ Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình và Định mức kinh tế-kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường; Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy trình và Định mức kinh tế- kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường; Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy trình và định mức kinh tế- kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Nghị quyết số 19/NQ-HĐND ngày 14/7/2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành danh mục dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước thuộc lĩnh vực tài nguyên và môi trường trên địa bàn tỉnh Nghệ An;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 7987/TTr-STNMT ngày 09/11/2023,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Ban hành kèm theo Quyết định này bộ đơn giá và bảng thuyết minh, hướng dẫn sử dụng bộ đơn giá thu nhận, lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu; xây dựng cơ sở dữ liệu; duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An để thực hiện theo quy định của pháp luật.

2. Bộ đơn giá không bao gồm bộ đơn giá xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai được UBND tỉnh Nghệ An ban hành tại Quyết định số 17/2019/QĐ-UBND ngày 17/5/2019.

(Có thuyết minh và các phụ lục kèm theo)

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh, UBND các huyện, thành phố, thị xã; các doanh nghiệp nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và các cá nhân, đơn vị, tổ chức có liên quan đến công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu; xây dựng cơ sở dữ liệu; duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường.

Điều 3. Điều chỉnh Bộ đơn giá

Trường hợp có sự biến động về giá, định mức kinh tế kỹ thuật, tiền lương giao Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp Sở Tài chính tham mưu trình UBND tỉnh xem xét quyết định điều chỉnh cho phù hợp.

Điều 4. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29/12/2023.

Điều 5. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Tài chính, Thông tin và Truyền thông, Kho bạc Nhà nước Nghệ An, Chủ tịch UBND các huyện,thành phố, thị xã và các Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 5;
- Bộ Tài nguyên và Môi trường (để b/c);
- Thường trực Tỉnh ủy (để b/c);
- Thường trực HĐND tỉnh (để b/c);
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCT UBND tỉnh;
- Chánh VP, các PCVP UBND tỉnh;
- Trung tâm Tin học và Công báo tỉnh;
- Công Thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu VT, KT (PP, Hòa).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Đệ

 

THUYẾT MINH VÀ HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG BỘ ĐƠN GIÁ
(Kèm theo Quyết định số: 38/QĐ-UBND, ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

I. Căn cứ pháp lý:

- Luật Lưu trữ số 01/2011/QH13 ngày 11/11/2011;

- Nghị định số 01/2013/NĐ-CP ngày 03/01/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật lưu trữ;

- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

- Nghị định số 32/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ về Quy định giao nhiệm vụ, đặt hàng hoặc đấu thầu cung cấp sản phẩm, dịch vụ công sử dụng ngân sách nhà nước từ nguồn kinh phí chi thường xuyên;

- Thông tư số 194/2012/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2012 của Bộ trưởng bộ Tài chính hướng dẫn mức chi tạo lập thông tin điện tử nhằm duy trì hoạt động thường xuyên của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước;

- Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường

- Thông tư số 02/2019/TT-BNV ngày 24/01/2019 của Bộ trưởng bộ Nội vụ quy định tiêu chuẩn dữ liệu thông tin đầu vào và yêu cầu bảo quản tài liệu lưu trữ điện tử;

- Thông tư số 10/2022/TT-BNV ngày 19/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định thời hạn bảo quản tài liệu;

* Định mức kinh tế kỹ thuật

- Thông tư số 26/2014/TT-BTNMT ngày 28/5/2014 của Bộ trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy trình và Định mức kinh tế-kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường.

- Thông tư số 14/2020/TT-BTNMT ngày 27/11/2020 của Bộ trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy trình và Định mức kinh tế- kỹ thuật xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường.

- Thông tư số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28/02/2022 của Bộ trưởng bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Ban hành Quy trình và Định mức kinh tế- kỹ thuật về công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường.

* Chế độ tiền lương và các khoản tính theo lương

- Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19/02/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày ngày 21/7/2016 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

- Nghị định số 58/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ quy định mức đóng bảo hiểm bảo hiểm xã hội bắt buộc vào quỹ bảo hiểm tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp

- Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (1.800.000 đồng/tháng).

* Chi phí khấu hao máy móc, thiết bị

- Thông tư số 23/2023/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Bộ trưởng bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp.

* Giá trang thiết bị, dụng cụ, vật liệu:

Áp dụng theo giá đã được phê duyệt tại Quyết định số 29/2018/QĐ-UBND ngày 03 tháng 7 năm 2018 của Chủ tịch UBND tỉnh Nghệ An Ban hành Bộ đơn giá đo đạc lập bản đồ địa chính, đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, lập hồ sơ địa chính, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

II. Chi phí:

Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp (1) + Chi phí chung (2)

1. Chi phí trực tiếp bao gồm:

Các khoản mục cấu thành nên giá trị sản phẩm gồm chi phí nhân công, chi phí công cụ - dụng cụ, chi phí vật liệu, chi phí sử dụng thiết bị (khấu hao - năng lượng), cách tính như sau:

Chi phí trực tiếp

=

Chi phí nhân công (a)

+

Chi phí công cụ, dụng cụ (b)

+

Chi phí vật liệu (c)

+

Chi phí sử dụng thiết bị (d+e)

- Phương pháp xác định được quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng bộ Tài chính. Chi phí trực tiếp thay đổi khi có 01(một) hay các chi phí khác cấu thành thay đổi và là cơ sở để xác định chi phí chung và chi phí khác.

1.1. Chi phí nhân công:

1.1.1. Chi phí lao động kỹ thuật được tính theo công thức:

Chi phí lao động kỹ thuật

=

Số công lao động kỹ thuật theo định mức

x

Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật

Trong đó:

Đơn giá ngày công lao động kỹ thuật


=

Tiền lương 1 tháng theo cấp bậc kỹ thuật quy định trong định mức

+

Các khoản phụ cấp 1 tháng theo chế độ

26 ngày công/tháng

 

 

 

 

 

 

 

1.1.2. Chi phí lao động phổ thông:

Định mức kinh tế - kỹ thuật xây để lập Bộ đơn giá này không có chi phí cho lao động phổ thông.

1.2. Chi phí công cụ, dụng cụ:

Là giá trị công cụ, dụng cụ được phân bổ trong quá trình thực hiện nhiệm vụ, dự án.

Theo quy định tại điểm a, Khoản 1, Mục II, Phụ lục 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường. Chi phí công cụ, dụng cụ được tính như sau:

Chi phí công cụ, dụng cụ

=

Số ca sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức

x

Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 01 ca

Trong đó:

Đơn giá sử dụng công cụ, dụng cụ phân bổ cho 01 ca

=

Đơn giá công cụ dụng cụ

Niên hạn sử dụng công cụ, dụng cụ theo định mức (tháng)

x

26 ngày

- Đơn giá công cụ, dụng cụ, thiết bị lấy theo giá khảo sát thực tế trên địa bàn tỉnh Nghệ An.

- Mức cho các dụng cụ nhỏ, phụ được tính bằng 5% mức dụng cụ trong bảng định mức dụng cụ.

1.3. Chi phí vật liệu:

Là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ dùng trực tiếp trong quá trình sản xuất sản phẩm.

Căn cứ theo quy định tại điểm a, Khoản 1, Mục II, Phụ lục 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí chi hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên và môi trường để xác định chi phí vật liệu. Trong đó, đối với nhiệm vụ do ngân sách địa phương đảm bảo, đơn giá vật liệu căn cứ theo giá thị trường tại địa phương. Cách tính cụ thể như sau:

Chi phí vật liệu

=

∑ (Số lượng từng loại vật liệu theo định mức

x

Đơn giá từng loại vật liệu)

Mức vật liệu nhỏ nhặt và hao hụt được tính bằng 8% mức vật liệu trong bảng định mức vật liệu.

1.4. Chi phí sử dụng thiết bị:

- Chi phí khấu hao: là hao phí về máy, thiết bị sử dụng trong quá trình xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường, được xác định trên cơ sở danh mục thiết bị, số ca sử dụng máy theo định mức kinh tế - kỹ thuật. Cách tính cụ thể như sau:

Chi phí khấu hao

=

Số ca máy theo định mức

x

Mức khấu hao một ca máy

Trong đó:

Mức khấu hao một ca máy

=

Nguyên giá

Số ca máy sử dụng một năm x Số năm sử dụng

- Số ca máy sử dụng một năm: 500 ca (máy nội nghiệp) theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC;

- Số năm sử dụng cho từng nhóm thiết bị quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC.

- Chi phí năng lượng (nhiên liệu): là chi phí sử dụng năng lượng dùng cho máy móc thiết bị vận hành được tính theo công thức:

Chi phí năng lượng

=

Năng lượng tiêu hao cần thiết theo định mức

x

Đơn giá do Nhà nước quy định

- Giá điện năng tiêu thụ được tính theo Quyết định số 1062/QĐ-BCT ngày 04/5/2023 của Bộ Công thương Quy định về giá bán điện, tại Điều 2 quy định mức giá bán lẻ điện bình quân là 1.920 đồng (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng).

2. Chi phí chung:

- Chi phí chung là chi phí có tính chất chung của đơn vị trực tiếp thực hiện như: Chi phí tiền lương và các khoản đóng góp theo lương (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn) cho bộ máy quản lý; chi phí điện, nước, điện thoại, xăng xe, công tác phí, văn phòng phẩm, công cụ, dụng cụ cho bộ máy quản lý; chi phí sửa chữa thiết bị, công cụ, dụng cụ đối với đơn vị sự nghiệp (hoặc chi phí khấu hao tài sản cố định phục vụ bộ máy quản lý đối với doanh nghiệp); chi phí nghiệm thu, bàn giao sản phẩm của đơn vị trực tiếp thực hiện; chi hội nghị sơ kết, tổng kết của đơn vị. Chi phí quản lý chung được xác định theo tỷ lệ 15% tính trên chi phí trực tiếp dành cho nội nghiệp.

- Đối với đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp kinh phí chi thường xuyên, thực hiện nhiệm vụ, dự án (nếu có): được tính chi phí quản lý chung theo định mức quy định, trường hợp chi phí quản lý chung theo định mức lớn hơn 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án thì xác định chi phí quản lý chung bằng 25 triệu đồng/năm/nhiệm vụ, dự án, đối với nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp đến 5 tỷ đồng; trường hợp nhiệm vụ, dự án có tổng chi phí trực tiếp lớn hơn 5 tỷ đồng thì cứ 1 tỷ đồng tăng thêm được bổ sung 0,003 của phần tăng thêm (Theo quy định tại Mục II Phụ lục IV Thông tư số 136/2017/TT-BTC).

3. Thuế VAT:

Đơn giá dụng cụ, vật liệu, năng lượng, thiết bị chưa bao gồm thuế VAT.

4. Đơn giá sản phẩm:

Là tổng hợp đầy đủ chi phí cần thiết để hoàn thành các công việc theo Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ Tài chính.

Đơn giá sản phẩm bằng (=) Chi phí trực tiếp cộng (+) Chi phí chung.

5. Chi phí khác:

Bao gồm thuê máy móc, thiết bị, phương tiện thi công (chỉ tính trong trường hợp đơn vị thực hiện không có đủ máy móc, thiết bị, phương tiện thi công theo danh mục quy định trong định mức kinh tế kỹ thuật; không tính thuê cho đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư, doanh nghiệp thực hiện do đơn giá đã tính chi phí khấu hao tài sản cố định); mua tài liệu, số liệu; chuyên gia, công tác phí (nếu có) và một số khoản chi khác có liên quan trực tiếp đến nhiệm vụ, dự án.

6. Chi phí lập nhiệm vụ, dự án:

Căn cứ Phụ lục 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng bộ Tài chính.

7. Chi phí kiểm tra, nghiệm thu:

Là chi phí để kiểm tra, giám sát trong quá trình thi công, thẩm định và tổ chức nghiệm thu khối lượng, chất lượng sản phẩm hoàn thành theo quy chế kiểm tra, nghiệm thu của cấp có thẩm quyền và tổ chức thẩm định, xét duyệt nhiệm vụ, dự án hoàn thành.

Căn cứ quy chế kiểm tra, nghiệm thu do cấp có thẩm quyền ban hành, đơn vị lập dự toán chi phí kiểm tra, nghiệm thu theo khối lượng công việc cụ thể, chế độ chi tiêu hiện hành và được cấp có thẩm quyền phê duyệt; nhưng tối đa không vượt quá 1,5% trên chi phí thực hiện nhiệm vụ, dự án theo quy định tại điểm a, Khoản 1, Mục IV Phụ lục 4 Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22/12/2017 của Bộ trưởng bộ Tài chính.

8. Chế độ tiền lương và các khoản theo lương:

Chế độ tiền lương: theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 117/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang; Nghị định số 24/2023/NĐ-CP ngày 14/5/2023 của Chính phủ quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;

III. Quy định áp dụng đơn giá:

- Phương pháp xác định:

+ Dự toán chi phí = Chi phí trong đơn giá.

+ Chi phí trong đơn giá = Khối lượng công việc x Đơn giá sản phẩm.

+ Đơn giá sản phẩm = Chi phí trực tiếp + Chi phí chung.

- Bộ đơn giá thu nhận, lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu; xây dựng cơ sở dữ liệu; duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An được thành lập trên cơ sở các Thông tư ban hành Quy trình và Định mức kinh tế - kỹ thuật số 03/2022/TT-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2022 công tác thu nhận, lưu trữ, bảo quản và cung cấp thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường; số 26/2014/TT-BTNMT xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường; số 14/2020/TT- BTNMT xây dựng, duy trì, vận hành hệ thống thông tin ngành tài nguyên và môi trường. Bộ đơn giá chỉ được lập và phê duyệt lại khi quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật được thay đổi hoặc bị thay thế; các thay đổi khác về chế độ, chính sách của nhà nước trong từng thời kỳ, từng giai đoạn thì không phải lập và phê duyệt lại mà được điều chỉnh theo tỷ lệ tương ứng khi vận dụng bộ đơn giá.

- Khi lập dự toán đối với nhiệm vụ, dự án do đơn vị sự nghiệp công lập, cơ quan quản lý nhà nước đã được ngân sách nhà nước cấp tiền lương, phụ cấp lương, các khoản đóng góp theo chế độ, chi thường xuyên (bao gồm đơn vị chi thường xuyên từ nguồn thu phí được để lại theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí nếu được thực hiện nhiệm vụ, dự án), thì dự toán của nhiệm vụ, dự án không tính chi phí công lao động kỹ thuật cho số biên chế, cán bộ, viên chức của cơ quan, đơn vị trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án (được tính làm thêm giờ theo chế độ quy định hiện hành, trong chi phí nhân công) và chi phí quản lý chung phải trừ kinh phí chi thường xuyên của số biên chế, cán bộ, viên chức trong thời gian tham gia nhiệm vụ, dự án và không tính chi phí khấu hao tài sản cố định.

- Đơn giá trên chưa bao gồm: thuế giá trị gia tăng, khi lập dự toán và thanh toán, quyết toán sẽ tính thuế giá trị gia tăng theo luật thuế hiện hành và các khoản mục chi phí kiểm tra, nghiệm thu.

- Đơn giá trên được lập với mức lương cơ sở là 1.800.000 đồng/tháng; các khoản đóng góp cho người lao động (BHXH, BHYT, BHTN mức tính 21,5% và KPCĐ mức tính 2% lương cấp bậc kỹ thuật) và định mức 26 ngày công/tháng.

- Đơn giá thay đổi khi mức lương cơ sở thay đổi và các chi phí cấu thành đơn giá thay đổi.

IV. Quy định viết tắt:

Chữ viết tắt

Nội dung viết tắt

CSDL

Cơ sở dữ liệu

THSD

Trường hợp sử dụng

ĐTQL

Đối tượng quản lý

PM

Phần mềm

CS

Công suất

DC

Dụng cụ

ĐVT

Đơn vị tính

KS1

Kỹ sư bậc 1

KTV1

Kỹ thuật viên bậc 1

KK

Loại khó khăn

KK1

Loại khó khăn 1

KK2

Loại khó khăn 2

KK3

Loại khó khăn 3

KK4

Loại khó khăn 4

KK5

Loại khó khăn 5

NDDCQ

Người dùng được cấp quyền

LĐKT

Lao động kỹ thuật

 


PHỤ LỤC 1:

ĐƠN GIÁ THU NHẬN, LƯU TRỮ, BẢO QUẢN, CUNG CẤP THÔNG TIN, DỮ LIỆU
(Kèm theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Khó khăn

Chi phi LĐKT

Chi phí dụng cụ

Chi phí vật liệu

Chi phí sử dụng thiết bị

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung 15%

Đơn giá

Khấu hao

Năng lượng

 

 

 

 

I

Thu thập thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Thu thập nội dung thông tin, dữ liệu

Trường dữ liệu

 

68

0,05

0,06

0,08

1,93

71

11

82

 

II

Tiếp nhận thông tin, tài liệu lưu trữ tài nguyên và môi trường

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Kiểm tra thông tin, tài liệu

Mét giá

 

501.030

1.056

1.509

496,00

11.632,80

515.724

77.359

593.083

 

2

Lập Biên bản giao nhận thông tin, tài liệu; Phiếu nhập kho sản phẩm thông tin, tài liệu; Báo cáo thống kê tiếp nhận thông tin, tài liệu tài nguyên và môi trường

Lần

 

25.650

13

349

8,36

145,09

26.166

3.925

30.090

 

3

Vận chuyển tài liệu vào kho lưu trữ.

Mét giá

 

28.625

210

0

0,00

702,15

29.538

4.431

33.968

 

III

Chỉnh lý tài liệu lưu trữ dạng giấy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lập kế hoạch chỉnh lý và soạn thảo các văn bản hướng dẫn nghiệp vụ chỉnh lý tài liệu

Mét giá

 

92.340

361

44

131,04

3.902,59

96.778

14.517

111.295

 

2

Giao nhận tài liệu, vận chuyển đến địa điểm chỉnh lý, vệ sinh sơ bộ tài liệu

Mét giá

 

28.625

229

0

0,00

702,15

29.557

4.434

33.990

 

3

Phân loại tài liệu

Mét giá

 

270.684

541

46

191,86

5.842,27

277.306

41.596

318.902

 

4

Lập hồ sơ hoặc chỉnh sửa, hoàn thiện hồ sơ

Mét giá

 

1.384.484

3.245

543

1.205,07

35.178,78

1.424.657

213.699

1.638.355

 

5

Biên mục phiếu tin

Mét giá

 

1.100.488

2.524

34.019

1.223,73

28.076,78

1.166.331

174.950

1.341.281

 

6

Kiểm tra, chỉnh sửa việc lập hồ sơ và biên mục phiếu tin

Mét giá

 

736.617

1.803

256

655,18

19.512,94

758.844

113.827

872.671

 

7

Hệ thống hóa phiếu tin theo hướng dẫn phân loại và hệ thống hóa hồ sơ theo phiếu tin

Mét giá

 

177.498

361

244

127,91

3.894,85

182.125

27.319

209.444

 

8

Biên mục hồ sơ

Mét giá

 

1.996.853

4.688

46.553

2.903,19

51.782,56

2.102.779

315.417

2.418.196

 

9

Kiểm tra, chỉnh sửa việc biên mục hồ sơ

Mét giá

 

421.558

901

18

319,77

9.737,12

432.534

64.880

497.414

 

10

Vệ sinh, tháo bỏ ghim kẹp, làm phẳng tài liệu và đưa tài liệu vào bìa hồ sơ; đánh số chính thức lên bìa hồ sơ

Mét giá

 

102.061

233

189.539

376,68

3.207,83

295.418

44.313

339.731

 

11

Sắp xếp hồ sơ vào hộp (cặp), làm nhãn hộp (cặp)

Mét giá

 

48.812

180

200.871

63,95

1.947,42

251.875

37.781

289.656

 

12

Vận chuyển tài liệu vào kho, xếp lên giá và bàn giao tài liệu sau chỉnh lý;

Mét giá

 

319.496

550

0

0,00

850,01

320.896

48.134

369.031

 

13

Hoàn chỉnh, bàn giao hồ sơ phông và lập Báo cáo kết quả chỉnh lý

Mét giá

 

231.846

408

667

196,55

5.853,88

238.971

35.846

274.817

 

IV

Tổ chức, lưu trữ tài liệu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Gán mã, làm nhãn trên phương tiện lưu trữ đã tiếp nhận

Phương tiện lưu trữ

 

10.260

22

2.123

71,45

199,34

12.675

1.901

14.576

 

2

Chuyển dữ liệu số vào thiết bị lưu trữ và thực hiện phân loại tài liệu kết hợp xác định giá trị tài liệu và thời hạn bảo quản

1GB

 

20.007

28

0

77,62

337,30

20.450

3.068

23.518

 

3

Sắp xếp phương tiện lưu trữ vào tủ chuyên dụng

Phương tiện lưu trữ

 

3.848

160

0

0,00

181,15

4.189

628

4.817

 

V

Bảo quản kho lưu trữ tài liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bảo quản kho lưu trữ tài liệu

m² kho

 

94.659

3.622

5.545

27,27

1.185,41

105.039

15.756

120.795

 

2

Báo cáo tình hình bảo quản kho lưu trữ

Báo cáo

 

38.732

94

7.364

400,91

2.099,22

48.689

7.303

55.993

 

VI

Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Bảo quản tài liệu lưu trữ dạng giấy

 

 

402.982

62

151

0,00

208,05

403.403

60.510

463.914

 

VII

Bảo quản tài liệu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Vệ sinh phương tiện lưu trữ tài liệu số

Phương tiện lưu trữ

 

5.810

16

126

0,00

24,51

5.976

896

6.872

 

2

Kiểm tra định kỳ tài liệu số trên phương tiện lưu trữ

Phương tiện lưu trữ

 

161.595

332

4.609

677,18

4.849,50

172.063

25.809

197.872

 

3

Sao lưu tài liệu trên thiết bị lưu trữ

1GB

 

20.007

28

0

77,62

337,30

20.450

3.068

23.518

 

4

Phục hồi tài liệu trên thiết bị lưu trữ

1GB

 

20.007

28

0

77,62

337,30

20.450

3.068

23.518

 

VIII

Tu bổ, phục chế tài liệu lưu trữ dạng giấy

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lập danh mục tài liệu cần tu bổ, phục chế; bàn giao, vận chuyển tài liệu tới địa điểm thực hiện; vệ sinh tài liệu

Tờ A4

 

1.829

 

 

 

 

1.829

274

2.103

 

2

Thực hiện tu bổ, phục chế tài liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp vá, dán

Tờ A4

 

1.908

185

752

17,05

820,92

3.683

553

4.236

 

-

Tu bổ, phục chế tài liệu bằng biện pháp tu bổ, bồi nền

Tờ A4

 

3.817

140

1.471

34,09

1.264,44

6.727

1.009

7.736

 

2

Kiểm tra, đánh giá chất lượng

Tờ A4

 

340

 

 

 

 

340

51

391

 

3

Bàn giao, xếp tài liệu lên giá, ngăn theo vị trí ban đầu

Tờ A4

 

350

 

 

 

 

350

52

402

 

4

Lập báo cáo kết quả tu bổ, phục chế tài liệu

Báo cáo

 

38.732

94

7.364

400,91

2.099,22

48.689

7.303

55.993

 

IX

Xây dựng cơ sở dữ liệu tài liệu lưu trữ điện tử

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lập kế hoạch, tiếp nhận, vận chuyển tài liệu đến địa điểm thực hiện số hóa, vệ sinh tài liệu

Mét giá

 

362.906

760

7.126

6.406,36

21.432,56

398.632

59.795

458.427

 

2

Đóng gói, bàn giao, xếp tài liệu giấy lên giá theo vị trí lưu trữ ban đầu

Mét giá

 

114.502

760

583

255,82

7.791,50

123.892

18.584

142.475

 

X

Tiêu hủy tài liệu hết giá trị

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Lập hồ sơ xét hủy tài liệu hết giá trị sử dụng

Mét giá

 

143.640

 

 

 

 

143.640

21.546

165.186

 

3

Tổ chức tiêu hủy tài liệu hết giá trị sử dụng

Mét giá

 

17.955

1.007

0

0,00

4.231,99

23.194

3.479

26.674

 

3

Lập biên bản và lưu hồ sơ tiêu huỷ tài liệu hết giá trị sử dụng

Lần

 

38.732

94

7.364

400,91

2.099,22

48.689

7.303

55.993

 

XI

Cung cấp thông tin, tài liệu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiếp nhận yêu cầu và lập hồ sơ cung cấp thông tin, tài liệu

Tài liệu

 

1.956

 

 

 

 

1.956

293

2.250

 

2

Chuẩn bị thông tin, tài liệu theo yêu cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

-

Tài liệu bản đồ, tài liệu thông tin địa lý

Mảnh

 

11.248

43

0

23,73

475,78

11.791

1.769

13.559

 

-

Tài liệu khác

Trang A4

 

4.353

39

0

22,36

434,17

4.848

727

5.575

 

-

Trích xuất, tổng hợp thông tin từ tài liệu lưu trữ

Trường dữ liệu

 

32

0

0

0,08

1,39

33

5

38

 

3

Bàn giao tài liệu cho người sử dụng

Tài liệu

 

1.810

 

 

 

 

1.810

271

2.081

 

 

PHỤ LỤC 2:

ĐƠN GIÁ XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

STT

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Khó khăn

Chi phí LĐKT
(a)

Chi phí dụng cụ (b)

Chi phí vật liệu (c)

Chi phí sử dụng thiết bị

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung 15%

Đơn giá sản phẩm

Khấu hao (d)

Năng lượng (e)

1

Rà soát, phân tích nội dung thông tin dữ liệu

1.1

Rà soát, phân loại các thông tin dữ liệu

1.1.1

Rà soát, đánh giá và phân loại chi tiết dữ liệu đã được chuẩn hóa và chưa được chuẩn hóa.

Bộ dữ liệu

1-3

1.141.425

1.574

2.087

11.470

54.643

1.211.199

181.680

1.392.879

1.1.2

Chuẩn bị dữ liệu mẫu

Bộ dữ liệu

1-3

913.140

1.260

2.087

8.918

42.413

967.818

145.173

1.112.991

1.2

Phân tích nội dung thông tin dữ liệu

1.2.1

Xác định danh mục các ĐTQL.

ĐTQL

1

1.731.888

2.014

1.669

13.174

49.444

1.798.189

269.728

2.067.918

2

2.164.860

2.518

2.087

16.467

61.805

2.247.737

337.160

2.584.897

3

2.814.318

3.273

2.713

21.407

80.346

2.922.058

438.309

3.360.366

1.2.2

Xác định chi tiết các thông tin cho từng ĐTQL

ĐTQL

1

15.513.120

20.148

5.844

128.736

418.345

16.086.193

2.412.929

18.499.122

2

19.391.400

25.185

7.305

160.920

522.931

20.107.742

3.016.161

23.123.903

3

25.208.820

32.741

9.497

209.196

679.811

26.140.064

3.921.010

30.061.074

1.2.3

Xác định chi tiết các quan hệ giữa các ĐTQL

ĐTQL

1

5.704.560

7.556

3.492

48.641

166.380

5.930.628

889.594

6.820.222

2

7.130.700

9.444

4.364

60.802

207.974

7.413.285

1.111.993

8.525.278

3

9.269.910

12.278

5.674

79.042

270.367

9.637.271

1.445.591

11.082.861

1.2.4

Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến việc xây dựng cơ sở dữ liệu

CSDL

1

865.944

1.008

700

23.624

37.079

928.355

139.253

1.067.608

2

1.082.430

1.260

875

29.530

46.349

1.160.444

174.067

1.334.510

3

1.407.159

1.639

1.137

38.388

60.253

1.508.577

226.286

1.734.863

1.2.5

Xác định chi tiết các tài liệu quét (tài liệu đính kèm) và các tài liệu dạng giấy cần nhập vào cơ sở dữ liệu từ bàn phím

Bộ dữ liệu

1

8.567.100

18.889

1.442

395.259

24.730

9.007.419

1.351.113

10.358.532

2

10.708.875

23.611

1.802

494.074

30.912

11.259.274

1.688.891

12.948.165

3

13.921.538

30.695

2.342

642.296

40.186

14.637.056

2.195.558

16.832.614

1.2.6

Xác định khung danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu sử dụng trong cơ sở dữ liệu

CSDL

1-3

2.393.145

1.888

13.241

44.275

519.955

2.972.504

445.876

3.418.379

1.2.7

Quy đổi đối tượng quản lý

ĐTQL

1-3

51.300

64

316

1.824

1.901

55.405

8.311

63.715

2

Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu (Ghi chú: Trường hợp nhiệm vụ, dự án có cả hai nội dung xây dựng CSDL và xây dựng ứng dụng phần mềm thì các bước “Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu” và “Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu” chỉ thực hiện một lần ở bước này)

2.1

Thiết kế mô hình danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu

CSDL

1

7.756.560

10.466

15.971

65.830

247.204

8.096.030

1.214.405

9.310.435

2

9.695.700

13.082

15.971

82.287

309.005

10.116.045

1.517.407

11.633.452

3

12.604.410

17.007

15.971

106.973

401.706

13.146.067

1.971.910

15.117.978

2.2

Thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu

ĐTQL

1

11.487.096

13.993

15.971

87.554

299.505

11.904.118

1.785.618

13.689.736

2

14.358.870

17.491

15.971

109.443

374.381

14.876.155

2.231.423

17.107.579

3

18.666.531

22.738

15.971

142.276

486.695

19.334.211

2.900.132

22.234.342

2.3

Nhập dữ liệu mẫu để kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu

ĐTQL

1

800.280

1.259

3.579

7.713

35.881

848.712

127.307

976.018

2

1.000.350

1.574

3.579

9.641

44.851

1.059.995

158.999

1.218.994

3

1.300.455

2.046

3.579

12.533

58.307

1.376.920

206.538

1.583.458

3

Tạo lập dữ liệu cho danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu

3.1

Tạo lập nội dung cho danh mục dữ liệu

ĐTQL

1-3

4.283.550

6.296

3.089

37.653

140.006

4.470.594

670.589

5.141.183

3.2

Tạo lập nội dung cho siêu dữ liệu

ĐTQL

1-3

3.426.840

5.036

3.053

30.117

111.994

3.577.040

536.556

4.113.596

4

Tạo lập dữ liệu cho cơ sở dữ liệu

4.1

Chuyển đổi dữ liệu

4.1.1

Chuẩn hóa phông chữ

ĐTQL

1

9.603.360

15.503

10.445

90.349

335.985

10.055.641

1.508.346

11.563.987

2

12.004.200

19.379

10.445

112.936

419.981

12.566.940

1.885.041

14.451.981

3

15.605.460

25.192

10.445

146.817

545.975

16.333.889

2.450.083

18.783.972

4.1.2

Chuẩn hóa dữ liệu phi không gian theo thiết kế mô hình cơ sở dữ liệu

ĐTQL

1

6.402.240

10.466

2.960

63.168

300.058

6.778.891

1.016.834

7.795.725

2

8.002.800

13.082

2.960

78.960

375.072

8.472.874

1.270.931

9.743.805

3

10.403.640

17.007

2.960

102.648

487.594

11.013.848

1.652.077

12.665.925

4.1.3

Chuyển đổi dữ liệu sau khi đã được chuẩn hóa vào CSDL

ĐTQL

1

2.739.420

3.974

2.076

23.688

112.527

2.881.685

432.253

3.313.938

2

3.424.275

4.967

2.076

29.610

140.659

3.601.587

540.238

4.141.825

3

4.451.558

6.457

2.076

38.493

182.857

4.681.441

702.216

5.383.657

4.2

Quét (chụp) tài liệu

4.2.1

Quét tài liệu

Trang
A4

1-3

1.601

0

0

56

0

1.657

248

1.905

4.2.2

Xử lý và đính kèm tài liệu quét

Trang
A4

1-3

500

0

0

6

0

506

76

582

4.3

Nhập, đối soát dữ liệu

4.3.1

Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng phi không gian

Trường dữ liệu

1

496

0

0

7

0

503

75

579

2

620

0

0

9

0

629

94

723

3

806

0

0

11

0

818

123

940

4.3.2

Nhập dữ liệu có cấu trúc cho đối tượng không gian

Trường dữ liệu

1

880

0

0

7

0

887

133

1.020

2

1.100

0

0

9

0

1.109

166

1.275

3

1.431

0

0

11

0

1.442

216

1.658

4.3.3

Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng phi không gian

Trang
A4

1

9.075

0

0

2

0

9.078

1.362

10.439

2

11.344

0

0

3

0

11.347

1.702

13.049

3

14.747

0

0

4

0

14.751

2.213

16.964

4.3.4

Nhập dữ liệu phi cấu trúc cho đối tượng không gian

Trang
A4

1

10.724

0

0

2

0

10.726

1.609

12.335

2

13.405

0

0

3

0

13.408

2.011

15.419

3

17.426

0

0

4

0

17.430

2.614

20.044

4.3.5

Đối soát dữ liệu có cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian

Trường dữ liệu

1

144

0

0

116

0

260

39

299

2

180

0

0

145

0

326

49

374

3

234

0

0

189

0

423

63

487

4.3.6

Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian

Trường dữ liệu

1

240

0

0

116

0

356

53

410

2

300

0

0

145

0

446

67

512

3

390

0

0

189

0

579

87

666

4.3.7

Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng phi không gian

Trang
A4

1

2.289

0

0

30

0

2.319

348

2.667

2

2.861

0

0

38

0

2.899

435

3.334

3

3.719

0

0

49

0

3.768

565

4.334

4.3.8

Đối soát dữ liệu phi cấu trúc đã nhập cho đối tượng không gian

Trang
A4

1

2.721

0

0

30

0

2.751

413

3.164

2

3.401

0

0

38

0

3.439

516

3.955

3

4.422

0

0

49

0

4.471

671

5.141

5

Biên tập dữ liệu

5.1

Tuyên bố đối tượng

ĐTQL

1

12.004.200

19.202

3.750

109.669

334.387

12.471.208

1.870.681

14.341.889

2

15.005.250

24.003

3.750

137.086

417.984

15.588.073

2.338.211

17.926.284

3

19.506.825

31.204

3.750

178.212

543.379

20.263.370

3.039.505

23.302.875

5.2

Sửa lỗi tương quan của dữ liệu không gian

ĐTQL

1

16.005.600

25.499

3.821

146.225

445.855

16.627.000

2.494.050

19.121.050

2

20.007.000

31.873

3.821

182.782

557.318

20.782.795

3.117.419

23.900.214

3

26.009.100

41.435

3.821

237.616

724.514

27.016.487

4.052.473

31.068.960

5.3

Hiệu đính nội dung cho dữ liệu phi không gian

ĐTQL

1

12.004.200

19.202

3.750

109.669

334.387

12.471.208

1.870.681

14.341.889

2

15.005.250

24.003

3.750

137.086

417.984

15.588.073

2.338.211

17.926.284

3

19.506.825

31.204

3.750

178.212

543.379

20.263.370

3.039.505

23.302.875

5.4

Trình bày hiển thị dữ liệu không gian

ĐTQL

1

3.878.280

5.350

3.442

30.122

112.005

4.029.200

604.380

4.633.580

2

4.847.850

6.688

3.442

37.653

140.006

5.035.639

755.346

5.790.985

3

6.302.205

8.694

3.442

48.949

182.008

6.545.298

981.795

7.527.093

6

Kiểm tra sản phẩm

6.1

Kiểm tra mô hình cơ sở dữ liệu

ĐTQL

1

2.052.000

2.714

5.185

15.792

80.824

2.156.516

323.477

2.479.993

2

2.565.000

3.393

5.185

19.740

101.030

2.694.348

404.152

3.098.501

3

3.334.500

4.411

5.185

25.662

131.340

3.501.097

525.165

4.026.262

6.2

Kiểm tra nội dung CSDL

ĐTQL

1

8.556.840

11.647

5.510

66.679

249.585

8.890.259

1.333.539

10.223.798

2

10.696.050

14.558

5.510

83.348

311.981

11.111.447

1.666.717

12.778.164

3

13.904.865

18.926

5.510

108.353

405.575

14.443.228

2.166.484

16.609.712

6.3

Kiểm tra danh mục dữ liệu, siêu dữ liệu

ĐTQL

1

3.078.000

3.974

5.510

23.688

121.236

3.232.408

484.861

3.717.269

2

3.847.500

4.967

5.510

29.610

151.546

4.039.132

605.870

4.645.002

3

5.001.750

6.457

5.510

38.493

197.009

5.249.219

787.383

6.036.602

7

Phục vụ nghiệm thu và giao nộp sản phẩm

7.1

Lập báo cáo tổng kết nhiệm vụ và phục vụ nghiệm thu sản phẩm

CSDL

1-3

4.329.720

5.036

3.123

30.117

123.610

4.491.606

673.741

5.165.347

7.2

Đóng gói các sản phẩm dạng giấy và dạng số

ĐTQL

1-3

456.570

630

6.500

3.946

20.198

487.845

73.177

561.021

7.3

Giao nộp sản phẩm

CSDL

1-3

200.070

314

72

1.966

9.370

211.791

31.769

243.560

 

PHỤ LỤC 3:

ĐƠN GIÁ DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG THÔNG TIN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Quyết định số 38/2023/QĐ-UBND ngày 19 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An)

STT

Tên sản phẩm

Đơn vị tính

Khó khăn

Chi phí LĐKT
(a)

Chi phí dụng cụ (b)

Chi phí vật liệu (c)

Chi phí sử dụng thiết bị

Chi phí trực tiếp

Chi phí chung 15%

Đơn giá sản phẩm

Khấu hao (d)

Năng lượng (e)

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10=5+6+7+8+9

11=10x15%

12=10+11

I

DUY TRÌ, VẬN HÀNH PHẦN MỀM HỖ TRỢ VIỆC QUẢN LÝ, KHAI THÁC CỞ SỞ DỮ LIỆU TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

1

Kiểm tra, giám sát

1.1

Kiểm tra, giám sát trạng thái hoạt động hệ thống.

PM

1

1.007.072

1.772

0

10.333

26.465

1.045.643

156.846

1.202.489

2

1.258.840

2.215

0

12.917

33.082

1.307.054

196.058

1.503.112

3

1.636.493

2.879

0

16.792

43.006

1.699.170

254.875

1.954.045

1.2

Kiểm tra nhật ký hoạt động hệ thống.

PM

1

1.149.095

4.208

0

10.333

24.029

1.187.666

178.150

1.365.816

2

1.436.369

5.260

0

12.917

30.036

1.484.582

222.687

1.707.270

3

1.867.280

6.838

0

16.792

39.047

1.929.957

289.494

2.219.451

1.3

Kiểm tra, giám sát các chức năng của hệ thống.

PM

1

6.894.207

25.244

0

61.992

144.172

7.125.615

1.068.842

8.194.457

2

8.617.759

31.554

0

77.490

180.215

8.907.019

1.336.053

10.243.072

3

11.203.086

41.021

0

100.738

234.280

11.579.124

1.736.869

13.315.993

1.4

Kiểm tra, giám sát các dịch vụ của hệ thống.

PM

1

6.894.207

25.244

0

61.992

144.172

7.125.615

1.068.842

8.194.457

2

8.617.759

31.554

0

77.490

180.215

8.907.019

1.336.053

10.243.072

3

11.203.086

41.021

0

100.738

234.280

11.579.124

1.736.869

13.315.993

1.5

Kiểm tra theo dõi hiện trạng của hệ thống, sao lưu.

PM

1

547.884

2.006

18.428

5.181

11.557

585.056

87.758

672.814

2

684.855

2.508

18.428

6.476

14.446

726.712

109.007

835.719

3

890.312

3.260

18.428

8.419

18.780

939.198

140.880

1.080.078

2

Ghi nhận sự cố

2.1

Ghi nhận sự cố.

PM

1

20.007

85

777

207

481

21.556

3.233

24.789

2

25.009

106

777

259

601

26.751

4.013

30.763

3

32.511

137

777

336

781

34.543

5.181

39.724

2.2

Xác minh sự cố.

PM

1

51.300

167

0

411

955

52.833

7.925

60.758

2

64.125

209

0

513

1.194

66.041

9.906

75.948

3

83.363

272

0

667

1.553

85.854

12.878

98.732

2.3

Cập nhật danh mục sự cố.

PM

1

20.007

85

777

207

481

21.556

3.233

24.789

2

25.009

106

777

259

601

26.751

4.013

30.763

3

32.511

137

777

336

781

34.543

5.181

39.724

3

Phân tích sự cố

3.1

Phân loại, đối chiếu danh mục sự cố.

PM

1

51.300

167

0

411

955

52.833

7.925

60.758

2

64.125

209

0

513

1.194

66.041

9.906

75.948

3

83.363

272

0

667

1.553

85.854

12.878

98.732

3.2

Phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố.

PM

1

811.823

2.508

0

6.158

14.322

834.810

125.221

960.031

2

1.014.778

3.135

0

7.698

17.902

1.043.512

156.527

1.200.039

3

1.319.212

4.075

0

10.007

23.273

1.356.566

203.485

1.560.051

3.3

Đề xuất giải pháp khắc phục sự cố.

PM

1

974.187

3.009

27.663

7.440

17.335

1.029.635

154.445

1.184.080

2

1.217.734

3.761

27.663

9.301

21.669

1.280.128

192.019

1.472.147

3

1.583.054

4.890

27.663

12.091

28.170

1.655.867

248.380

1.904.247

4

Khắc phục sự cố

4.1

Nghiên cứu giải pháp được đề xuất.

PM

1

162.365

502

0

1.232

3.008

167.106

25.066

192.171

2

202.956

627

0

1.540

3.760

208.882

31.332

240.214

3

263.842

815

0

2.001

4.888

271.546

40.732

312.278

4.2

Thực hiện giải pháp khắc phục.

PM

1

974.187

3.009

0

7.390

18.046

1.002.632

150.395

1.153.026

2

1.217.734

3.761

0

9.237

22.557

1.253.290

187.993

1.441.283

3

1.583.054

4.890

0

12.008

29.324

1.629.276

244.391

1.873.668

4.3

Kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục.

PM

1

162.365

252

0

616

1.503

164.735

24.710

189.445

2

202.956

315

0

770

1.879

205.919

30.888

236.807

3

263.842

409

0

1.001

2.443

267.695

40.154

307.849

4.4

Cập nhật danh mục sự cố.

PM

1

20.007

85

777

219

481

21.568

3.235

24.803

2

25.009

106

777

273

601

26.765

4.015

30.780

3

32.511

137

777

355

781

34.562

5.184

39.746

5

Báo cáo thống kê, nhật ký

5.1

Tổng hợp, xây dựng báo cáo trong quá trình duy trì vận hành hệ thống

PM

1-3

200.070

836

6.129

2.161

4.815

214.011

32.102

246.113

6

Sao lưu, phục hồi hệ thống

6.1

Thực hiện sao lưu hệ thống theo định kỳ, đột xuất, kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu sao lưu. Cập nhật nhật ký.

PM

1-3

684.855

2.508

18.428

6.200

14.446

726.436

108.965

835.402

6.2

Thực hiện phục hồi hệ thống khi có yêu cầu.

PM

1-3

342.428

1.254

0

3.079

7.162

353.922

53.088

407.010

7

Cài đặt bản vá lỗi

7.1

Kiểm tra các bản nâng cấp, vá lỗi của hệ thống.

PM

1-3

50.018

209

0

513

1.194

51.934

7.790

59.724

7.2

Thực hiện nâng cấp, cập nhật vá lỗi hệ thống

PM

1-3

1.027.283

3.761

27.663

9.301

21.669

1.089.676

163.451

1.253.128

8

Hỗ trợ người dùng

8.1

Tiếp nhận yêu cầu người dùng (trực tiếp, điện thoại, email).

NDDCQ

1

1.280

5

0

13

34

1.333

200

1.533

2

1.601

7

0

16

42

1.666

250

1.916

3

2.081

9

0

21

55

2.166

325

2.491

8.2

Hỗ trợ trong việc cài đặt phần mềm.

NDDCQ

1

9.131

34

0

83

200

9.448

1.417

10.865

2

11.414

43

0

103

250

11.810

1.772

13.582

3

14.839

55

0

134

325

15.353

2.303

17.656

8.3

Xử lý yêu cầu người dùng.

NDDCQ

1

29.087

101

0

247

602

30.036

4.505

34.541

2

36.359

126

0

308

752

37.545

5.632

43.177

3

47.267

163

0

401

978

48.808

7.321

56.130

8.4

Ghi nhận kết quả xử lý.

NDDCQ

1

1.280

5

66

14

32

1.397

210

1.607

2

1.601

7

66

17

40

1.730

260

1.990

3

2.081

9

66

22

52

2.230

334

2.564

II

DUY TRÌ, VẬN HÀNH HỆ THỐNG PHẦN CỨNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

1

Kiểm tra, giám sát

1.1

Kiểm tra, giám sát trạng thái hoạt động hệ thống.

Thiết bị

1-3

1.262.442

5.233

119.929

16.232

63.936

1.467.772

220.166

1.687.938

1.2

Kiểm tra nhật ký hoạt động hệ thống.

Thiết bị

1-3

2.524.883

10.468

0

32.262

125.184

2.692.798

403.920

3.096.718

1.3

Kiểm tra, giám sát các chức năng của hệ thống.

Thiết bị

1-3

913.140

3.322

0

10.212

39.744

966.419

144.963

1.111.381

2

Ghi nhận sự cố

2.1

Ghi nhận sự cố.

Thiết bị

1-3

25.009

102

0

325

1.152

26.587

3.988

30.575

2.2

Xác minh sự cố.

Thiết bị

1-3

181.794

626

0

1.831

5.568

189.819

28.473

218.291

2.3

Cập nhật danh mục sự cố.

Thiết bị

1-3

25.009

102

1.512

336

1.344

28.302

4.245

32.548

3

Phân tích sự cố

3.1

Phân loại, đối chiếu danh mục sự cố.

Thiết bị

1-3

64.125

202

0

640

2.496

67.462

10.119

77.582

3.2

Phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố.

Thiết bị

1-3

405.911

1.248

2.135

3.721

11.904

424.920

63.738

488.658

3.3

Đề xuất giải pháp khắc phục sự cố.

Thiết bị

1-3

192.375

624

427

1.975

8.064

203.466

30.520

233.985

4

Khắc phục sự cố

4.1

Nghiên cứu giải pháp được đề xuất

Thiết bị

1-3

64.125

207

1.193

659

2.841

69.025

10.354

79.379

4.2

Thực hiện giải pháp khắc phục.

Thiết bị

1-3

405.911

1.244

0

3.663

11.872

422.691

63.404

486.095

4.3

Kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục.

Thiết bị

1-3

32.063

105

0

320

1.302

33.790

5.069

38.859

4.4

Cập nhật danh mục sự cố.

Thiết bị

1-3

14.382

55

1.193

163

676

16.469

2.470

18.940

5

Báo cáo thống kê, nhật ký

5.1

Tổng hợp, xây dựng báo cáo trong quá trình duy trì vận hành hệ thống, nhật ký hệ thống.

Thiết bị

1-3

28.536

105

2.386

330

1.352

32.708

4.906

37.614

6

Bảo dưỡng hệ thống

6.1

Lập kế hoạch bảo dưỡng, thông báo cho các bộ phận liên quan về lịch bảo dưỡng định kỳ.

Thiết bị

1-3

9.588

36

795

109

451

10.979

1.647

12.626

6.2

Vệ sinh các thiết bị.

Thiết bị

1-3

50.018

207

0

640

2.479

53.343

8.002

61.345

6.3

Kiểm tra các kết nối của các thiết bị ngoại vi, kết nối nguồn, kết nối mạng, kết nối hệ thống của các thiết bị.

Thiết bị

1-3

9.588

36

0

106

413

10.143

1.521

11.664

6.4

Kiểm tra môi trường hoạt động, độ ẩm, nhiệt độ, hệ thống làm mát của hệ thống.

Thiết bị

1-3

18.948

69

0

214

826

20.056

3.008

23.065

6.5

Lấy bản ghi nhật ký hệ thống hoạt động (log dữ liệu), kiểm tra các đèn cảnh báo.

Thiết bị

1-3

18.948

69

0

214

826

20.056

3.008

23.065

6.6

Chạy các chương trình kiểm tra hiệu năng máy tính, máy chủ về trạng thái hoạt động của thiết bị.

Thiết bị

1-3

57.071

207

0

640

2.479

60.397

9.060

69.457

6.7

Kiểm tra danh mục các phần mềm được phép chạy trên máy chủ và loại bỏ các phần mềm không được phép trên máy tính, máy chủ.

Thiết bị

1-3

28.536

103

0

320

1.240

30.199

4.530

34.729

6.8

Kiểm tra toàn bộ hệ thống và ghi nhận hiện trạng phục vụ cho các kỳ bảo dưỡng tiếp theo.

Thiết bị

1-3

57.071

207

795

659

2.705

61.439

9.216

70.654

6.9

Thay thế/sửa chữa các thiết bị hỏng hóc phát sinh trong giai đoạn bảo dưỡng.

Thiết bị

1-3

114.143

415

795

1.316

5.409

122.077

18.312

140.389

7

Cập nhật firmware

7.1

Lập kế hoạch cập nhật, thông báo đến các bộ phận liên quan.

Thiết bị

1-3

4.794

17

398

501

236

5.945

892

6.837

7.2

Thực hiện sao lưu dữ liệu.

Thiết bị

1-3

57.071

207

0

640

2.603

60.521

9.078

69.599

7.3

Kiểm tra các phiên bản firmware của hệ thống.

Thiết bị

1-3

9.588

36

0

106

433

10.163

1.524

11.688

7.4

Thực hiện nâng cấp, cập nhật hệ thống.

Thiết bị

1-3

57.071

207

0

640

2.479

60.397

9.060

69.457

7.5

Kiểm tra vận hành thử sau nâng cấp.

Thiết bị

1-3

9.588

36

398

22

451

10.495

1.574

12.069

III

DUY TRÌ, VẬN HÀNH PHẦN MỀM HỆ THỐNG

1

Kiểm tra, giám sát hệ thống

1.1

Kiểm tra các cổng kết nối của phần mềm, dịch vụ.

PM

1

4.049.417

16.757

0

51.625

210.309

4.328.108

649.216

4.977.325

2

5.061.771

20.946

0

64.532

262.886

5.410.136

811.520

6.221.656

3

6.580.302

27.230

0

83.891

341.752

7.033.176

1.054.976

8.088.153

4

7.592.657

31.419

0

96.798

394.330

8.115.203

1.217.280

9.332.484

5

9.111.188

37.703

0

116.157

473.196

9.738.244

1.460.737

11.198.981

1.2

Kiểm tra các service của phần mềm, dịch vụ trên hệ điều hành máy chủ dịch vụ.

PM

1

9.222.714

33.514

0

103.250

420.618

9.780.096

1.467.014

11.247.110

2

11.528.393

41.893

0

129.062

525.773

12.225.120

1.833.768

14.058.888

3

14.986.910

54.460

0

167.781

683.505

15.892.656

2.383.898

18.276.554

4

17.292.589

62.839

0

193.593

788.659

18.337.680

2.750.652

21.088.332

5

20.751.107

75.407

0

232.311

946.391

22.005.216

3.300.782

25.305.998

1.3

Kiểm tra các tính năng của phần mềm, dịch vụ.

PM

1

1.095.768

3.982

0

12.267

49.997

1.162.014

174.302

1.336.316

2

1.369.710

4.977

0

15.334

62.496

1.452.517

217.878

1.670.395

3

1.780.623

6.471

0

19.934

81.245

1.888.273

283.241

2.171.514

4

2.054.565

7.466

0

23.001

93.744

2.178.776

326.816

2.505.593

5

2.465.478

8.959

0

27.601

112.493

2.614.531

392.180

3.006.711

1.4

Kiểm tra nhật ký logs hoạt động của phần mềm, dịch vụ

PM

1

3.451.669

12.567

54.000

38.719

150.221

3.707.176

556.076

4.263.253

2

4.314.587

15.709

54.000

48.399

187.776

4.620.471

693.071

5.313.541

3

5.608.962

20.422

54.000

62.919

244.109

5.990.412

898.562

6.888.973

4

6.471.880

23.564

54.000

72.598

281.664

6.903.706

1.035.556

7.939.262

5

7.766.256

28.277

54.000

87.118

337.997

8.273.647

1.241.047

9.514.694

2

Ghi nhận sự cố

2.1

Ghi nhận sự cố.

PM

1

36.526

124

0

383

1.536

38.569

5.785

44.354

2

45.657

155

0

479

1.920

48.211

7.232

55.443

3

59.354

201

0

623

2.496

62.674

9.401

72.075

4

68.486

232

0

718

2.880

72.316

10.847

83.164

5

82.183

279

0

862

3.456

86.780

13.017

99.797

2.2

Xác minh sự cố.

PM

1

155.131

498

0

778

3.072

159.479

23.922

183.400

2

193.914

622

0

972

3.840

199.348

29.902

229.251

3

252.088

809

0

1.264

4.992

259.153

38.873

298.026

4

290.871

933

0

1.458

5.760

299.022

44.853

343.876

5

349.045

1.120

0

1.750

6.912

358.827

53.824

412.651

2.3

Cập nhật danh mục sự cố.

PM

1

32.011

124

540

383

1.536

34.594

5.189

39.784

2

40.014

155

540

479

1.920

43.108

6.466

49.574

3

52.018

201

540

623

2.496

55.878

8.382

64.260

4

60.021

232

540

718

2.880

64.392

9.659

74.051

5

72.025

279

540

862

3.456

77.162

11.574

88.737

3

Phân tích sự cố

3.1

Phân loại, đối chiếu danh mục sự cố.

PM

1

41.040

124

0

383

1.536

43.083

6.462

49.546

2

51.300

155

0

479

1.920

53.854

8.078

61.932

3

66.690

201

0

623

2.496

70.010

10.502

80.512

4

76.950

232

0

718

2.880

80.781

12.117

92.898

5

92.340

279

0

862

3.456

96.937

14.541

111.478

3.2

Phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố.

PM

1

346.378

498

0

2.930

9.062

358.868

53.830

412.698

2

432.972

622

0

3.663

11.328

448.585

67.288

515.873

3

562.864

809

0

4.762

14.726

583.161

87.474

670.635

4

649.458

933

0

5.495

16.992

672.878

100.932

773.810

5

779.350

1.120

0

6.594

20.390

807.453

121.118

928.571

3.3

Đề xuất giải pháp khắc phục sự cố

PM

1

164.160

476

540

1.534

5.990

172.700

25.905

198.605

2

205.200

595

540

1.918

7.488

215.740

32.361

248.101

3

266.760

773

540

2.493

9.734

280.300

42.045

322.345

4

307.800

892

540

2.876

11.232

323.340

48.501

371.841

5

369.360

1.070

540

3.452

13.478

387.900

58.185

446.086

4

Khắc phục sự cố

4.1

Nghiên cứu giải pháp được đề xuất.

PM

1

173.189

250

0

766

3.064

177.269

26.590

203.860

2

216.486

312

0

958

3.830

221.587

33.238

254.825

3

281.432

406

0

1.245

4.980

288.063

43.209

331.272

4

324.729

468

0

1.437

5.746

332.380

49.857

382.237

5

389.675

562

0

1.724

6.895

398.856

59.828

458.684

4.2

Thực hiện giải pháp khắc phục.

PM

1

82.080

250

0

1.465

4.677

88.471

13.271

101.742

2

102.600

312

0

1.831

5.846

110.589

16.588

127.178

3

133.380

406

0

2.380

7.600

143.766

21.565

165.331

4

153.900

468

0

2.746

8.770

165.884

24.883

190.767

5

184.680

562

0

3.295

10.524

199.061

29.859

228.920

4.3

Kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục.

PM

1

173.189

250

0

766

3.064

177.269

26.590

203.860

2

216.486

312

0

958

3.830

221.587

33.238

254.825

3

281.432

406

0

1.245

4.980

288.063

43.209

331.272

4

324.729

468

0

1.437

5.746

332.380

49.857

382.237

5

389.675

562

0

1.724

6.895

398.856

59.828

458.684

4.4

Cập nhật danh mục sự cố.

PM

1

41.040

124

540

395

1.690

43.788

6.568

50.356

2

51.300

155

540

493

2.112

54.600

8.190

62.790

3

66.690

201

540

641

2.746

70.818

10.623

81.441

4

76.950

232

540

740

3.168

81.630

12.245

93.875

5

92.340

279

540

888

3.802

97.848

14.677

112.525

5

Báo cáo thống kê, nhật ký

5.1

Tổng hợp, xây dựng báo cáo trong quá trình duy trì vận hành phần mềm hệ thống.

PM

1-5

2.739.420

9.955

2.003

31.585

129.792

2.912.754

436.913

3.349.667

6

Cập nhật

6.1

Lập kế hoạch, thông báo cho các bộ phân liên quan.

PM

1

54.788

166

0

512

2.097

57.563

8.634

66.197

2

68.486

207

0

640

2.621

71.953

10.793

82.746

3

89.031

270

0

832

3.407

93.540

14.031

107.570

4

102.728

311

0

960

3.931

107.930

16.190

124.120

5

123.274

373

0

1.152

4.717

129.516

19.427

148.944

6.2

Thực hiện sao lưu các dữ liệu cần thiết.

PM

1

54.788

166

0

512

2.097

57.563

8.634

66.197

2

68.486

207

0

640

2.621

71.953

10.793

82.746

3

89.031

270

0

832

3.407

93.540

14.031

107.570

4

102.728

311

0

960

3.931

107.930

16.190

124.120

5

123.274

373

0

1.152

4.717

129.516

19.427

148.944

6.3

Tiền hành cập nhật dịch vụ.

PM

1

91.314

332

0

1.022

4.193

96.861

14.529

111.391

2

114.143

415

0

1.278

5.242

121.077

18.162

139.238

3

148.385

539

0

1.661

6.814

157.400

23.610

181.010

4

171.214

622

0

1.917

7.862

181.615

27.242

208.857

5

205.457

747

0

2.300

9.435

217.938

32.691

250.629

6.4

Kiểm tra vận hành sau cập nhật

PM

1

91.314

332

334

1.022

3.994

96.996

14.549

111.545

2

114.143

415

334

1.278

4.992

121.161

18.174

139.335

3

148.385

539

334

1.661

6.490

157.409

23.611

181.020

4

171.214

622

334

1.917

7.488

181.574

27.236

208.811

5

205.457

747

334

2.300

8.986

217.823

32.673

250.496

7

Sao lưu

7.1

Lập kế hoạch phương án sao lưu.

PM

1

146.102

498

0

1.534

6.290

154.424

23.164

177.588

2

182.628

622

0

1.918

7.862

193.030

28.955

221.985

3

237.416

809

0

2.493

10.221

250.939

37.641

288.580

4

273.942

933

0

2.876

11.794

289.545

43.432

332.977

5

328.730

1.120

0

3.452

14.152

347.454

52.118

399.572

7.2

Kiểm tra, xác định các nội dung cần sao lưu.

PM

1

273.942

995

0

3.067

12.419

290.423

43.563

333.986

2

342.428

1.244

0

3.834

15.523

363.029

54.454

417.483

3

445.156

1.618

0

4.984

20.180

471.937

70.791

542.728

4

513.641

1.867

0

5.750

23.285

544.543

81.681

626.224

5

616.370

2.240

0

6.900

27.942

653.451

98.018

751.469

7.3

Thực hiện sao lưu.

PM

1

273.942

995

0

3.067

12.419

290.423

43.563

333.986

2

342.428

1.244

0

3.834

15.523

363.029

54.454

417.483

3

445.156

1.618

0

4.984

20.180

471.937

70.791

542.728

4

513.641

1.867

0

5.750

23.285

544.543

81.681

626.224

5

616.370

2.240

0

6.900

27.942

653.451

98.018

751.469

7.4

Kiểm tra tính toàn vẹn, đầy đủ của các bản sao lưu

PM

1

273.942

995

2.003

3.067

11.827

291.834

43.775

335.610

2

342.428

1.244

2.003

3.834

14.784

364.292

54.644

418.936

3

445.156

1.618

2.003

4.984

19.219

472.979

70.947

543.926

4

513.641

1.867

2.003

5.750

22.176

545.437

81.816

627.252

5

616.370

2.240

2.003

6.900

26.611

654.124

98.119

752.242

8

Phục hồi

8.1

Lập kế hoạch phương án phục hồi khôi phục dữ liệu.

PM

1

73.051

250

0

766

3.064

77.132

11.570

88.701

2

91.314

312

0

958

3.830

96.415

14.462

110.877

3

118.708

406

0

1.245

4.980

125.339

18.801

144.140

4

136.971

468

0

1.437

5.746

144.622

21.693

166.315

5

164.365

562

0

1.724

6.895

173.546

26.032

199.578

8.2

Kiểm tra hệ thống.

PM

1

73.051

250

0

766

3.064

77.132

11.570

88.701

2

91.314

312

0

958

3.830

96.415

14.462

110.877

3

118.708

406

0

1.245

4.980

125.339

18.801

144.140

4

136.971

468

0

1.437

5.746

144.622

21.693

166.315

5

164.365

562

0

1.724

6.895

173.546

26.032

199.578

8.3

Thực hiện phục hồi.

PM

1

146.102

498

0

1.534

6.290

154.424

23.164

177.588

2

182.628

622

0

1.918

7.862

193.030

28.955

221.985

3

237.416

809

0

2.493

10.221

250.939

37.641

288.580

4

273.942

933

0

2.876

11.794

289.545

43.432

332.977

5

328.730

1.120

0

3.452

14.152

347.454

52.118

399.572

8.4

Kiểm tra hoạt động của dịch vụ sau khi thực hiện phục hồi.

PM

1

146.102

498

206

1.534

5.990

154.331

23.150

177.480

2

182.628

622

206

1.918

7.488

192.862

28.929

221.791

3

237.416

809

206

2.493

9.734

250.659

37.599

288.258

4

273.942

933

206

2.876

11.232

289.190

43.378

332.568

5

328.730

1.120

206

3.452

13.478

346.987

52.048

399.035

9

Quản lý thông tin cấu hình

9.1

Lập kế hoạch thực hiện.

PM

1

193.914

332

0

1.022

3.994

199.262

29.889

229.151

2

242.393

415

0

1.278

4.992

249.077

37.362

286.439

3

315.110

539

0

1.661

6.490

323.800

48.570

372.370

4

363.589

622

0

1.917

7.488

373.616

56.042

429.658

5

436.307

747

0

2.300

8.986

448.339

67.251

515.590

9.2

Thực hiện cấu hình, thay đổi, cập nhật dữ liệu.

PM

1

193.914

332

0

1.022

3.994

199.262

29.889

229.151

2

242.393

415

0

1.278

4.992

249.077

37.362

286.439

3

315.110

539

0

1.661

6.490

323.800

48.570

372.370

4

363.589

622

0

1.917

7.488

373.616

56.042

429.658

5

436.307

747

0

2.300

8.986

448.339

67.251

515.590

9.3

Kiểm tra hoạt động phần mềm sau cấu hình, thay đổi.

PM

1

387.828

664

334

2.045

7.987

398.857

59.829

458.686

2

484.785

830

334

2.556

9.984

498.488

74.773

573.261

3

630.221

1.078

334

3.322

12.979

647.934

97.190

745.124

4

727.178

1.244

334

3.834

14.976

747.565

112.135

859.700

5

872.613

1.493

334

4.600

17.971

897.011

134.552

1.031.563

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 38/2023/QĐ-UBND về Bộ đơn giá thu nhận, lưu trữ, bảo quản, cung cấp thông tin, dữ liệu; xây dựng cơ sở dữ liệu; duy trì, vận hành hệ thống thông tin tài nguyên và môi trường áp dụng trên địa bàn tỉnh Nghệ An

  • Số hiệu: 38/2023/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 19/12/2023
  • Nơi ban hành: Tỉnh Nghệ An
  • Người ký: Nguyễn Văn Đệ
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 29/12/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản