Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 38/2022/QĐ-UBND

Quảng Nam, ngày 08 tháng 12 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ ÁP DỤNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;

Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;

Căn cứ Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 673/TTr-STC ngày 30 tháng 11 năm 2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 7 Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ và điểm b khoản 1 Điều 3 Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định về lệ phí trước bạ.

2. Đối tượng áp dụng

Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhà thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu với cơ quan nhà nước có thẩm quyền; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc thu, nộp lệ phí trước bạ đối với nhà trên địa bàn tỉnh.

Điều 2. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà và tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ.

1. Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà

Chi tiết theo Phụ lục I kèm theo.

2. Tỷ lệ phần trăm (%) chất lượng còn lại của nhà chịu lệ phí trước bạ

Chi tiết theo Phụ lục II kèm theo.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Cục Thuế có trách nhiệm tổ chức thu lệ phí trước bạ đối với nhà theo quy định tại Nghị định số 10/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ và Thông tư số 13/2022/TT-BTC ngày 28 tháng 02 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

2. Sở Tài chính chủ trì, phối hợp Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan theo dõi, tham mưu UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung Quyết định này khi đơn giá xây dựng nhà trên địa bàn tỉnh có biến động trên 30% so với quy định tại khoản 1 Điều 2 Quyết định này.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023 và bãi bỏ Quyết định số 1522/QĐ-UBND ngày 27/4/2015 của UBND tỉnh về ban hành giá tối thiểu đơn giá xây dựng nhà, công trình để tính thu lệ phí trước bạ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; thủ trưởng các Sở, Ban, ngành thuộc tỉnh; Cục trưởng Cục Thuế tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Văn phòng Chính phủ (b/c);
- Website Chính phủ;
- Các Bộ: Tài chính, Xây dựng (b/c);
- Cục KT VBQPPL - Bộ Tư pháp;
- TTTU, TT HĐND, UBMTTQVN tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Viện KSND tỉnh, TAND tỉnh;
- Các Ban của HĐND tỉnh;
- TT HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- VP Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Đài PTTH, Báo Quảng Nam;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh Quảng Nam;
- Công báo tỉnh Quảng Nam;
- Lưu: VT, STC, KTN, KTTH.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH




Lê Trí Thanh

 

PHỤ LỤC I

BẢNG GIÁ TÍNH LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ ĐỐI VỚI NHÀ
(Kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Stt

Loại công trình

Đơn giá

(đồng/m2 sàn XD)

A

Nhà ở

 

I

Nhà ở riêng lẻ

 

1

Nhà trệt, tường xây 110, kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu, mái ngói, nền xi măng

 

 

- Ô tơ cao 3,5 m.

2.683.000

 

Trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,50 m thì cộng thêm hoặc giảm đi 105.000 đồng/m2 theo đơn giá.

 

2

Nhà trệt, tường xây 110, kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu, mái ngói, nền xi măng; hiên đúc sê nô, có trụ bê tông cốt thép (BTCT):

 

 

- Ô tơ cao 3,5 m.

2.880.000

 

Trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 120.000 đồng/m2 theo đơn giá.

 

3

Nhà trệt, móng, trụ, dầm, giằng BTCT, hiên BTCT, mái ngói, nền xi măng, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu.

 

 

- Ô tơ cao 3,5 m

3.114.000

 

Trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 130.000 đồng/m2 theo đơn giá.

 

4

Nhà trệt, móng, trụ, dầm, giằng, mái BTCT, nền xi măng, tường 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, quét vôi màu.

 

 

- Ô tơ cao 3,5 m

3.480.000

 

Trường hợp cao hơn hoặc thấp hơn cứ 0,50 m thì được cộng thêm hoặc giảm đi 146.000 đồng/m2 theo đơn giá.

 

5

Nhà 2 tầng, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn gỗ, mái ngói, hiên đúc, nền xi măng.

4.320.000

6

Nhà 2 tầng, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn BTCT, mái ngói, nền ximăng.

4.680.000

7

Nhà 2 tầng, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn, mái BTCT, nền ximăng.

5.160.000

8

Nhà 3 tầng trở lên, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220, tường trát, sơn nước, sàn, mái BTCT, nền xi măng.

5.520.000

9

Nhà 3 tầng trở lên, móng, trụ, dầm, giằng, trụ BTCT, tường xây 110 kể cả mặt trước 220,tường trát, sơn nước, sàn BTCT, mái ngói, nền xi măng

5.340.000

*

Các nhà có cấu trúc như số thứ tự từ 1 đến 9 nhưng thay đổi một số kết cấu thì được tính như sau:

 

 

- Mái tôn tính giảm đi (so với mái ngói) 90.000 đ/m2

 

 

- Mái giấy dầu hoặc bằng cao su tính giảm đi (so với mái ngói) 70.000 đ/m2

 

 

- Tường ván tính giảm (so với tường xây) 70.000 đ/m2

 

 

- Tường cốt ép tính giảm (so với tường xây) 100.000 đ/m2

 

 

- Nền gạch thẻ tính giảm (so với nền XM) 20.000 đ/m2

 

 

- Nền đất tính giảm (so với nền XM) 109.000 đ/m2

 

 

- Nền lát gạch hoa tính tăng (so với nền xi măng) 129.000 đ/m2

 

 

- Nền gạch ceramic tính tăng (so với nền XM) 238.000 đ/m2

 

 

- Nền gạch granite tính tăng (so với nền XM) 300.000 đ/m2

 

 

- Nền gạch khác (như gạch Bát Tràng,…) tính tăng (so với nền XM) 100.000 đ/m2

 

10

Nhà kiểu biệt thự

8.744.000

11

Nhà ở khác (có kết cấu đơn giản)

 

11.1

Nhà rường, khung gỗ (chạm, tiện) tường xây, mái ngói xưa, nền xi măng.

2.558.000

11.2

Nhà trệt, khung sườn gỗ, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền xi măng:

 

 

Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m.

1.049.000

 

Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái <2,6m

835.000

11.3

Nhà trệt, khung sườn sắt, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền xi măng:

 

 

Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m.

1.049.000

 

Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái <2,6m

835.000

11.4

Nhà sàn bằng gỗ, mái tôn, tường ván

1.049.000

11.5

Nhà sàn bằng gỗ, mái tôn, phên tranh, tre, nứa lá

857.000

11.6

Nhà trệt, sườn tre hoặc các cây loại gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn, mái tôn (hoặc fibroXM), nền XM:

 

 

Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m

691.000

 

Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái <2,6m

572.000

11.7

Nhà tranh tre, nền láng xi măng:

 

 

Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái ≥2,6m

770.000

 

Có độ cao từ nền nhà đến đuôi mái < 2,6m

679.000

11.8

Nhà nghỉ giữ rẫy, nhà tạm, sườn tre hoặc các cây loại gỗ tận dụng, vách ván hoặc tôn

319.000

II

Nhà chung cư

 

1

Số tầng ≤ 5, không có tầng hầm

6.243.000

2

Số tầng ≤ 5, có 1 tầng hầm

7.299.000

3

Số tầng ≤ 5, có 2 tầng hầm

8.235.000

4

Số tầng ≤ 5, có 3 tầng hầm

9.205.000

5

Số tầng ≤ 5, có 4 tầng hầm

10.166.000

6

Số tầng ≤ 5, có 5 tầng hầm

11.120.000

7

5 < số tầng ≤ 7, không có tầng hầm

7.438.000

8

5 < số tầng ≤ 7, có 1 tầng hầm

7.954.000

9

5 < số tầng ≤ 7, có 2 tầng hầm

8.487.000

10

5 < số tầng ≤ 7, có 3 tầng hầm

9.111.000

11

5 < số tầng ≤ 7, có 4 tầng hầm

9.776.000

12

5 < số tầng ≤ 7, có 5 tầng hầm

10.473.000

13

7 < số tầng ≤ 10, không có tầng hầm

7.784.000

14

7 < số tầng ≤ 10, có 1 tầng hầm

8.145.000

15

7 < số tầng ≤ 10, có 2 tầng hầm

8.546.000

16

7 < số tầng ≤ 10, có 3 tầng hầm

9.040.000

17

7 < số tầng ≤ 10, có 4 tầng hầm

9.587.000

18

7 < số tầng ≤ 10, có 5 tầng hầm

10.176.000

19

10 < số tầng ≤ 15, không có tầng hầm

8.321.000

20

10 < số tầng ≤ 15, có 1 tầng hầm

8.559.000

21

10 < số tầng ≤ 15, có 2 tầng hầm

8.842.000

22

10 < số tầng ≤ 15, có 3 tầng hầm

9.209.000

23

10 < số tầng ≤ 15, có 4 tầng hầm

9.631.000

24

10 < số tầng ≤ 15, có 5 tầng hầm

10.100.000

25

15 < số tầng ≤ 20, không có tầng hầm

8.763.000

26

15 < số tầng ≤ 20, có 1 tầng hầm

8.889.000

27

15 < số tầng ≤ 20, có 2 tầng hầm

9.059.000

28

15 < số tầng ≤ 20, có 3 tầng hầm

9.298.000

29

15 < số tầng ≤ 20, có 4 tầng hầm

9.586.000

30

15 < số tầng ≤ 20, có 5 tầng hầm

9.920.000

31

20 < số tầng ≤ 24, không có tầng hầm

9.765.000

32

20 < số tầng ≤ 24, có 1 tầng hầm

9.839.000

33

20 < số tầng ≤ 24, có 2 tầng hầm

9.952.000

34

20 < số tầng ≤ 24, có 3 tầng hầm

10.130.000

35

20 < số tầng ≤ 24, có 4 tầng hầm

10.357.000

36

20 < số tầng ≤ 24, có 5 tầng hầm

10.627.000

37

24 < số tầng ≤ 30, không có tầng hầm

10.255.000

38

24 < số tầng ≤ 30, có 1 tầng hầm

10.299.000

39

24 < số tầng ≤ 30, có 2 tầng hầm

10.376.000

40

24 < số tầng ≤ 30, có 3 tầng hầm

10.510.000

41

24 < số tầng ≤ 30, có 4 tầng hầm

10.685.000

42

24 < số tầng ≤ 30, có 5 tầng hầm

10.900.000

III

Nhà ở xã hội dạng chung cư

 

1

Số tầng ≤ 5, không có tầng hầm

4.896.000

2

Số tầng ≤ 5, có 1 tầng hầm

5.724.000

3

5 < số tầng ≤ 7, không có tầng hầm

5.833.000

4

5 < số tầng ≤ 7, có 1 tầng hầm

6.238.000

5

7 < số tầng ≤ 10, không có tầng hầm

6.104.000

6

7 < số tầng ≤ 10, có 1 tầng hầm

6.387.000

7

10 < số tầng ≤ 15, không có tầng hầm

6.525.000

8

10 < số tầng ≤ 15, có 1 tầng hầm

6.712.000

9

15 < số tầng ≤ 20, không có tầng hầm

6.872.000

10

15 < số tầng ≤ 20, có 1 tầng hầm

6.971.000

IV

Nhà ở công nhân là nhà ở dạng ký túc xá

 

1

Số tầng ≤ 7, không có tầng hầm

4.922.000

2

7 < số tầng ≤ 10, không có tầng hầm

5.151.000

V

Nhà ở xã hội là nhà ở liền kề thấp tầng

 

1

Nhà từ 2 đến 3 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm

4.400.000

2

Nhà từ 4 đến 5 tầng, kết cấu khung chịu lực BTCT; tường bao xây gạch; sàn, mái BTCT đổ tại chỗ, không có tầng hầm

4.605.000

B

Nhà làm việc

 

1

Số tầng ≤ 5, không có tầng hầm

6.766.000

2

Số tầng ≤ 5, có 1 tầng hầm

7.504.000

3

Số tầng ≤ 5, có 2 tầng hầm

8.193.000

4

Số tầng ≤ 5, có 3 tầng hầm

8.950.000

5

Số tầng ≤ 5, có 4 tầng hầm

9.721.000

6

Số tầng ≤ 5, có 5 tầng hầm

10.505.000

7

5 < số tầng ≤ 7, không có tầng hầm

7.604.000

8

5 < số tầng ≤ 7, có 1 tầng hầm

8.079.000

9

5 < số tầng ≤ 7, có 2 tầng hầm

8.576.000

10

5 < số tầng ≤ 7, có 3 tầng hầm

9.169.000

11

5 < số tầng ≤ 7, có 4 tầng hầm

9.806.000

12

5 < số tầng ≤ 7, có 5 tầng hầm

10.477.000

13

7 < số tầng ≤ 15, không có tầng hầm

8.479.000

14

7 < số tầng ≤ 15, có 1 tầng hầm

8.693.000

15

7 < số tầng ≤ 15, có 2 tầng hầm

8.962.000

16

7 < số tầng ≤ 15, có 3 tầng hầm

9.332.000

17

7 < số tầng ≤ 15, có 4 tầng hầm

9.763.000

18

7 < số tầng ≤ 15, có 5 tầng hầm

10.244.000

C

Nhà sử dụng cho mục đích khác

 

1

Nhà có kết cấu thép tiền chế: Hệ cột, dầm thép, sàn BTCT

7.390.000

2

Nhà kho, xưởng:

 

2.1

Nhà kho khung sắt lắp ghép

 

 

Cột kèo thép, mái tôn, tường xây bao, nền bê tông xi măng

1.757.000

 

Cột kèo thép, mái tôn, tường tôn bao che, nền bê tông xi măng

1.289.000

2.2

Nhà kho thông thường, khung sắt hoặc gỗ, mái tôn, tường xây, nền bê tông xi măng

1.615.000

2.3

Nhà xưởng: Nhà 01 tầng, khẩu độ 12m, cao <6m; không có cầu trục

 

 

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

2.177.000

 

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

2.350.000

 

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

1.984.000

2,4

Nhà xưởng: Nhà 1 tầng khẩu độ 15m, cao ≤ 9m, không có cầu trục

 

 

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

3.671.000

 

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

3.453.000

 

Cột kèo thép, tường bao che tôn, mái tôn

3.224.000

 

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

3.207.000

 

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

3.143.000

 

Cột kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

2.989.000

2.5

Nhà xưởng: Nhà 1 tầng khẩu độ 18m, cao 9m, có cầu trục 5 tấn

 

 

Cột bê tông, kèo thép, mái tôn

5.143.000

 

Cột kèo bê tông, tường gạch, mái tôn

5.447.000

 

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

4.862.000

 

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

5.764.000

 

Cột kèo thép liền nhịp, tưởng bao che bằng tôn, mái tôn

4.697.000

 

Cột bê tông, kèo thép liền nhịp, tường gạch, mái tôn

5.061.000

2.6

Nhà xưởng: Nhà 1 tầng khẩu độ 24m, cao 9m, có cầu trục 10 tấn

 

 

Cột bê tông, kèo thép, tường gạch, mái tôn

7.861.000

 

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

8.177.000

2.7

Nhà xưởng: Nhà 1 tầng khẩu độ 30m, cao 7,5m, không có cầu trục

 

 

Cột kèo thép, tường gạch, mái tôn

4.531.000

3

Nhà để xe các loại

 

 

Mái tôn, tường xây, nền bê tông

1.519.000

 

Mái tôn, khung sắt, nền xi măng

1.216.000

4

Các loại nhà khác

 

 

Số tầng = 1

4.140.000

 

1 < số tầng ≤ 5

6.730.000

 

5 < số tầng ≤ 7

7.095.000

 

7 < số tầng ≤ 10

8.194.000

 

10 < số tầng ≤ 15

9.003.000

 

15 < số tầng ≤ 18

9.545.000

 

18 < số tầng ≤ 20

10.317.000

 

20 < số tầng ≤ 25

10.696.000

 

25 < số tầng ≤ 30

11.120.000

 

30 < số tầng ≤ 35

12.040.000

 

số tầng > 35

13.040.000

 

PHỤ LỤC II

TỶ LỆ PHẦN TRĂM (%) CHẤT LƯỢNG CÒN LẠI CỦA NHÀ CHỊU LỆ PHÍ TRƯỚC BẠ
(Kèm theo Quyết định số 38/2022/QĐ-UBND ngày 08 tháng 12 năm 2022 của UBND tỉnh Quảng Nam)

Stt

Thời gian đã sử dụng

Tỷ lệ % chất lượng còn lại của nhà

Nhà biệt thự

Nhà trệt, nhà 1 tầng đến 3 tầng

Nhà 4 tầng đến 8 tầng

Nhà 9 tầng đến 19 tầng

Nhà 20 tầng trở lên

1

Dưới 05 năm

90

90

90

90

95

2

Từ 05 năm đến 10 năm

70

60

70

85

90

3

Trên 10 năm đến 20 năm

45

30

45

60

80

4

Trên 20 năm đến 50 năm

30

20

30

45

60

5

Trên 50 năm

20

10

20

30

40

Ghi chú: Thời gian đã sử dụng của nhà được tính từ thời điểm xây dựng hoàn thành bàn giao nhà hoặc đưa vào sử dụng đến thời điểm kê khai, nộp lệ phí trước bạ. Trường hợp hồ sơ không đủ căn cứ xác định được thời điểm xây dựng nhà hoặc đưa vào sử dụng thì căn cứ theo thời điểm mua nhà hoặc nhận nhà đối với nhà hình thành do mua, bán theo hợp đồng; thời điểm đăng ký quyền sở hữu nhà đối với nhà đã đăng ký quyền sở hữu nhà trên giấy chứng nhận quyền sử dụng, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất hoặc thời điểm tạo lập nhà do người đăng ký nộp lệ phí trước bạ tự kê khai và chịu trách nhiệm trước pháp luật đối với nhà tự tạo lập theo pháp luật về nhà ở đối với nhà chưa đăng ký quyền sở hữu.

 

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 38/2022/QĐ-UBND quy định Bảng giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Nam

  • Số hiệu: 38/2022/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 08/12/2022
  • Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Nam
  • Người ký: Lê Trí Thanh
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 01/01/2023
  • Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực
Tải văn bản