Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 38/2015/QĐ-UBND | Cao Bằng, ngày 04 tháng 12 năm 2015 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH CAO BẰNG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước sửa đổi số 01/2002/QH11 ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Luật Đầu tư công số 49/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm;
Thực hiện Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội về ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 22/2015/NQ-HĐND ngày 02 tháng 11 năm 2015 của Hội đồng nhân dân tỉnh Cao Bằng về việc Ban hành các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư Cao Bằng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi: Các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 là căn cứ để lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hằng năm nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 cấp tỉnh, cấp huyện và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước. Đồng thời là căn cứ để quản lý, giám sát, thanh tra, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.
2. Đối tượng áp dụng:
a) Các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước cấp tỉnh, huyện và xã.
b) Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến lập kế hoạch đầu tư trung hạn và hàng năm nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020.
1. Sở Kế hoạch và Đầu tư:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính xác định tổng mức vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2016-2020.
b) Chủ trì phối hợp với Sở Tài chính, các sở, ban, ngành và cấp huyện xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trong giai đoạn 2016 - 2020 cho các sở, ban, ngành và cấp huyện theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
c) Hướng dẫn các Sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm trong giai đoạn 2016 - 2020 của các sở, ban, ngành và cấp huyện theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ quy định tại Quyết định này.
2. Sở Tài chính:
a) Chủ trì, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư trình Ủy ban nhân dân tỉnh dự kiến khả năng thu - chi ngân sách địa phương, các khoản thu để lại cho đầu tư nhưng chưa cân đối vào ngân sách địa phương trong kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm.
b) Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư xác định tổng mức và xây dựng phương án phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm trong giai đoạn 2016 - 2020.
3. Các Sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố:
a) Lập Kế hoạch vốn và phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước trung hạn và hàng năm trong giai đoạn 2016 - 2020 theo đúng các nguyên tắc, tiêu chí và định mức quy định tại Quyết định này.
b) Chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh và các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán về tính chính xác các thông tin, số liệu và mức vốn phân bổ cho các dự án trong kế hoạch đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước trung hạn và hằng năm do sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố quản lý.
Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành và áp dụng cho các năm ngân sách giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Giám đốc Kho bạc nhà nước Cao Bằng và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CÁC NGUYÊN TẮC, TIÊU CHÍ VÀ ĐỊNH MỨC PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016 - 2020
(Ban hành kèm theo Quyết định số 38/2015/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng)
I. NGUYÊN TẮC CHUNG VỀ PHÂN BỔ VỐN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NGUỒN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC GIAI ĐOẠN 2016-2020
1. Nguyên tắc chung
a) Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 phải tuân thủ các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật có liên quan khác.
b) Bảo đảm tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các cấp chính quyền địa phương thực hiện.
c) Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước phải phục vụ cho việc thực hiện các mục tiêu, định hướng phát triển của Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2025; kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm tỉnh Cao Bằng giai đoạn 2016- 2020; Quy hoạch của các ngành, lĩnh vực và cấp huyện đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
d) Phù hợp với khả năng cân đối nguồn vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước và thu hút các nguồn vốn đầu tư của các thành phần kinh tế khác của tỉnh; bảo đảm cân đối vĩ mô, ưu tiên an toàn nợ công.
đ) Bố trí vốn đầu tư tập trung, khắc phục tình trạng phân tán, dàn trải, bảo đảm hiệu quả sử dụng vốn đầu tư. Chỉ bố trí vốn cho các dự án đã đủ thủ tục đầu tư được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo đúng quy định của Luật Đầu tư công và các văn bản pháp luật có liên quan.
e) Ưu tiên bố trí vốn cho các vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số ít người và các vùng có điều kiện kinh tế xã hội đặc biệt khó khăn, góp phần thu hẹp khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế, thu nhập và mức sống của dân cư giữa các vùng trên địa bàn tỉnh.
g) Tập trung bố trí vốn để hoàn thành và đẩy nhanh tiến độ thực hiện chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu, dự án có ý nghĩa lớn đối với phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, huyện, ngành.
h) Bảo đảm công khai, minh bạch trong việc phân bổ vốn kế hoạch đầu tư, góp phần đẩy mạnh cải cách hành chính và tăng cường công tác phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2. Nguyên tắc phân bổ kế hoạch vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 của địa phương:
Các ngành, các cấp của địa phương thực hiện việc phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 theo các nguyên tắc chung quy định tại mục 1 nêu trên và các nguyên tắc cụ thể sau:
a) Dự kiến phân bổ chi tiết 90% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn theo danh mục và mức vốn cho từng dự án báo cáo cấp có thẩm quyền phê duyệt; dành lại dự phòng 10% tổng mức vốn kế hoạch đầu tư trung hạn để xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn của tỉnh, theo các nội dung sau:
- Xử lý trượt giá sau khi đã sử dụng hết số vốn dự phòng trong tổng mức đầu tư được duyệt của từng dự án theo quy định của pháp luật.
- Bổ sung đầu tư dự án khẩn cấp và dự án cần thiết mới phát sinh; đối ứng cho chương trình, dự án sử dụng vốn hỗ trợ phát triển chính thức (vốn ODA) và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài chưa có trong danh mục kế hoạch đầu tư trung hạn.
- Vấn đề cấp bách khác phát sinh trong quá trình triển khai kế hoạch đầu tư công trung hạn.
b) Việc bố trí vốn kế hoạch đầu tư nguồn ngân sách nhà nước trung hạn theo từng ngành, lĩnh vực, chương trình của tỉnh trong giai đoạn 2016 - 2020 theo thứ tự ưu tiên sau đây:
- Ưu tiên bố trí vốn cho các dự án đã hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng nhưng chưa bố trí đủ vốn; dự án dự kiến hoàn thành trong kỳ kế hoạch; vốn đối ứng cho dự án sử dụng vốn ODA và vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ nước ngoài; vốn đầu tư của Nhà nước tham gia thực hiện dự án theo hình thức công tư;
- Dự án chuyển tiếp thực hiện theo tiến độ được phê duyệt.
- Dự án khởi công mới đáp ứng yêu cầu quy định tại Khoản 5 Điều 54 của Luật Đầu tư công và Điều 10, 13, 27 Nghị định số 77/2015/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2015 của Chính phủ về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm.
c) Về bố trí vốn để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và hoàn trả vốn ứng trước.
Phải bố trí đủ vốn kế hoạch đầu tư trung hạn trong từng ngành, lĩnh vực, chương trình để thanh toán nợ đọng xây dựng cơ bản và thu hồi các khoản ứng trước; phần còn lại bố trí vốn đối ứng các chương trình, dự án ODA và bố trí vốn cho các dự án hoàn thành, dự án chuyển tiếp, số còn lại mới được phép bố trí khởi công các dự án mới.
d) Việc bố trí vốn ODA theo nguyên tắc sau:
- Ưu tiên bố trí cho các chương trình, dự án ODA đang triển khai dở dang, hiệu quả; các dự án chuyển tiếp nếu thấy không hiệu quả, phải nghiên cứu dừng ngay việc triển khai thực hiện để bảo đảm sử dụng hiệu quả nguồn vốn này.
- Đối với các dự án khởi công mới trong giai đoạn 2016 - 2020 phải kiểm soát chặt chẽ về sự cần thiết, chỉ thực hiện các dự án thực sự hiệu quả; phải phù hợp với khả năng giải ngân vốn ODA theo các Hiệp định đã ký kết với nhà tài trợ và các dự án đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt phù hợp với tiến độ triển khai thực hiện đến năm 2020.
Danh mục các dự án chưa ký kết Hiệp định, trước mắt chưa đưa vào cân đối trong giai đoạn 2016 - 2020.
đ) Về vốn chuẩn bị đầu tư: Tỉnh chủ động cân đối trong số vốn được giao theo ngành, lĩnh vực, chương trình để chuẩn bị đầu tư dự án.
1. Nguyên tắc xây dựng các tiêu chí và định mức phân bổ vốn
a) Phải bảo đảm phù hợp với các quy định của Luật Đầu tư công, Luật Ngân sách nhà nước.
b) Các tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn cân đối ngân sách địa phương thực hiện cho giai đoạn 2016 - 2020.
c) Bảo đảm tương quan hợp lý giữa việc phát triển các huyện, thành phố (sau đây gọi tắt là cấp huyện); các huyện, thành phố có số thu lớn, với việc ưu tiên hỗ trợ các vùng sâu, vùng xa, biên giới, vùng đồng bào dân tộc thiểu số và các vùng khó khăn khác.
d) Sử dụng có hiệu quả vốn đầu tư của ngân sách nhà nước, tạo điều kiện để thu hút tối đa các nguồn vốn khác cho đầu tư phát triển.
đ) Bảo đảm công khai, minh bạch, công bằng trong việc phân bổ vốn đầu tư phát triển.
2. Các tiêu chí phân bổ
Theo 04 nhóm tiêu chí cơ bản sau:
(1) Tiêu chí dân số gồm 2 tiêu chí: Số dân trung bình của huyện và số người dân tộc thiểu số (trừ dân tộc kinh) tính tại thời điểm 01 tháng 7 năm 2015 theo số liệu của Cục Thống kê tỉnh Cao Bằng.
(2) Tiêu chí về trình độ phát triển gồm 2 tiêu chí: Tỷ lệ hộ nghèo năm 2013 theo báo cáo của Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng về kết quả chính thức điều tra, rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo tỉnh Cao Bằng năm 2013 và thu nội địa (không bao gồm số thu sử dụng đất, nguồn thu xổ số kiến thiết) theo chỉ tiêu giao thu ngân sách năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
(3) Tiêu chí diện tích gồm 01 tiêu chí: Diện tích đất tự nhiên của các huyện tính đến 01 tháng 01 năm 2014 - Niên giám Thống kê 2014.
(4) Tiêu chí về đơn vị hành chính cấp xã bao gồm 01 tiêu chí: Số đơn vị hành chính cấp xã, phường, thị trấn đến 31 tháng 12 năm 2014 - Niên giám thống kê 2014.
3. Xác định số điểm của từng tiêu chí cụ thể
3.1. Tiêu chí dân số:
a) Điểm của tiêu chí dân số trung bình
Số dân trung bình | Điểm |
Đến 40.000 người | 5 |
Trên 40.000 người, cứ tăng thêm 10.000 người được thêm | 1 |
b) Điểm của tiêu chí số dân tộc thiểu số trên địa bàn (trừ dân tộc kinh)
Số dân tộc thiểu số | Điểm |
<= 30.000 người | 2,5 |
Trên 30.000 người, cứ tăng thêm 10.000 người được thêm | 0,5 |
3.2. Tiêu chí trình độ phát triển:
a) Điểm tiêu chí tỷ lệ hộ nghèo:
Tỷ lệ hộ nghèo | Điểm |
<= 5% Cứ tăng thêm 1% | 1,5 0,1 |
b) Điểm tiêu chí thu nội địa: Số thu nội địa của từng huyện (không bao gồm các khoản thu từ sử dụng đất)
Thu nội địa | Điểm |
<= 20 tỷ đồng | 2 |
Từ 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng, cứ tăng thêm 10 tỷ đồng được thêm | 1 |
Từ 100 tỷ đồng trở lên, cứ tăng thêm 10 tỷ đồng được thêm | 1,5 |
3.3. Tiêu chí diện tích tự nhiên:
Diện tích đất tự nhiên | Điểm |
<= 200 km2 | 3 |
Từ 200 km2 trở lên, cứ 100 km2 tăng thêm được thêm | 1 |
3.4. Tiêu chí đơn vị hành chính cấp xã:
Đơn vị hành chính cấp xã | Điểm |
Mỗi xã, phường, thị trấn | 1 |
3.5. Phương pháp tính mức vốn được phân bổ
Số vốn định mức cho 01 điểm phân bổ được tính theo công thức:
Z = K/Y
Trong đó: K là tổng mức vốn trong cân đối ngân sách địa phương (không bao gồm nguồn đầu tư từ thu chuyển quyền sử dụng đất).
Y là tổng số điểm của 13 huyện, thành phố.
Z là số vốn định mức cho 01 điểm phân bổ vốn đầu tư.
4. Phân bổ vốn đầu tư phát triển khối tỉnh
Căn cứ mức vốn đầu tư được ngân sách trung ương giao trong giai đoạn 2016 - 2020, phân bổ 78% (không bao gồm nguồn vốn Trái phiếu Chính phủ, nguồn vốn Trung ương hỗ trợ đầu tư theo mục tiêu, nguồn vốn chương trình mục tiêu quốc gia, nguồn thu từ cấp quyền sử dụng đất, thu xổ số kiến thiết, tăng thu ngân sách) để đầu tư cho các công trình của tỉnh quản lý cho các mục tiêu sau:
- Trả nợ vốn vay ngân hàng phát triển, vốn ứng trước từ ngân sách;
- Hỗ trợ cho các dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP);
- Hỗ trợ đối ứng ODA thuộc trách nhiệm của địa phương;
- Hỗ trợ doanh nghiệp;
- Thực hiện các Chương trình mục tiêu do chuyển nhiệm vụ chi từ ngân sách Trung ương về ngân sách tỉnh thực hiện bao gồm: Quyết định 120/2003/QĐ-TTg ngày 11 tháng 6 năm 2003 của Thủ tướng Chính phủ về chiến lược phát triển kinh tế - xã hội tuyến biên giới Việt Nam - Trung Quốc (Quyết định 120); Quyết định 33/2013/QĐ-TTg ngày 04 tháng 6 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số (Quyết định 33); Quyết định 1592/QĐ-TTg ngày 12 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc tiếp tục thực hiện một số chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn (Quyết định 1592); Quyết định số 167/2008/QĐ-TTg ngày 12 tháng 12 năm 2008 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở (Quyết định 167);
- Trả nợ đọng xây dựng cơ bản;
- Hỗ trợ đầu tư thực hiện các chính sách của tỉnh do Hội đồng nhân dân tỉnh ban hành;
- Thanh toán cho các công trình chuyển tiếp từ các năm trước sang giai đoạn 2016 - 2020;
- Hỗ trợ thanh toán nợ xây dựng cơ bản (các dự án do huyện làm chủ đầu tư sử dụng vốn ngân sách Trung ương, ngân sách tỉnh), đầu tư cho các dự án cấp bách, cần thiết của huyện, thành phố (do ngân sách cấp huyện không đủ bố trí);
- Vốn bố trí cho các công trình khởi công mới trong giai đoạn 2016 - 2020, bao gồm các chương trình, lĩnh vực:
+ Quyết định 1592, bố trí cho các dự án nước sinh hoạt ở xã, thôn, bản đặc biệt khó khăn;
+ Chương trình di dân định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số theo Quyết định 33, bố trí thực hiện các hạng mục còn thiếu của các dự án đã thực hiện hết nguồn vốn ngân sách Trung ương hỗ trợ nhưng chưa hoàn thành; các dự án di dời dân cư tại các địa điểm xảy ra sạt lở và có nguy cơ sạt lở cao tại các địa phương;
+ Chương trình đầu tư các xã biên giới đất liền Việt Nam - Trung Quốc theo Quyết định 120, bố trí cho các dự án hạ tầng các xã biên giới (xây dựng trụ sở xã, trạm y tế xã, trường học, đường giao thông, ...);
+ Chương trình hỗ trợ nhà ở cho các hộ nghèo theo Quyết định 167;
+ Lĩnh vực Giáo dục đào tạo và dạy nghề: Bố trí thực hiện các dự án thuộc Đề án phổ cập giáo dục mầm non cho trẻ 5 tuổi, các phòng học mầm non còn thiếu; các trường học để đạt chuẩn quốc gia theo các cấp học; cơ sở đào tạo nghề và các trường khác trong lĩnh vực Giáo dục - Đào tạo;
+ Lĩnh vực Khoa học và Công nghệ: Bố trí các dự án nghiên cứu và ứng dụng khoa học trên địa bàn tỉnh;
+ Lĩnh vực Công nghệ thông tin, truyền thông: Bố trí các dự án phát triển ứng dụng công nghệ thông tin truyền thông tại các cơ quan Đảng và Nhà nước;
+ Lĩnh vực An ninh - quốc phòng: Bố trí các dự án doanh trại tiểu đội dân quân thường trực tại các xã biên giới (theo Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh); các dự án phục vụ cho diễn tập khu vực phòng thủ cấp tỉnh; dự án về tăng cường cơ sở vật chất cho lực lượng vũ trang;
+ Các lĩnh vực khác: tập trung bố trí ưu tiên vốn các chương trình trọng tâm, chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình xây dựng nông thôn mới, dự án trọng điểm của tỉnh; hỗ trợ đầu tư các trụ sở xã, y tế xã và các dự án phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương
5. Sử dụng vốn đầu tư phát triển do cấp huyện trực tiếp quản lý.
Căn cứ mức vốn đầu tư được ngân sách Trung ương giao trong giai đoạn 2016 - 2020, phân bổ 22% cho cấp huyện để đầu tư các công trình do cấp huyện quản lý phục vụ các mục tiêu sau:
- Bố trí cho các dự án thuộc đề án các xã vùng căn cứ cách mạng ATK kháng chiến, mỗi xã được 1,65 tỷ đồng/xã/năm;
- Trả nợ đọng xây dựng cơ bản;
- Thanh toán cho các công trình chuyển tiếp từ các năm trước sang giai đoạn 2016 - 2020;
- Vốn bố trí cho các công trình khởi công mới trong giai đoạn 2016 - 2020, để thực hiện các mục tiêu kinh tế - xã hội của cấp huyện, cấp xã.
Thực hiện theo Nghị quyết số 1023/NQ-UBTVQH13 , ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Ủy ban thường vụ Quốc hội và Quyết định số 40/2015/QĐ-TTg ngày 14 tháng 9 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành quy định các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020./.
- 1Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 2Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế thực hiện đầu tư công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 3Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 4Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 1Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Quyết định 167/2008/QĐ-TTg về chính sách hỗ trợ hộ nghèo về nhà ở do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5Quyết định 1592/QĐ-TTg năm 2009 về việc tiếp tục thực hiện chính sách hỗ trợ đất sản xuất, đất ở, nhà ở và nước sinh hoạt đến năm 2010 cho hộ đồng bào dân tộc thiểu số nghèo, đời sống khó khăn do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 33/2013/QĐ-TTg năm 2013 chính sách hỗ trợ di dân thực hiện định canh, định cư cho đồng bào dân tộc thiểu số đến năm 2015 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 7Nghị quyết 35/2010/NQ-HĐND về các nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển bằng nguồn ngân sách Nhà nước giai đoạn 2011-2015 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 8Luật Đầu tư công 2014
- 9Quyết định 10/2015/QĐ-UBND Quy định cơ chế thực hiện đầu tư công trình quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 10Nghị quyết 15/2015/NQ-HĐND quy định tiêu chí xác định dự án đầu tư công trọng điểm nhóm C trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 11Nghị định 77/2015/NĐ-CP về kế hoạch đầu tư công trung hạn và hằng năm
- 12Quyết định 40/2015/QĐ-TTg về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13Nghị Quyết 1023/NQ-UBTVQH13 năm 2015 về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn Ngân sách Nhà nước giai đoạn 2016-2020 do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
- 14Nghị quyết 22/2015/NQ-HĐND về nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- 15Nghị quyết 27/2015/NQ-HĐND phê chuẩn quyết toán thu ngân sách Nhà nước trên địa bàn, chi ngân sách địa phương năm 2014 do tỉnh Cao Bằng ban hành
Quyết định 38/2015/QĐ-UBND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước giai đoạn 2016 - 2020 do tỉnh Cao Bằng ban hành
- Số hiệu: 38/2015/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 04/12/2015
- Nơi ban hành: Tỉnh Cao Bằng
- Người ký: Hoàng Xuân Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra