Hệ thống pháp luật

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 38/2005/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ KHUNG GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25/12/2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;
Căn cứ Chỉ thị số 04/2004-NĐ/CP ngày 20/1/2004 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh công tác quản lý cấp nước và tiêu thụ nước sạch;
Sau khi có ý kiến của Bộ Xây dựng, Ủy ban Nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương và Hội cấp thoát nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý Giá.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định khung giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt các hộ dân cư (đã bao gồm thuế giá trị gia tăng) theo bảng phụ lục kèm theo quyết định này.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng công báo. Căn cứ vào nguyên tắc, phương pháp xác định giá tiêu thụ nước sạch hướng dẫn tại Thông tư Liên tịch số 104/2004/TTLT-BTC-BXD ngày 8/11/2004 của Liên Bộ Tài chính - Xây dựng và khung giá quy định tại Điều 1 trên đây, Uỷ ban Nhân dân các tỉnh thành phố trực thuộc Trung ương quyết định mức giá tiêu thụ nước sạch sinh hoạt cụ thể tại địa phương (bao gồm cả cụm dân cư nông thôn, khu công nghiệp) vào thời điểm thích hợp.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Xây dựng
- Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, t/phố trực thuộc TW;
- Sở TC, các tỉnh, t/phố trực thuộc TW;
- Sở Xây dựng các tỉnh Tphố trực thuộc TW;
- Hội cấp thoát nước VN
- Cục kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp)
- Công báo
- Vụ TCĐN; Cục TCDN; Vụ Đầu tư
- Lưu: VT (2), Cục QLG (10b)

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trần Văn Tá

 

PHỤ LỤC

KHUNG GIÁ TIÊU THỤ NƯỚC SẠCH SINH HOẠT
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 38/2005/QĐ-BTC ngày 30 tháng 6 năm 2005 của Bộ trưởng Bộ Tài chính)

Loại đô thị

Giá tối thiểu

(đ/m3)

Giá tối đa

(đ/m3)

Đô thị đặc biệt, đô thị loại 1

2.500

8.000

Đô thị loại 2, loại 3, loại 4, loại 5

1.800

7.000