- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 1096/QĐ-BNV năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 7Quyết định 1098/QĐ-BNV năm 2023 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 8Quyết định 1099/QĐ-BNV năm 2023 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 377/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 23 tháng 02 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG; THI ĐUA, KHEN THƯỞNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ các Quyết định ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ: số 1096/QĐ-BNV về việc công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Chính quyền địa phương; số 1098/QĐ-BNV về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức; số 1099/QĐ-BNV về việc công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành trong lĩnh vực Chính quyền địa phương; Thi đua, khen thưởng; thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (có Danh mục cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Các thủ tục hành chính lĩnh vực Thi đua, khen thưởng tại Quyết định này thay thế các thủ tục hành chính tại Quyết định số 804/QĐ-UBND ngày 24/9/2018 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, UBND cấp huyện, UBND cấp xã tỉnh Điện Biên.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nội vụ; Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch UBND các xã, phường,thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH TRONG LĨNH VỰC CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG; THI ĐUA, KHEN THƯỞNG; THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC VIÊN CHỨC THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ NỘI VỤ TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 377/QĐ-UBND ngày 23 tháng 02 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
I. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Cơ quan thực hiện | Phí, lệ phí | Căn cứ pháp lý | Cách thức thực hiện | ||
Trực tiếp | Trực tuyến | Qua DV BCCI | ||||||
A | Lĩnh vực Chính quyền địa phương | |||||||
1 | Thủ tục phân loại đơn vị hành chính cấp xã | - Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ phân loại đơn vị hành chính cấp xã do UBND cấp huyện gửi đến, Giám đốc Sở Nội vụ quyết định thành lập Hội đồng thẩm định, chủ trì tổ chức thẩm định, chủ trì tổ chức khảo sát để phục vụ việc thẩm định. - Thời hạn Chủ tịch UBND tỉnh xem xét, quyết định phân loại đơn vị hành chính cấp xã là 15 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Nội vụ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Thôn Thanh Xuân, xã Thanh Hưng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Điện thoại: 02153831077). | Không | - Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13 ngày 25/5/2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính; - Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 ngày 21/9/2022 Ủy ban Thường vụ Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị quyết số 1211/2016/UBTVQH13. | x | Gửi hồ sơ qua hệ thống gửi nhận văn bản điện tử. | x |
B | Lĩnh vực Thi đua, khen thưởng | |||||||
I | Thủ tục hành chính cấp tỉnh | |||||||
1 | Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trừ khen thưởng đột xuất). | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Thôn Thanh Xuân, xã Thanh Hưng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Điện thoại: 02153831077). | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x | x | x |
2 | Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp tỉnh | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Thôn Thanh Xuân, xã Thanh Hưng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Điện thoại: 02153831077). | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x |
| x |
3 | Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Thôn Thanh Xuân, xã Thanh Hưng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Điện thoại: 02153831077). | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x |
| x |
4 | Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Thôn Thanh Xuân, xã Thanh Hưng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Điện thoại: 02153831077). | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x | x | x |
5 | Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Thôn Thanh Xuân, xã Thanh Hưng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Điện thoại: 02153831077). | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x | x | x |
6 | Thủ tục tặng Cờ thi đua cấp tỉnh theo đợt hoặc chuyên đề | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Thôn Thanh Xuân, xã Thanh Hưng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Điện thoại: 02153831077). | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x |
| x |
7 | Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đột xuất | Người đứng đầu bộ, ban, ngành, tỉnh; người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khen thưởng và đề nghị khen thưởng ngay sau khi cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc, đột xuất.
| Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Thôn Thanh Xuân, xã Thanh Hưng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Điện thoại: 02153831077). | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x | x | x |
8 | Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh cho gia đình | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Thôn Thanh Xuân, xã Thanh Hưng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Điện thoại: 02153831077). | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x | x | x |
9 | Thủ tục tặng thưởng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh về thành tích đối ngoại | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình Chủ tịch UBND tỉnh trong thời hạn 25 ngày làm việc từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên (Thôn Thanh Xuân, xã Thanh Hưng, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên. Điện thoại: 02153831077). | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x |
| x |
II | Thủ tục hành chính cấp huyện | |||||||
1 | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND huyện về thành tích thực hiện nhiệm vụ chính trị | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định (trừ khen thưởng đột xuất).
| Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x | x | x |
2 | Thủ tục tặng danh hiệu Tập thể lao động tiên tiến | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x | x | x |
3 | Thủ tục tặng danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x | x | x |
4 | Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x | x | x |
5 | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích thi đua theo đợt, chuyên đề | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x | x | x |
6 | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về thành tích đột xuất. | - Người đứng đầu cơ quan, tổ chức, đơn vị khen thưởng và đề nghị khen thưởng ngay sau khi cá nhân, tập thể lập được thành tích xuất sắc, đột xuất theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 85 của Luật Thi đua, khen thưởng. - Đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng theo quy định tại điểm a,c,d,đ khoản 1 Điều 85 của Luật Thi đua, khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 32 của Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ: Cơ quan thi đua, khen thưởng thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x | x | x |
7 | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện về khen thưởng đối ngoại. | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x | x | x |
8 | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp huyện cho gia đình. | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của UBND cấp huyện | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x | x | x |
III | Thủ tục hành chính cấp xã | |||||||
1 | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thực hiện nhiệm vụ chính trị | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x |
| x |
2 | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích thi đua theo đợt hoặc theo chuyên đề | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x |
| x |
3 | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã về thành tích đột xuất; | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x |
| x |
4 | Thủ tục tặng Giấy khen của Chủ tịch UBND cấp xã cho gia đình. | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 20 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x |
| x |
5 | Thủ tục tặng danh hiệu Lao động tiên tiến. | Thẩm định hồ sơ khen thưởng và trình cấp có thẩm quyền trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã. | Không | - Luật Thi đua, khen thưởng năm 2022. - Nghị định số 98/NĐ-CP ngày 31/12/2023 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Thi đua, khen thưởng. | x |
| x |
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
Lĩnh vực Viên chức
STT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí, lệ phí (nếu có) | Tên Văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Cách thức thực hiện | ||
Trực tiếp | Trực tuyến | Qua DV BCCI | ||||||
1 | Thủ tục thi tuyển viên chức | Trong vòng 160 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, UBND cấp huyện có thẩm quyền tuyển dụng viên chức. | - Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh/ lần. - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh/ lần. - Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/ thí sinh/lần. - Phúc khảo bài thi (nếu có): 150.000 đồng/thí sinh/lần. | Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức | x |
| x |
2 | Thủ tục xét tuyển viên chức | - Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Chậm nhất 05 ngày làm việc sau ngày kết thúc việc kiểm tra điều kiện, tiêu chuẩn của người dự tuyển tại vòng 1, Hội đồng tuyển dụng phải lập danh sách và thông báo triệu tập thí sinh đủ điều kiện dự xét tuyển ở vòng 2, đồng thời đăng tải trên trang thông tin điện tử hoặc cổng thông tin điện tử và niêm yết công khai tại trụ sở làm việc của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự vòng 2, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức thi vòng 2. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả vòng 2, người dự tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi vòng 2 bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, UBND cấp huyện có thẩm quyền tuyển dụng viên chức. | - Dưới 100 thí sinh: 500.000 đồng/thí sinh/ lần. - Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 400.000 đồng/thí sinh/ lần. - Từ 500 thí sinh trở lên: 300.000 đồng/ thí sinh/lần. - Phúc khảo bài thi (nếu có): 150.000 đồng/thí sinh/lần. | Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức | x |
| x |
3 | Thủ tục tiếp nhận vào viên chức | - Thời hạn nhận Phiếu đăng ký dự tuyển là 30 ngày kể từ ngày thông báo tuyển dụng công khai trên phương tiện thông tin đại chúng, trên trang thông tin điện tử hoặc Cổng thông tin điện tử của cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng. - Thành lập Ban kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển do Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định chậm nhất sau 05 ngày làm việc kể từ ngày thành lập Hội đồng tuyển dụng. - Trường hợp người dự tuyển không đáp ứng điều kiện, tiêu chuẩn dự tuyển thì chậm nhất 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra Phiếu đăng ký dự tuyển, Hội đồng tuyển dụng có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản tới người đăng ký dự tuyển được biết theo địa chỉ mà người dự tuyển đã đăng ký. - Căn cứ vào điều kiện thực tiễn trong quá trình tổ chức chấm thi, Chủ tịch Hội đồng tuyển dụng quyết định kéo dài thời hạn thực hiện các công việc quy định tại điểm này nhưng tổng thời gian kéo dài không quá 15 ngày. - Chậm nhất 15 ngày kể từ ngày thông báo triệu tập thí sinh được tham dự sát hạch, Hội đồng tuyển dụng phải tiến hành tổ chức sát hạch. - Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày niêm yết công khai kết quả, người dụ tuyển có quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo kết quả thi trong trường hợp thi bằng hình thức thi viết. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có trách nhiệm tổ chức chấm phúc khảo và công bố kết quả chấm phúc khảo chậm nhất là 15 ngày sau ngày hết thời hạn nhận đơn phúc khảo theo quy định. - Người đứng đầu, cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức có văn bản đề nghị người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức công nhận kết quả tiếp nhận vào viên chức. Văn bản đề nghị do người đứng đầu hoặc cấp phó của người đứng đầu cơ quan, đơn vị có thẩm quyền tuyển dụng viên chức ký, trong đó nêu rõ vị trí việc làm cần tuyển dụng và kèm theo biên bản họp Hội đồng kiểm tra, sát hạch và hồ sơ của từng trường hợp đủ điều kiện, tiêu chuẩn xét đặc cách. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, UBND cấp huyện có thẩm quyền tuyển dụng viên chức. | Không | Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức | x |
| x |
4 | Thủ tục xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức | - Trước ngày thi hoặc xét thăng hạng ít nhất 15 ngày, Hội đồng thi hoặc xét thăng hạng gửi thông báo triệu tập thí sinh dự thi hoặc xét, thông báo cụ thể thời gian, địa điểm tổ chức ôn tập (nếu có) và địa điểm tổ chức thi hoặc xét cho các thí sinh có đủ điều kiện dự thi hoặc xét thăng hạng. - Trước ngày thi 01 ngày, Hội đồng thi niêm yết danh sách thí sinh theo số báo danh và theo phòng thi hoặc xét, sơ đồ vị trí các phòng thi hoặc xét, nội quy, hình thức, thời gian thi hoặc xét thăng hạng. | Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp, UBND cấp huyện có thẩm quyền tổ chức thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức. | - Thi thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức hạng II, hạng III, hạng IV: + Dưới 100 thí sinh: 700.000 đồng/thí sinh/lần. + Từ 100 đến dưới 500 thí sinh: 600.000 đồng/thí sinh/lần. + Từ 500 thí sinh trở lên: 500.000 đồng/người/lần - Phúc khảo bài thi (nếu có): 150.000 đồng/bài thi/lần | Nghị định số 85/2023/NĐ-CP ngày 07/12/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức | x |
| x |
- 1Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương; sự nghiệp công lập thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
- 2Quyết định 1164/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 3Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên chức và Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 4Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Viên chức và Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 5Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 6Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 276/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 8Quyết định 261/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 9Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế và phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ tỉnh Nghệ An
- 10Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 11Quyết định 453/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã do tỉnh Nam Định ban hành
- 12Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục 03 thủ tục hành chính lĩnh vực viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai
- 1Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 2960/QĐ-UBND năm 2023 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương; sự nghiệp công lập thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
- 7Quyết định 1164/QĐ-UBND năm 2023 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 8Quyết định 132/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế; phê duyệt Quy trình nội bộ, liên thông giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực công chức, viên chức và Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Cà Mau
- 9Quyết định 1096/QĐ-BNV năm 2023 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế thuộc phạm vi, chức năng quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ về lĩnh vực Chính quyền địa phương do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 10Quyết định 1098/QĐ-BNV năm 2023 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 85/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 115/2020/NĐ-CP về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 11Quyết định 1099/QĐ-BNV năm 2023 công bố thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 98/2023/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng do Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành
- 12Quyết định 554/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực Viên chức và Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết cấp tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
- 13Quyết định 187/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung, thay thế, bãi bỏ, thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Ninh Thuận
- 14Quyết định 408/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 276/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Khánh Hòa
- 16Quyết định 261/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và phê duyệt Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ tỉnh Quảng Ngãi
- 17Quyết định 386/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế và phê duyệt quy trình nội bộ, quy trình điện tử trong giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Nội vụ tỉnh Nghệ An
- 18Quyết định 136/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục gồm 01 thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Chính quyền địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ; 04 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Viên chức thuộc thẩm quyền giải quyết của Giám đốc các sở, Thủ trưởng các ban, ngành, các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 19Quyết định 453/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính quy định tại Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành Luật Thi đua, khen thưởng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Nội vụ, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã do tỉnh Nam Định ban hành
- 20Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục 03 thủ tục hành chính lĩnh vực viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ tỉnh Lào Cai
Quyết định 377/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới trong lĩnh vực Chính quyền địa phương; thi đua, khen thưởng thủ tục hành chính được sửa đổi, thay thế trong lĩnh vực viên chức thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nội vụ Sở Nội vụ tỉnh Điện Biên
- Số hiệu: 377/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 23/02/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Điện Biên
- Người ký: Lê Thành Đô
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 23/02/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực