- 1Quyết định 5478/QĐ-UBND năm 2011 công bố đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - Phần khảo sát xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 2Quyết định 5479/QĐ-UBND năm 2011 công bố đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - Phần lắp đặt do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 3Quyết định 5481/QĐ-UBND năm 2011 công bố đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - Phần xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 4Quyết định 5480/QĐ-UBND năm 2011 công bố đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - Phần sửa chữa do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 5Quyết định 6168/QĐ-UBND năm 2012 công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng, lắp đặt
- 6Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2014 công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội - Phần Xây dựng
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 4Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương
- 8Nghị định 182/2013/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 9Thông tư 33/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3796/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 16 tháng 07 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ GIÁ NHÂN CÔNG THỊ TRƯỜNG VÀ HỆ SỐ ĐIỀU CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TRÌNH SỬ DỤNG VỐN NGÂN SÁCH TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 04/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về Hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình;
Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/05/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của bộ luật lao động về tiền lương;
Nghị định số 182/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động;
Thông tư số 33/2013/TT-BLĐTBXH ngày 16/12/2013 của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động.
Căn cứ Quyết định số 02/2011/QĐ-UBND ngày 10/01/2011 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy định một số nội dung quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn nhà nước do UBND Thành phố Hà Nội quản lý;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại tờ trình số 4600/TTr-SXD ngày 02/7/2014, và văn bản số 1361/STP-VBPQ ngày 30/5/2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố giá nhân công thị trường và hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công để các tổ chức, cá nhân có liên quan tham khảo lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng đối với công trình sử dụng vốn nhà nước do Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý (chi tiết tại phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Chủ đầu tư căn cứ tính chất công trình cụ thể để khảo sát, tính toán hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công theo các quy định hiện hành và chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý của việc tính toán; hoặc tham khảo hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công tại quyết định này để điều chỉnh dự toán xây dựng công trình, đảm bảo chống thất thoát, lãng phí.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Đối với các công trình chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo các tập đơn giá xây dựng cơ bản do UBND Thành phố công bố, nhưng đến thời điểm hiện tại chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu thì Chủ đầu tư quyết định lập và điều chỉnh dự toán trên cơ sở mặt bằng giá nhân công thực tế trên thị trường tại từng khu vực hoặc tham khảo hệ số điều chỉnh tại Quyết định này.
Đối với công trình đã mở thầu hoặc chỉ định thầu trước thời điểm hiện tại thì tiến hành theo các nội dung đã được phê duyệt. Việc điều chỉnh được thực hiện theo các nội dung quy định tại hợp đồng và các quy định hiện hành của nhà nước về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
Giao Sở Xây dựng căn cứ các quy định hiện hành hướng dẫn thực hiện quyết định này.
Khi Bộ Xây dựng và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội có hướng dẫn về cách xác định giá nhân công thị trường, cấp bậc thợ, hệ số cấp bậc thợ, UBND Thành phố sẽ có quyết định điều chỉnh thay thế.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành Thành phố; Chủ tịch UBND các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC 01
BẢNG GIÁ NHÂN CÔNG THỊ TRƯỜNG THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 3796/QĐ-UBND ngày 16/7/2014 của UBND Thành phố Hà Nội)
1. Nguyên tắc chung
- Bảng giá nhân công thị trường thành phố Hà Nội là thông tin giá nhân công bình quân tại thời điểm trình theo các địa bàn, để các chủ đầu tư, nhà thầu, đơn vị có liên quan, tham khảo trong công tác lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình.
- Chủ đầu tư căn cứ phương pháp lập đơn giá xây dựng công trình, yêu cầu kỹ thuật, biện pháp thi công cụ thể, tính đặc thù của công trình và điều kiện cung ứng nhân lực tại địa phương xây dựng công trình, tổ chức khảo sát xác định giá nhân công phù hợp, đảm bảo quyền lợi người lao động và chống thất thoát, lãng phí.
- Chủ đầu tư có thể thuê đơn vị tư vấn để xác định giá nhân công, chi phí thuê đơn vị tư vấn được xác định trong chi phí quản lý dự án của Chủ đầu tư.
- Doanh nghiệp (nhà thầu) tự xác định chi phí trả lương cho người lao động theo đúng các quy định hiện hành, đảm bảo quyền lợi của người lao động.
2. Bảng giá nhân công thị trường.
Trình độ nghề nghiệp | Giá nhân công bình quân thị trường (đồng/1 tháng) | Ghi chú | |
Vùng I | Vùng II | ||
Lao động phổ thông. | 3.458.929 | 2.860.000 | Tương đương với thợ có bậc ≤ bậc 3 |
Lao động có tay nghề trung bình và khá. | 4.837.819 | 3.497.000 | Tương đương với thợ có bậc > bậc 3 và < bậc 4,5 |
Lao động có tay nghề giỏi. | 6.320.294 | 4.732.000 | Tương đương với thơ có bậc ≥ bậc 4,5 |
Bình quân gia quyền theo tỷ trọng các nhóm thợ. | 4.894.654 | 3.558.756 |
|
Bình quân ngày công (đồng/công). | 188.256 | 136.875 |
|
Ghi chú:
- Vùng I: Là nhóm các quận và các huyện Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Từ Liêm, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội.
- Vùng II: Là nhóm các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội./
PHỤ LỤC 02
HỆ SỐ CHỈNH CHI PHÍ NHÂN CÔNG, MÁY THI CÔNG
(Kèm theo Quyết định số 3796/QĐ-UBND ngày 16/7/2014 của UBND Thành phố Hà Nội)
1. Giá nhân công nhân công thị trường
Căn cứ theo quy định tại Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ, các chủ đầu tư phải thực hiện việc xác định chi phí tiền lương nhân công phục vụ lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên cơ sở tra, khảo sát mức giá nhân công xây dựng thực tế trên thị trường lao động làm căn cứ điều chỉnh chi phí nhân công trong các tập đơn giá, hoặc tính toán chi phí nhân công trong đơn giá, dự toán xây dựng công trình cho phù hợp. Trong đó:
- Đơn giá nhân công trên thị trường là mức giá nhân công cho một công việc được xác định trên thị trường tại một khu vực hoặc địa phương nhất định. Mỗi công việc sẽ có các mức giá nhân công khác nhau, giá nhân công phụ thuộc vào trình độ tay nghề, uy tín của người lao động và quan hệ cung cầu lao động trên thị trường. Đơn giá nhân công trung bình trên thị trường cho một công việc là trung bình số học các đơn giá nhân công khác nhau có trên thị trường để thực hiện công việc đó.
- Đơn giá nhân công để xác định đơn giá trong chi phí trực tiếp của dự toán xây dựng công trình là đơn giá nhân công trung bình trên thị trường, không bao gồm các khoản bảo hiểm mà người sử dụng lao động phải nộp cho nhà nước đã được tính trong chi phí chung (Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp...).
Trên cơ sở giá nhân công do các chủ đầu tư khảo sát thực hiện, căn cứ vào tính chất công trình, trình độ các loại thợ trong công trình xây dựng, chủ đầu tư điều chỉnh giá nhân công trong dự toán, đảm bảo quyền lợi người lao động và chống thất thoát, lãng phí.
2. Bảng hệ số tham khảo điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công.
Đối với các công trình chưa lập dự toán hoặc đã lập dự toán theo các tập đơn giá do UBND Thành phố đã công bố, nhưng đến thời điểm hiện tại chưa tổ chức mở thầu hoặc chỉ định thầu, trong thời gian chờ Bộ Xây dựng và Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn về cách xác định lương nhân công thị trường, cách xác định về cấp bậc thợ, hệ số cấp bậc thợ thì Chủ đầu tư có thể tham khảo hệ số điều chỉnh chi phí nhân công và máy thi công theo bảng sau:
TT | Nội dung | Hệ số điều chỉnh | |
Nhân công | Máy | ||
1 | Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy bình quân của nhóm I đối với các công trình xây dựng tại vùng I |
|
|
- | Các tập đơn giá được công bố theo số 5478/QĐ-UBND, số 5479/QĐ-UBND, số 5480/QĐ-UBND, số 5481/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội. | 0,8316 | 0,9494 |
- | Tập đơn giá tại Quyết định số 6168/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND Thành phố Hà Nội | 0,8254 | 0,9475 |
- | Tập đơn giá tại Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của UBND Thành phố Hà Nội | 1,3910 | 1,1175 |
2 | Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy bình quân của nhóm I đối với các công trình xây dựng tại vùng II |
|
|
- | Đối với tập đơn giá được công bố theo số 5478/QĐ-UBND, số 5479/QĐ-UBND, số 5480/QĐ-UBND, số 5481/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND Thành phố Hà Nội. | 0,6046 | 0,8812 |
- | Tập đơn giá tại Quyết định số 6168/QĐ-UBND ngày 28/12/2012 của UBND Thành phố Hà Nội | 0,6002 | 0,8798 |
- | Tập đơn giá tại Quyết định số 462/QĐ-UBND ngày 21/01/2014 của UBND Thành phố Hà Nội | 1,0113 | 1,0034 |
Ghi chú:
Hệ số trên sử dụng trực tiếp để nhân với tổng chi phí nhân công hoặc chi phí ca máy trong bảng tổng hợp dự toán. Riêng hệ số điều chỉnh ca máy chưa tính đến việc điều chỉnh chi phí nguyên nhiên liệu đầu vào.
Hệ số điều chỉnh chi phí nhân công được xác định theo công thức tại mục 1 phụ lục này.
Hệ số điều chỉnh chi phí, nhân công, máy được xác định theo các bước như sau:
- Bước 1: Căn cứ vào dự toán xây dựng công trình tổng hợp các loại máy sử dụng để thi công công trình.
- Bước 2: Tổng hợp, xác định chi phí nhân công, máy thi công theo mức lương khảo sát thị trường trên cơ sở tỷ trọng nhân công, ca máy tham gia vào các công tác của các công trình (được xác định tại thời điểm gốc làm căn cứ) và theo mức lương xác định tại các tập đơn giá.
- Bước 3: Tính hệ số điều chỉnh chi phí máy thi công của công trình bằng cách lấy tổng chi phí máy thi công theo mức lương thị trường chia cho tổng chi phí máy thi công theo mức lương cũ theo từng tập đơn giá./
- 1Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành thị thẩm quyền quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2Hướng dẫn 345/SXD-KTXD năm 2013 phương pháp tính chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo quy định tại Thông tư 04/2010/TT-BXD
- 3Công văn 658/SXD-KTXD năm 2013 tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công
- 4Công văn 2943/UBND-ĐTQH năm 2013 thực hiện hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công đối với công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do điều chỉnh mức lương tối thiểu mới theo Nghị định 103/2012/NĐ-CP do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5Công văn 241/SXD-KTKHXD&HT xác định mặt bằng giá nhân công xây dựng thực tế trên địa bàn huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 6Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 7Công văn 650/UBND-XD năm 2015 về công bố hệ số điều chỉnh nhân công, máy thi công theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 8Công văn 9134/UBND-CT năm 2015 về tăng cường sử dụng xăng E5 của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc Thành phố Hà Nội
- 9Quyết định 7414/QĐ-UBND năm 2015 công bố giá nhân công thị trường trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Luật xây dựng 2003
- 3Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 4Thông tư 04/2010/TT-BXD hướng dẫn lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 5Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 6Quyết định 02/2011/QĐ-UBND Quy định về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình sử dụng nguồn vốn Nhà nước do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội quản lý của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 7Quyết định 5478/QĐ-UBND năm 2011 công bố đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - Phần khảo sát xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 8Quyết định 5479/QĐ-UBND năm 2011 công bố đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - Phần lắp đặt do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 9Quyết định 5481/QĐ-UBND năm 2011 công bố đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - Phần xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 10Quyết định 5480/QĐ-UBND năm 2011 công bố đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - Phần sửa chữa do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 11Quyết định 6168/QĐ-UBND năm 2012 công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn Thành phố Hà Nội - Phần xây dựng, lắp đặt
- 12Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương
- 13Quyết định 04/2013/QĐ-UBND về phân cấp cho Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành thị thẩm quyền quyết định đầu tư dự án đầu tư xây dựng công trình sử dụng vốn hỗ trợ từ ngân sách cấp trên do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 14Hướng dẫn 345/SXD-KTXD năm 2013 phương pháp tính chi phí nhân công để lập và quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình có sử dụng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Điện Biên theo quy định tại Thông tư 04/2010/TT-BXD
- 15Nghị định 182/2013/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động
- 16Thông tư 33/2013/TT-BLĐTBXH hướng dẫn thực hiện mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 17Quyết định 462/QĐ-UBND năm 2014 công bố đơn giá xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội - Phần Xây dựng
- 18Công văn 658/SXD-KTXD năm 2013 tham mưu Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau hướng dẫn điều chỉnh chi phí nhân công
- 19Công văn 2943/UBND-ĐTQH năm 2013 thực hiện hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công đối với công trình xây dựng trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do điều chỉnh mức lương tối thiểu mới theo Nghị định 103/2012/NĐ-CP do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 20Công văn 241/SXD-KTKHXD&HT xác định mặt bằng giá nhân công xây dựng thực tế trên địa bàn huyện, thành phố thuộc tỉnh Quảng Ngãi
- 21Quyết định 08/2015/QĐ-UBND điều chỉnh chi phí nhân công, chi phí máy thi công trong bộ đơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh công bố trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 22Công văn 650/UBND-XD năm 2015 về công bố hệ số điều chỉnh nhân công, máy thi công theo Thông tư 01/2015/TT-BXD do Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng ban hành
- 23Công văn 9134/UBND-CT năm 2015 về tăng cường sử dụng xăng E5 của các cơ quan, đơn vị sử dụng ngân sách Nhà nước thuộc Thành phố Hà Nội
Quyết định 3796/QĐ-UBND năm 2014 công bố giá nhân công thị trường và hệ số điều chỉnh chi phí nhân công, máy thi công đối với công trình sử dụng vốn ngân sách trên địa bàn Thành phố Hà Nội
- Số hiệu: 3796/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 16/07/2014
- Nơi ban hành: Thành phố Hà Nội
- Người ký: Nguyễn Quốc Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 16/07/2014
- Tình trạng hiệu lực: Ngưng hiệu lực