ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2023/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 18 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH GIÁ SẢN PHẨM, DỊCH VỤ CÔNG ÍCH THỦY LỢI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG NĂM 2023
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Luật Thủy lợi ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 10 của Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi;
Thực hiện Nghị quyết số 147/NQ-HĐND ngày 12 tháng 12 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long thông qua mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh.
2. Đối tượng áp dụng
Quyết định này áp dụng đối với các tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân sử dụng trực tiếp hoặc gián tiếp nguồn nước từ công trình thủy lợi, hệ thống công trình thủy lợi cho mục đích sản xuất nông nghiệp, các mục đích khác không phải sản xuất nông nghiệp và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Biện pháp tưới, tiêu, cấp nước
Tưới, tiêu, cấp nước bằng động lực, trọng lực và lợi dụng thủy triều.
Điều 3. Mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được tính bằng đồng tiền Việt Nam, mức giá cụ thể như sau:
a) Đối với đất trồng lúa: Tưới tiêu bằng trọng lực, trường hợp lợi dụng thủy triều để tưới, tiêu: 512.400 đồng/ha/vụ; tưới tiêu bằng động lực: 1.055.000 đồng/ha/vụ; tưới tiêu bằng trọng lực và kết hợp động lực hỗ trợ: 824.000 đồng/ha/vụ.
b) Đối với đất trồng mạ, rau, màu, cây công nghiệp ngắn ngày: 204.960 đồng/ha/vụ.
c) Đối với đất trồng cây công nghiệp dài ngày, cây ăn quả, hoa, cây dược liệu: 409.920 đồng/ha/năm.
d) Đối với cấp nước cho chăn nuôi: 900 đồng/m3.
đ) Đối với cấp nước để nuôi trồng thủy sản: 125 đồng/m2 mặt thoáng/năm.
e) Đối với tiêu, thoát nước khu vực nông thôn và đô thị (trừ vùng nội thị): 17.934 đồng/ha/năm.
2. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi quy định tại Quyết định này là giá không có thuế giá trị gia tăng.
Điều 4. Đối tượng, phạm vi và mức hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
Đối tượng, phạm vi và mức hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được thực hiện theo Điều 11, Điều 12 Nghị định số 96/2018/NĐ-CP ngày 30 tháng 6 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi.
Điều 5. Tổ chức thực hiện và hiệu lực thi hành
1. Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi được quy định tại khoản 1 Điều 3 Quyết định này là căn cứ tính toán, đề nghị Trung ương hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi để đầu tư duy tu, sửa chữa, nâng cấp các công trình thủy lợi trên địa bàn tỉnh năm 2023.
2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn xây dựng dự toán hỗ trợ kinh phí sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh, trình Ủy ban nhân dân tỉnh quyết định.
3. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với các Sở, ngành hướng dẫn Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, hộ gia đình, cá nhân có liên quan triển khai thực hiện Quyết định này; rà soát, tổng hợp diện tích, số lượng được hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt, làm cơ sở tổ chức thực hiện.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức quản lý, sử dụng hợp lý nguồn kinh phí được phân bổ năm 2023 từ nguồn hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi và thực hiện công tác thanh, quyết toán theo đúng quy định.
5. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 29 tháng 12 năm 2023 và thay thế Quyết định số 37/2022/QĐ-UBND ngày 22 tháng 12 năm 2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long Quy định giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2022.
6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Thủ trưởng các Sở, ban, ngành tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, hộ gia đình có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 36a/2022/QĐ-UBND về quy định mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2022 trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 2Nghị quyết 47/2023/NQ-HĐND về Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Kon Tum năm 2023
- 3Nghị quyết 291/NQ-HĐND năm 2023 về tạm thời tiếp tục thực hiện Nghị quyết 90/NQ-HĐND về thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của tỉnh Gia Lai cho năm 2023
- 4Quyết định 2746/QĐ-UBND quy định về mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 5Quyết định 52/2023/QĐ-UBND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6Nghị quyết 169/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 7Quyết định 18/QĐ-UBND quy định cụ thể về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 8Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 9Quyết định 04/2024/QĐ-UBND giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 1Luật giá 2012
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Luật Thủy lợi 2017
- 4Nghị định 96/2018/NĐ-CP quy định chi tiết về giá sản phẩm, dịch vụ thủy lợi và hỗ trợ tiền sử dụng sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Nghị quyết 47/2023/NQ-HĐND về Giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi thuộc thẩm quyền quản lý của tỉnh Kon Tum năm 2023
- 7Nghị quyết 291/NQ-HĐND năm 2023 về tạm thời tiếp tục thực hiện Nghị quyết 90/NQ-HĐND về thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2021 đối với công trình thủy lợi sử dụng vốn Nhà nước thuộc phạm vi thẩm quyền quản lý của tỉnh Gia Lai cho năm 2023
- 8Quyết định 2746/QĐ-UBND quy định về mức giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 9Quyết định 52/2023/QĐ-UBND về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 10Nghị quyết 169/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 11Quyết định 18/QĐ-UBND quy định cụ thể về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Đắk Nông
- 12Nghị quyết 17/2023/NQ-HĐND thông qua giá sản phẩm, dịch vụ công ích thuỷ lợi năm 2024 trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 13Quyết định 04/2024/QĐ-UBND giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi năm 2023 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa
Quyết định 38/2023/QĐ-UBND quy định về giá sản phẩm, dịch vụ công ích thủy lợi trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long năm 2023
- Số hiệu: 38/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Vĩnh Long
- Người ký: Lữ Quang Ngời
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 29/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực