Hệ thống pháp luật

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH SÓC TRĂNG
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 3755/QĐ-UBND

Sóc Trăng, ngày 27 tháng 12 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 25/11/2014;

Căn cứ Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015, Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/3/2021, Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 và Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ;

Căn cứ Quyết định số 2127/QĐ-TTg ngày 30/11/2011 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chiến lược phát triển nhà ở quốc gia đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 156/NQ-HĐND ngày 22/12/2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sóc Trăng về Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030;

Căn cứ Quyết định số 4104/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tỉnh Sóc Trăng.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021 - 2025 kèm theo Quyết định này.

(Đính kèm Kế hoạch).

Điều 2. Giao Sở Xây dựng:

1. Đăng tải công khai Kế hoạch này trên cổng thông tin điện tử của Tỉnh và Cổng thông tin điện tử của Sở Xây dựng; đồng thời gửi Kế hoạch về Bộ Xây dựng để theo dõi, quản lý.

2. Thông báo, phổ biến, gửi Kế hoạch đến các cơ quan, địa phương có liên quan để biết, tổ chức thực hiện.

3. Chủ trì, phối hợp với các sở, ban ngành có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quyết định này.

Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Thủ trưởng các Sở ngành tỉnh, Trưởng Ban Quản lý các khu công nghiệp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố, tỉnh Sóc Trăng; các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Bộ Xây dựng;
- TT. Tỉnh ủy, TT HĐND tỉnh;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Lưu: TH,

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Lâm Hoàng Nghiệp

 

KẾ HOẠCH

PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3755/QĐ-UBND ngày 21/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng)

 

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết

2. Mục đích

3. Yêu cầu

4. Phạm vi nghiên cứu

5. Căn cứ lập kế hoạch phát triển nhà ở

6. Các trường hợp thực hiện điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở

7. Một số khái niệm sử dụng trong kế hoạch phát triển nhà ở

PHẦN 1: KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

1. Mục tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2020 - 2025 theo chương trình phát triển nhà ở

2. Kết quả thực hiện

PHẦN 2: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

1. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở

1.1. Nhà ở thương mại, khu đô thị

1.2. Nhà ở xã hội

1.3. Nhà ở công vụ

1.4. Nhà ở tái định cư

1.5. Nhà ở dân tự xây

1.6. Tổng hợp kế hoạch phát triển nhà ở

2. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở

2.1. Tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng

2.2. Chỉ tiêu phát triển nhà ở toàn tỉnh

3. Diện tích đất để phát triển nhà ở

3.1. Diện tích đất ở tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư

3.2. Diện tích đất ở tại các dự án nhà ở xã hội

3.3. Diện tích đất phát triển nhà ở công vụ

3.4. Diện tích đất tái định cư

3.5. Diện tích đất phát triển nhà ở do người dân tự xây dựng

3.6. Tổng hợp diện tích đất để phát triển nhà ở

4. Nguồn vốn để phát triển nhà ở

4.1. Nguồn vốn năm 2021

4.2. Nguồn vốn năm 2022

4.3. Nguồn vốn giai đoạn 2023 - 2025

5. Giải pháp thực hiện

5.1. Giải pháp tác động vào nguồn cung

5.2. Giải pháp tác động vào nhu cầu

6. Tổ chức thực hiện

6.1. Sở Xây dựng

6.2. Sở Tài nguyên và Môi trường

6.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

6.4. Sở Tài chính

6.5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

6.6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

PHẦN 3: KẾT LUẬN VÀ KIẾN

1. Kết luận

2. Kiến nghị

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020

PHỤ LỤC 2: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ ĐANG TRIỂN KHAI

PHỤ LỤC 3: KHU VỰC PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VÀ DỰ KIẾN SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ PHÁT TRIỂN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ

PHỤ LỤC 4 ĐÔ THỊ KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ

PHỤ LỤC 5 KHAI DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI

PHỤ LỤC 6 DANH MỤC VỊ TRÍ DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI

PHỤ LỤC 7 DANH MỤC DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ ĐANG TRIỂN KHAI

PHỤ LỤC 8 DANH MỤC VỊ TRÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ

PHỤ LỤC 9: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở VÀ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

1. Thành phố Sóc Trăng

2. Huyện Châu Thành

3. Huyện Kế Sách

4. Huyện Mỹ Tú

5. Huyện Cù Lao Dung

6. Huyện Long Phú

7. Huyện Mỹ Xuyên

8. Thị xã Ngã Năm

9. Huyện Thạnh Trị

10. Thị xã Vĩnh Châu

11. Huyện Trần Đề

 

MỞ ĐẦU

1. Sự cần thiết

Việc lập kế hoạch phát triển nhà ở đã được quy định tại Luật Nhà ở năm 2014, Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ và Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ. Trên cơ sở Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sóc Trăng đến năm 2025 đã được phê duyệt theo quy định, UBND tỉnh tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở 05 năm và hằng năm trên địa bàn.

Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025 cụ thể hóa các định hướng, mục tiêu và giải pháp phát triển nhà ở trong Chương trình phát triển nhà ở đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4104/QĐ-UBND ngày 29/12/2020.

Căn cứ vào mục tiêu của Chương trình phát triển nhà ở của tỉnh đã được phê duyệt, xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở; quy mô, chỉ tiêu diện tích sàn nhà ở, diện tích đất của tỉnh dành cho công tác phát triển nhà ở. Từ đó, làm cơ sở xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở, tuân thủ các quy định của pháp luật về nhà ở, phát triển và chỉnh trang đô thị, từng bước nâng cao đời sống người dân và ổn định an sinh xã hội.

Vì vậy, để triển khai thực hiện Chương trình phát triển nhà ở phát huy hiệu quả, phù hợp với tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh thì cần thiết phải lập Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2021 - 2025.

2. Mục đích

- Cụ thể hóa các mục tiêu phát triển nhà ở theo Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030 đã được UBND tỉnh phê duyệt tại Quyết định số 4104/QĐ-UBND ngày 29/12/2020.

- Xác định vị trí, khu vực phát triển nhà ở, số lượng quy mô dự án phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 - 2025;

- Xác định được tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng; số lượng, diện tích sàn xây dựng nhà ở để cho thuê trong giai đoạn 2021 - 2025;

- Dự báo được diện tích cần thiết để đáp ứng nhu cầu phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 - 2025.

- Dự báo được nguồn vốn, diện tích đất cho phát triển nhà ở trong giai đoạn 2021 -2025.

3. Yêu cầu

- Kế hoạch phát triển nhà ở phải phù hợp với nhu cầu nhà ở của tỉnh trong Chương trình phát triển nhà ở; đảm bảo tuân thủ pháp luật về nhà ở, quy hoạch, kế hoạch do các cấp phê duyệt và các văn bản quy phạm pháp luật đã ban hành.

- Các sở, ngành, địa phương được giao nhiệm vụ nghiêm túc tổ chức triển khai có hiệu quả Kế hoạch phát triển nhà ở của tỉnh.

- Chỉ tiêu phát triển nhà ở trong kế hoạch phát triển nhà ở phải được xác định là một trong những chỉ tiêu cơ bản của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, phù hợp với từng thời kỳ điều kiện phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.

- Phù hợp với chiến lược phát triển nhà ở quốc gia; hệ thống quy hoạch xây dựng; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất...

4. Phạm vi nghiên cứu

Kế hoạch phát triển nhà ở được nghiên cứu, xây dựng từ năm 2021-2025 trên phạm vi địa bàn tỉnh Sóc Trăng.

5. Căn cứ lập kế hoạch phát triển nhà ở

- Luật Nhà ở số 65/2014/QH13;

- Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (gọi tắt là Nghị định số 99/2015/NĐ-CP);

- Nghị định số 30/2021/NĐ-CP ngày 26/03/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở (gọi tắt là Nghị định số 30/2021/NĐ-CP);

- Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (gọi tắt là Nghị định số 100/2015/NĐ-CP);

- Nghị định số 49/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 100/2015/NĐ-CP ngày 20/10/2015 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội (gọi tắt là Nghị định số 49/2021/NĐ-CP);

- Quyết định số 4104/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc phê duyệt Chương trình phát triển nhà ở tỉnh Sóc Trăng đến năm 2030.

6. Các trường hợp thực hiện điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở

Việc điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở được thực hiện theo nội dung điểm e, Khoản 2a bổ sung vào Khoản 2 điều 4 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP theo quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị định số 30/2021/NĐ-CP, cụ thể:

- Điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở do điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở:

Kế hoạch phát triển nhà ở điều chỉnh được tổ chức lập, phê duyệt cùng năm mà chương trình phát triển nhà ở điều chỉnh được Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt.

Trường hợp sau khi phê duyệt chương trình phát triển nhà ở điều chỉnh mà không đủ thời gian để lập, phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở điều chỉnh trong cùng năm thì việc lập, phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở điều chỉnh phải được thực hiện sớm nhất trong năm kế tiếp.

- Điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở để điều chỉnh các chỉ tiêu, mục tiêu phát triển nhà ở:

Đối với trường hợp điều chỉnh các chỉ tiêu chính về phát triển nhà ở bao gồm: tổng diện tích sàn nhà ở tăng thêm giai đoạn đến năm 2025; diện tích nhà ở bình quân đầu người đến năm 2025; tổng diện tích đất ở để phát triển nhà ở thì phải thực hiện điều chỉnh Chương trình phát triển nhà ở trước khi điều chỉnh kế hoạch phát triển nhà ở.

Đối với trường hợp điều chỉnh các chỉ tiêu phát triển nhà ở khác thì kế hoạch phát triển nhà ở điều chỉnh phải được lập, phê duyệt trước ngày 31/12 của năm ngay trước năm dự kiến thực hiện các nội dung điều chỉnh.

Đối với trường hợp điều chỉnh tăng nguồn vốn ngân sách để phát triển nhà ở, không cần thực hiện điều chỉnh chương trình phát triển nhà ở mà thực hiện xin ý kiến của Hội đồng nhân dân tỉnh về kế hoạch sử dụng vốn trước khi phê duyệt kế hoạch phát triển nhà ở điều chỉnh.

7. Một số khái niệm sử dụng trong kế hoạch phát triển nhà ở

Dự án nhà ở thương mại: là dự án đầu tư xây dựng công trình nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường, bao gồm:

- Dự án đầu tư xây dựng mới hoặc cải tạo lại một công trình nhà ở độc lập hoặc một cụm công trình nhà ở;

- Dự án đầu tư xây dựng công trình có mục đích sử dụng hỗn hợp để ở và kinh doanh.

Dự án khu đô thị: là dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch xây dựng được cấp có thẩm quyền phê duyệt để xây dựng mới hoặc cải tạo, chỉnh trang đô thị; có công năng phục vụ hỗn hợp; đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội với nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường hoặc đất nền để chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng.

Dự án tái định cư: là dự án sử dụng vốn ngân sách đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng, tạo lập diện tích đất để bố trí tái định cư. Việc xây dựng nhà ở trên đất được bố trí tái định cư do người dân tự thực hiện.

PHẦN 1: KẾT QUẢ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

1. Mục tiêu phát triển nhà ở giai đoạn 2020 - 2025 theo chương trình phát triển nhà ở

Căn cứ chương trình phát triển nhà ở được phê duyệt tại Quyết định số 4104/QĐ-UBND ngày 29/12/2020 của UBND tỉnh, mục tiêu phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh đến năm 2025 cụ thể như sau:

- Diện tích nhà ở bình quân đầu người toàn tỉnh đạt khoảng 22,2 m2 sàn/người, trong đó, khu vực đô thị 24,2 m2 sàn/ người, khu vực nông thôn 21,0 m2 sàn/người;

- Phát triển mới 5.308.561 m2 sàn nhà ở, nâng tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh đến năm 2025 là 29.827.829 m2 sàn;

- Hoàn thành hỗ trợ về nhà ở cho 5.603 hộ nghèo có khó khăn về nhà ở;

- Giảm tỷ lệ nhà thiếu kiên cố và nhà đơn sơ trên địa bàn tỉnh xuống dưới 20%.

Các loại hình phát triển nhà ở bao gồm:

- Nhà ở tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh;

- Nhà ở xã hội;

- Nhà ở công vụ;

- Nhà ở dân tự xây, bao gồm:

Nhà ở của hộ nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số được hỗ trợ;

Nhà ở do người dân xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư;

Nhà ở do người dân xây dựng trên đất được bố trí tái định cư;

Nhà ở dân tự xây khác.

Nội dung phát triển nhà ở theo từng loại hình cần có sự điều chỉnh cục bộ do các nguyên nhân sau:

- Các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư chủ yếu tập trung tại khu vực đô thị; chủ đầu tư các dự án này phải xây dựng nhà ở để kinh doanh. Việc chuyển quyền sử dụng đất cho người dân tự xây dựng chỉ được thực hiện khi có ý kiến chấp thuận của Bộ Xây dựng. Bên cạnh đó, thực tế tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư, số lượng nhà ở do người dân xây dựng trên đất nền được chuyển quyền sử dụng đất thấp hơn so với nhà ở do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh. Vì vậy, cần điều chỉnh cục bộ giảm số lượng và diện tích nhà ở do người dân tự xây dựng để tăng số lượng và diện tích nhà ở do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh.

- Thực tế triển khai, sản phẩm là nhà ở do chủ đầu tư xây dựng đế kinh doanh có quy mô diện tích sử dụng bình quân 1 căn nhà là khoảng 180 m2 cao hơn so với mức trung bình tính toán là 120 m2, trong khi nhà ở do người dân tự xây dựng có quy mô diện tích sử dụng bình quân có xu hướng thấp hơn so với mức trung bình tính toán. Vì vậy, cần điều chỉnh giảm diện tích nhà ở dân tự xây để tăng diện tích nhà ở do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh.

BẢNG 1: MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI HÌNH NHÀ Ở 2020 - 2025

STT

Loại hình phát triển nhà ở

Mục tiêu 2020-2025 theo chương trình phát triển nhà ở

Điều chỉnh cục bộ mục tiêu 2020-2025

Số căn (Căn)

Diện tích (m2)

Số căn (Căn)

Diện tích (m2)

I

Nhà ở tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh

4.920

590.400

5.466

925.800

II

Nhà ở xã hội

3.500

195.882

3.500

195.882

1

Nhà ở xã hội cho các đối tượng

1.500

90.000

1.500

90.000

2

Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN

2.000

105.882

2.000

105.882

III

Nhà ở công vụ

15

1.250

15

1.250

IV

Nhà ở dân tư xây

49.240

4.521.029

46.445

4.185.629

TỔNG

57.675

5.308.561

57.675

5.308.561

2. Kết quả thực hiện ([1])

Căn cứ kết quả rà soát, trong năm 2020 toàn tỉnh phát triển mới 3.787 căn nhà ở, nâng tổng số lượng nhà ở trên địa bàn tỉnh lên 352.943 căn. Diện tích sàn nhà ở xây mới đạt 410.494 m2, nâng tổng diện tích sàn nhà ở toàn tỉnh lên 24.929.762 m2.

Diện tích nhà ở bình quân đầu người đạt 20,7 m2 sàn/người; trong đó, khu vực đô thị 22,2 m2 sàn/người, khu vực nông thôn 20,0 m2 sàn/người.

Số lượng nhà ở kiên cố và bán kiên cố là 252.390 căn (chiếm 71,5%); nhà thiếu kiên cố và đơn sơ là 100.553 căn (chiếm 28,5%).

Nhà ở phát triển mới trên địa bàn tỉnh trong năm 2020 bao gồm:

- Có 59.288 m2 sàn nhà ở hoàn thành tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh;

- Có 351.206 m2 sàn nhà ở do người dân tự xây dựng.

BẢNG 2: KẾT QUẢ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở NĂM 2020 VÀ MỤC TIÊU GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

STT

Chỉ tiêu

Mục tiêu 2020-2025 (m2)

Thực hiện năm 2020 (m2)

Cần tiếp tục thực hiện giai đoạn 2021-2025 (m2)

I

Nhà ở thương mại

925.800

59.288

866.512

II

Nhà ở công vụ

1.250

 

1.250

III

Nhà ở xã hội

195.882

 

195.882

1

Nhà ở xã hội cho các đối tượng

90.000

 

90.000

2

Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN

105.882

 

105.882

V

Nhà ở dân tự xây

4.185.629

351.206

3.834.423

Tổng

5.308.561

410.494

4.898.067

 

PHẦN 2: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở

1. Vị trí, khu vực phát triển nhà ở

1.1. Nhà ở thương mại, khu đô thị

a. Vị trí phát triển

Tính đến 31/12/2020, toàn tỉnh có 17 dự án nhà ở thương mại, khu đô thị đang triển khai ([2]) với tổng quy mô sản phẩm là 9.418 căn nhà ở riêng lẻ, tổng diện tích sàn 1.420.007 m2; trong đó, tính đến hết năm 2020, đã hoàn thành khoảng 2.711 căn hộ với tổng diện tích sàn khoảng 353.211 m2.

Bên cạnh các dự án đang triển khai, toàn tỉnh còn có 44/109 phường, xã, thị trấn được xác định là các khu vực dự kiến phát triển các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị với khoảng 160 vị trí ([3]) tổng diện tích đất 3.335,87 ha, trong đó, diện tích đất ở dự kiến là khoảng 1.321,94 ha.

Trong thời gian tới, cần bổ sung thêm các dự án phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị tại một số vị trí dự kiến để hoàn thành mục tiêu trong giai đoạn 2021 - 2025 và các giai đoạn sau.

b. Kế hoạch phát triển ([4])

Mục tiêu phát triển nhà ở do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư trong giai đoạn 2020 - 2025 là 925.800 m2 sàn, trong đó năm 2020 đã hoàn thiện 59.288 m2 sàn. Giai đoạn 2021 - 2025 cần tiếp tục hoàn thiện 866.512 m2 sàn. Kế hoạch thực hiện được xác định như sau:

- Năm 2021, có 12 dự án có sản phẩm hoàn thành với tổng diện tích sàn 87.273 m2; trong đó có 5 dự án hoàn thiện toàn bộ sản phẩm theo thiết kế được phê duyệt.

- Năm 2022, có 9 dự án có sản phẩm hoàn thành với tổng diện tích sàn 93.184 m2;

- Giai đoạn 2023 - 2025, hoàn thành 686.055 m2 sàn, trong đó: 409.629 m2 sàn được hoàn thiện tại các dự án đang triển khai, 276.426 m2 sàn được hoàn thiện tại các dự án mới được thực hiện trên các vị trí diện tích đất dự kiến kêu gọi đầu tư.

1.2. Nhà ở xã hội

a. Vị trí phát triển

Toàn tỉnh hiện có 31 vị trí phát triển nhà ở xã hội, trong đó:

- Có 02 vị trí là các dự án đã có chủ đầu tư, đang triển khai ([5]) với tổng diện tích đất ở là 6,05 ha;

- Có 29 vị trí khác chưa có chủ đầu tư ([6]), tổng diện tích đất ở dự kiến khoảng 126,10 ha.

Bên cạnh các vị trí hiện hữu, một số vị trí khác được dự kiến cập nhật vào kế hoạch nhà ở hàng năm sau khi được xác định cụ thể bao gồm:

- Diện tích đất để phát triển nhà ở xã hội được bổ sung mới trong các đồ án lập mới hoặc điều chỉnh, bổ sung quy hoạch xây dựng đô thị tại thành phố Sóc Trăng, thị xã Ngã Năm và thị xã Vĩnh Châu

- Diện tích đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị triển khai mới có quy mô trên 5 ha tại các vị trí dự kiến phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị thuộc địa bàn thành phố Sóc Trăng, thị xã Ngã Năm và thị xã Vĩnh Châu.

b. Kế hoạch phát triển

Mục tiêu phát triển nhà ở xã hội giai đoạn 2020 - 2025 là 195.882 m2 sàn, trong đó:

- Có 105.882 m2 sàn nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động khu công nghiệp;

- Có 90.000 m2 sàn nhà ở xã hội để bố trí chung cho các nhóm đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội.

Trong năm 2020, chưa có dự án nào có sản phẩm hoàn thành. Kế hoạch phát triển nhà ở xã hội giai đoạn 2021 - 2025 cụ thể như sau:

- Trong năm 2021 và 2022, chưa có dự án có sản phẩm hoàn thành; chủ yếu tập trung hoàn thiện các thủ tục đầu tư tại 02 vị trí có dự án đang triển khai, dự kiến thực hiện khởi công xây dựng vào quý IV/2022;

- Giai đoạn 2023 - 2025, hoàn thành một phần sản phẩm tại các dự án đang triển khai đảm bảo hoàn thành mục tiêu phát triển 90.000 m2 sàn nhà ở xã hội bố trí chung cho các nhóm đối tượng được hưởng chính sách nhà ở xã hội.

- Toàn giai đoạn 2021 - 2025, tiếp tục rà soát và kêu gọi đầu tư phát triển các dự án nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động khu công nghiệp, đảm bảo hoàn thành mục tiêu phát triển 105.882 m2 sàn nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động khu công nghiệp trong năm 2025.

1.3. Nhà ở công vụ

a. Vị trí phát triển

Theo mục tiêu chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2020 - 2025 toàn tỉnh có 15 vị trí phát triển nhà ở công vụ:

- Tại thành phố Sóc Trăng, đầu tư xây dựng 05 căn nhà ở công vụ với tiêu chuẩn về diện tích sử dụng 90 m2/căn để phục vụ công tác điều động, luân chuyển cán bộ từ các huyện, thị xã về thành phố và từ Trung ương về địa phương.

- Tại 10 huyện, thị xã, mỗi đơn vị bố trí 01 căn nhà ở công vụ có diện tích sử dụng 80 m2 để phục vụ công tác điều động, luân chuyển cán bộ.

b. Kế hoạch phát triển

Trong giai đoạn 2021 - 2025, kế hoạch phát triển nhà ở công vụ cụ thể như sau:

- Năm 2021 và 06 tháng đầu năm 2022, thực hiện rà soát, xác định diện tích đất cụ thể để phát triển nhà ở công vụ tại các đơn vị hành chính;

- 06 tháng cuối năm 2022, hoàn thiện các thủ tục đầu tư;

- Giai đoạn 2023 - 2025 dự kiến thực hiện khởi công xây dựng và hoàn thiện quỹ nhà ở công vụ theo mục tiêu.

1.4. Nhà ở tái định cư

Do không thực hiện đầu tư xây dựng quỹ nhà ở tái định cư nên không xác định trong kế hoạch phát triển nhà ở.

Các dự án bố trí đất tái định cư phải đảm bảo bố trí đủ diện tích đất và có tiến độ triển khai phù hợp để đáp ứng toàn bộ nhu cầu tái định cư trong giai đoạn 2021 - 2025 (khoảng 28,49 ha đất ở theo Chương trình phát triển nhà ở) và cung cấp một phần diện tích đất tái định cư để đáp ứng một phần nhu cầu tái định cư trong giai đoạn sau.

Trong giai đoạn 2021-2025, đề xuất toàn tỉnh có 44 vị trí dự kiến thực hiện các dự án tái định cư (Tổng hợp tại phụ lục số 8).

1.5. Nhà ở dân tự xây

Theo mục tiêu chương trình phát triển nhà ở giai đoạn 2020 - 2025 toàn tỉnh dự kiến phát triển 4.185.629m2 sàn nhà ở dân tự xây bao gồm:

- Nhà ở dân tự xây trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư;

- Nhà ở dân tự xây trên đất được bố trí tái định cư;

- Nhà ở dân tự xây trên đất hiện hữu ngoài các dự án.

Trong năm 2020, toàn tỉnh đã hoàn thành 351.206 m2 sàn nhà ở dân tự xây. Giai đoạn 2021 - 2025 dự kiến tiếp tục hoàn thành 3.834.423 m2 sàn. Kế hoạch phát triển dự kiến như sau:

- Năm 2021, tăng 280.168 m2 sàn (phát triển mới 283.624 m2 sàn; xóa bỏ 3.456 m2 sàn nhà thiếu kiên cố, đơn sơ);

- Năm 2022, tăng 776.066 m2 sàn (phát triển mới 834.786 m2 sàn; xóa bỏ 58.720 m2 sàn nhà thiếu kiên cố, đơn sơ);

- Giai đoạn 2023 - 2025, tăng thêm 2.778.189 m2 sàn (phát triển mới 4.111.158 m2 sàn; xóa bỏ 1.332.969 m2 sàn nhà thiếu kiên cố, đơn sơ).

Đối với hỗ trợ nhà ở cho 5.603 hộ nghèo, kế hoạch thực hiện dự kiến như sau:

- Năm 2021, thực hiện hỗ trợ cho 849 hộ với mức hỗ trợ 50 triệu đồng/hộ sử dụng từ nguồn quỹ vận động hỗ trợ xây dựng nhà ở cho hộ nghèo khó khăn về nhà ở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, được tiếp nhận tại tài khoản Quỹ “Vì người nghèo” tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh quản lý.

- Năm 2022, tiếp tục sử dụng nguồn quỹ vận động hỗ trợ xây dựng nhà ở cho hộ nghèo khó khăn về nhà ở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng, được tiếp nhận tại tài khoản Quỹ “Vì người nghèo” tỉnh Sóc Trăng do Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh quản lý để thực hiện hỗ trợ cho 2.391 hộ với mức hỗ trợ dự kiến bằng với năm 2021 là 50 triệu đồng/hộ.

- Giai đoạn 2023-2025: thực hiện hỗ trợ nốt các đối tượng cần được hỗ trợ trong giai đoạn theo kết quả rà soát. Nguồn hỗ trợ tối thiểu 30 triệu đồng/hộ từ nguồn kêu gọi xã hội hóa và nguồn hỗ trợ theo chính sách mới của trung ương.

Đối với hỗ trợ nhà ở cho 1.872 hộ đồng bào dân tộc thiểu số, mức hỗ trợ bao gồm: 40 triệu đồng/hộ từ ngân sách trung ương, 4 triệu đồng/hộ từ ngân sách tỉnh, 30 triệu đồng/hộ từ vốn vay tín dụng, 6 triệu đồng/hộ là nguồn vốn huy động khác; kế hoạch thực hiện dự kiến như sau:

- Năm 2021,2022: mỗi năm hỗ trợ khoảng 400 hộ;

- Giai đoạn 2023-2025: hỗ trợ nốt số hộ còn lại.

1.6. Tổng hợp kế hoạch phát triển nhà ở ([7])

BẢNG 3: TỔNG HỢP KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN CÁC LOẠI HÌNH NHÀ Ở NĂM 2021, NĂM 2022 VÀ GIAI ĐOẠN 2023 - 2025

STT

Loại hình phát triển nhà ở

Năm 2021 (m2)

Năm 2022 (m2)

Giai đoạn 2023-2025 (m2)

Toàn giai đoạn 2021 - 2025 (m2)

I

Nhà ở thương mại

87.273

93.184

686.055

866.512

II

Nhà ở công vụ

 

 

1.250

1.250

III

Nhà ở xã hội

0

0

195.882

195.882

1

Nhà ở xã hội cho các đối tượng

 

 

90.000

90.000

2

Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN

 

 

105.882

105.882

V

Nhà ở dân tự xây

280.168

776.066

2.778.189

3.834.423

Tổng

367.441

869.250

3.661.376

4.898.067

2. Các chỉ tiêu phát triển nhà ở ([8])

2.1. Tỷ lệ các loại nhà ở cần đầu tư xây dựng

Trong năm 2021, 2022, nhà ở phát triển mới trên địa bàn tỉnh chủ yếu là nhà ở riêng lẻ. Trong đó, ưu tiên phát triển nhà ở chung cư trên địa bàn thành phố Sóc Trăng (dự kiến khoảng 500 - 1.000 căn hộ).

Giai đoạn 2023 - 2025, dự kiến có khoảng 3.000 căn chung cư nhà ở xã hội và khoảng 1.500 căn chung cư nhà ở thương mại được hoàn thành, chiếm khoảng 9,5% trên tổng số nhà ở phát triển mới trong toàn giai đoạn 2021 - 2025.

2.2. Chỉ tiêu phát triển nhà ở toàn tỉnh

BẢNG 4: CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2021,2022 VÀ ĐẾN NĂM 2025

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

Đến năm 2025

I

Dân số (người)

1.229.214

1.257.162

1.346.338

 

Đô thị

405.591

421.095

489.655

 

Nông thôn

823.623

836.067

856.683

II

Diện tích sàn tăng thêm (m2 sàn)

367.441

869.250

3.661.377

 

Đô thị

199.113

467.756

2.506.262

 

Nông thôn

168.328

401.494

1.155.115

III

Tổng diện tích sàn (m2 sàn)

25.297.202

26.166.452

29.827.829

 

Đô thị

8.876.121

9.343.877

11.850.139

 

Nông thôn

16.421.081

16.822.575

17.977.690

IV

Diện tích bình quân (m2 sàn/người)

20,6

20,8

22,2

 

Đô thị

21,9

22,2

24,2

 

Nông thôn

19,9

20,1

21,0

V

Diện tích nhà ở tối thiểu (m2 sàn/người)

 

 

 

 

Nhà trọ, nhà ở hộ nghèo, cận nghèo

8,0

8,0

8,0

 

Nhà ở khác

10,0

10,0

10,0

VI

Chất lượng nhà ở (%)

 

 

 

 

Tỷ lệ nhà ở kiên cố, bán kiên cố

71,8

72,6

80,0

 

Tỷ lệ nhà ở thiếu kiên cố, đơn sơ

28,2

27,4

20,0

3. Diện tích đất để phát triển nhà ở

3.1. Diện tích đất ở tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư

Diện tích đất ở để phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư bao gồm:

- Diện tích đất ở được xác định tương ứng với số lượng nhà ở hoàn thành, đủ điều kiện bàn giao trong năm 2021, 2022 và giai đoạn 2023 - 2025 tại các dự án đang triển khai có sản phẩm là nhà ở do chủ đầu tư xây dựng để kinh doanh;

- Diện tích đất ở được xác định tương ứng với số lượng nền đất đủ điều kiện để chuyển quyền sử dụng đất nhưng chưa hoàn thiện xây dựng nhà ở trong năm 2021, 2022 và giai đoạn 2023 - 2025 tại các dự án đang triển khai có sản phẩm là đất nền để chuyển quyền sử dụng đất;

- Diện tích đất ở theo kế hoạch giao đất trong năm 2021, 2022 và giai đoạn 2021 - 2023 cho các dự án mới được công nhận chủ đầu tư phù hợp với các vị trí dự kiến phát triển theo danh mục tại Phụ lục 3.

3.2. Diện tích đất ở tại các dự án nhà ở xã hội

Diện tích đất ở để phát triển nhà ở xã hội bao gồm:

- Diện tích đất ở được xác định tương ứng với số lượng nhà ở hoàn thành, đủ điều kiện bàn giao trong năm 2021, 2022 và giai đoạn 2023 - 2025 tại các dự án đang triển khai;

- Diện tích đất ở theo kế hoạch giao đất trong năm 2021, 2022 và giai đoạn 2021 -2023 cho các dự án mới được công nhận chủ đầu tư phù hợp với các vị trí dự kiến phát triển theo danh mục tại Phụ lục 6.

3.3. Diện tích đất phát triển nhà ở công vụ

Trong năm 2021, dự kiến chưa triển khai đầu tư xây dựng quỹ nhà ở công vụ mà thực hiện lựa chọn diện tích đất và xây dựng phương án đầu tư, vì vậy, chưa cần thực hiện bố trí diện tích đất để xây dựng nhà ở công vụ. Việc bố trí diện tích đất được thực hiện sau khi có phương án đầu tư được phê duyệt.

Trong năm 2022, chuẩn bị đủ diện tích đất để phát triển nhà ở công vụ là khoảng 0,08 ha để thực hiện đầu tư xây dựng đảm bảo hoàn thiện quỹ nhà ở công vụ trong giai đoạn 2023 - 2025.

3.4. Diện tích đất tái định cư

Diện tích đất tái định cư bao gồm:

- Diện tích đất ở tại các dự án tái định cư đã bố trí cho người dân nhưng chưa hoàn thiện xây dựng nhà ở trong năm 2021, 2022 và giai đoạn 2023 - 2025 tại các dự án đang triển khai;

- Diện tích đất ở tại các dự án tái định cư đã hoàn thiện hạ tầng kỹ thuật nhưng chưa bố trí cho người dân trong năm 2021, 2022 và giai đoạn 2023 - 2025 tại các dự án đang triển khai;

3.5. Diện tích đất phát triển nhà ở do người dân tự xây dựng

Diện tích đất phát triển nhà ở do người dân tự xây dựng bao gồm:

- Diện tích đất ở được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư đã được người dân hoàn thiện việc xây dựng nhà ở;

- Diện tích đất ở tại các dự án tái định cư đã bố trí cho người dân và người dân đã hoàn thiện xây dựng nhà ở;

- Diện tích đất ở ngoài các dự án được người dân thực hiện cải tạo, nâng cấp mở rộng nhà ở; xây dựng lại; xây dựng mới nhà ở.

3.6. Tổng hợp diện tích đất để phát triển nhà ở

BẢNG 5: DIỆN TÍCH ĐẤT ĐỂ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2021, 2022 VÀ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

STT

Loại hình phát triển nhà ở

Diện tích đất ở hoàn thành xây dựng nhà ở (ha)

Diện tích đất ở được giao nhưng chưa hoàn thành xây dựng

Năm 2021

Năm 2022

Giai đoạn 2023-2025

Toàn giai đoạn 2021-2025

I

Nhà ở thương mại

5,82

6,21

45,74

57,77

55,82

II

Nhà ở công vụ

 

 

0,08

0,08

0,00

III

Nhà ở xã hội

 

 

9,04

9,04

3,62

IV

Dự án tái định cư

 

 

 

 

28,49

V

Nhà ở dân tự xây

21,55

59,70

213,71

294,96

0,00

Tổng

27,37

65,91

268,56

361,84

87,93

BẢNG 6: DIỆN TÍCH ĐẤT HẠ TẦNG KỸ THUẬT TỐI THIỂU ĐỂ PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TRỂN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2021, 2022 VÀ GIAI ĐOẠN 2021 - 2025

STT

Loại hình phát triển nhà ở

Diện tích đất hạ tầng tối thiểu tại các dự án (ha)

Năm 2021

Năm 2022

Giai đoạn 2023-2025

Toàn giai đoạn 2021-2025’

I

Nhà ở thương mại

8,73

9,32

68,61

7,06

II

Nhà ở xã hội

 

 

13,56

13,56

III

Dự án tái định cư

 

 

42,74

42,74

Tổng

8,73

9,32

124,90

63,35

4. Nguồn vốn để phát triển nhà ở

Nguồn vốn để phát triển nhà ở được tính toán chỉ bao gồm nguồn vốn sử dụng để hoàn thiện xây dựng nhà ở trong từng thời kỳ.

Nguồn vốn để xây dựng các công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội không được tính toán đến nhưng phải đảm bảo bố trí phù hợp với tiến độ hoàn thiện xây dựng nhà ở tại các dự án.

4.1. Nguồn vốn năm 2021

BẢNG 7: NGUỒN VỐN HOÀN THÀNH XÂY DỰNG NHÀ Ở NĂM 2021

STT

Chỉ tiêu

Diện tích nhà ở hoàn thành (m2)

Suất vốn đầu tư (trđ/m2)

Nguồn vốn (tỷ đồng)

I

Nhà ở thương mại

87.273

5,5

480,0

II

Nhà ở công vụ

0

5,0

0,0

III

Nhà ở xã hội

0

 

0,0

1

Nhà ở xã hội cho các đối tượng

0

4,5

0,0

2

Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN

0

4,5

0,0

V

Nhà ở dân tự xây

280.168

5,0

1.400,8

Tổng

367.441

 

1.880,8

BẢNG 8: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TỐI THIỂU NĂM 2021

STT

Chỉ tiêu

Diện tích HTKT hoàn thành (m2)

Suất vốn đầu tư (trđ/m )

Nguồn vốn (tỷ đồng)

I

Nhà ở thương mại

87.273

0,65

56,7

Tổng

 

 

56,7

4.2. Nguồn vốn năm 2022

BẢNG 9: NGUỒN VỐN HOÀN THÀNH XÂY DỰNG NHÀ Ở NĂM 2022

STT

Chỉ tiêu

Diện tích nhà ở hoàn thành (m2)

Suất vốn đầu tư (trđ/m2)

Nguồn vốn (tỷ đồng)

I

Nhà ở thương mại

93.184

5,5

512,5

II

Nhà ở công vụ

0

5,0

0,0

III

Nhà ở xã hội

0

 

0,0

1

Nhà ở xã hội cho các đối tượng

0

4,5

0,0

2

Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN

0

4,5

0,0

V

Nhà ở dân tự xây

776.066

5,0

3.880,3

Tổng

120.876

 

4.392,8

BẢNG 10: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TỐI THIỂU NĂM 2022

STT

Chỉ tiêu

Diện tích HTKT hoàn thành (m2)

Suất vốn đầu tư (trđ/m2)

Nguồn vốn (tỷ đồng)

I

Nhà ở thương mại

93.184

0,65

60,6

Tổng

 

 

60,6

4.3. Nguồn vốn giai đoạn 2023-2025

BẢNG 11: NGUỒN VỐN HOÀN THÀNH XẢY DỰNG NHÀ Ở GIAI ĐOẠN 2023-2025

STT

Chỉ tiêu

Diện tích nhà ở hoàn thành (m2)

Suất vốn đầu tư (trđ/m2)

Nguồn vốn (tỷ đồng)

I

Nhà ở thương mại

686.055

5,5

3.773,3

II

Nhà ở công vụ

1.250

5,0

6,3

III

Nhà ở xã hội

195.882

 

881,5

1

Nhà ở xã hội cho các đối tượng

90.000

4,5

405,0

2

Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN

105.882

4,5

476,5

V

Nhà ở dân tư xây

2.778.189

5,0

13.890,9

Tổng

3.661.376

 

18.552,0

BẢNG 12: NGUỒN VỐN ĐẦU TƯ HẠ TẦNG KỸ THUẬT TỐI THIỂU GIAI ĐOẠN 2023-2025

STT

Chỉ tiêu

Diện tích HTKT hoàn thành (m2)

Suất vốn đầu tư (trđ/m2)

Nguồn vốn (tỷ đồng)

I

Nhà ở thương mại

686.055

0,65

445,9

II

Nhà ở xã hội

135.600

0,65

88,1

III

Dự án tái định cư

427.350

0,65

277,8

Tổng

 

 

811,9

Nguồn vốn đầu tư hạ tầng kỹ thuật tại các dự án tái định cư được bố trí từ ngân sách.

Ghi chú: Đối với các dự án có phát sinh sử dụng vốn ngân sách thì UBND tỉnh phải thông qua HĐND tỉnh từng dự án cụ thể theo quy định sử dụng nguồn vốn đầu tư công trước khi triển khai.

5. Giải pháp thực hiện

5.1. Giải pháp tác động vào nguồn cung

- Cụ thể hóa thông tin về các vị trí dự kiến phát triển nhà ở vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm, bao gồm các thông tin: tổng diện tích đất, diện tích đất ở dự kiến, ranh giới và đăng tải công khai để các nhà đầu tư nghiên cứu thực hiện.

- Kết hợp giữa sử dụng vốn ngân sách với nguồn hỗ trợ xã hội hóa để hoàn thiện hệ thống quy hoạch xây dựng tại khu vực các đô thị, trong đó xác định cụ thể diện tích đất phát triển nhà ở tạo thuận lợi cho triển khai các dự án phát triển nhà ở. Bố trí đủ nguồn lực để ưu tiên thực hiện những dự án phát triển hệ thống hạ tầng theo quy hoạch làm cơ sở thúc đẩy phát triển nhà ở nói chung và phát triển nhà ở xã hội nói riêng.

- Hỗ trợ, hướng dẫn và tạo cơ chế liên thông giữa các cơ quan nhằm đẩy nhanh thời gian xem xét, chấp thuận các thủ tục đầu tư để giúp các nhà đầu tư sớm triển khai đầu tư xây dựng các dự án phát triển nhà ở.

- Hoàn thiện xây dựng hệ thống thông tin về nhà ở và thị trường bất động sản trên địa bàn tỉnh trong năm 2021, làm căn cứ để công khai thông tin về các dự án phát triển nhà ở, hỗ trợ nhà đầu tư đăng tải những sản phẩm đủ điều kiện đưa vào thị trường.

- Lập danh sách và cập nhật định kỳ hàng năm các doanh nghiệp là chủ đầu tư dự án nhà ở có năng lực, có uy tín để các tổ chức tín dụng tham khảo và áp dụng cho vay vốn với lãi suất hợp lý cũng như đơn giản hóa các thủ tục vay vốn đối với các doanh nghiệp này.

- Định kỳ hàng năm tổng hợp danh mục các vị trí diện tích đất 20% không còn phù hợp, lập đề án trình Thủ tướng Chính phủ chấp thuận thay đổi mục tiêu đầu tư sang nhà ở thương mại; đồng thời, xác định diện tích đất thay thế để phát triển nhà ở xã hội.

- Đối với các dự án nhà ở xã hội có sản phẩm là nhà ở riêng lẻ hoặc kết hợp giữa nhà riêng lẻ và nhà chung cư, xem xét cho phép quy hoạch bố trí 20% diện tích đất ở tại vị trí thuận lợi để đầu tư xây dựng nhà ở thương mại trên cơ sở có phương án trích lợi nhuận thu được từ việc kinh doanh phần nhà ở thương mại này để giảm giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội.

- Đối với các dự án nhà ở xã hội chỉ có sản phẩm là nhà chung cư, xem xét cho phép kinh doanh thương mại với 20% tổng diện tích sử dụng nhà ở trên cơ sở có phương án trích lợi nhuận thu được từ việc kinh doanh phần nhà ở thương mại này để giảm giá bán, cho thuê, cho thuê mua nhà ở xã hội hoặc sử dụng 20% tổng diện tích sàn xây dựng để cho thuê kinh doanh các hoạt động thương mại dịch vụ trên cơ sở có phương án trích lại một phần lợi nhuận để giảm chi phí dịch vụ quản lý, vận hành.

- Xem xét sử dụng nguồn thu từ việc nộp bằng tiền tương đương với giá trị diện tích đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để hỗ trợ phát triển nhà ở xã hội bao gồm:

Hỗ trợ đầu tư kết nối giữa hạ tầng của dự án với hạ tầng chung của khu vực

Đối với các dự án có cơ cấu sản phẩm cho thuê chiếm từ 20% trở lên, xem xét hỗ trợ một phần chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật bên trong dự án.

- Tiếp tục tập trung chỉ đạo, triển khai các nhiệm vụ, giải pháp mà Thủ tướng Chính phủ đã giao trong Chỉ thị số 03/CT-TTg ngày 25/01/2017 về việc đẩy mạnh phát triển nhà xã hội; đồng thời phối hợp chặt chẽ với Tổng liên đoàn lao động Việt Nam trong việc triển khai Quyết định số 655/QĐ-TTg ngày 12/5/2017 và Quyết định số 1729/QĐ-TTg ngày 04/11/2020 của Thủ tướng Chính phủ về đầu tư xây dựng các thiết chế công đoàn tại các khu công nghiệp, khu chế xuất (bao gồm nhà ở, nhà trẻ, siêu thị, y tế, giáo dục và các công trình văn hóa, thể thao) để phấn đấu từ năm 2026 trở đi, tất cả các khu công nghiệp, khu chế xuất trên cả nước đều có thiết chế công đoàn.

5.2. Giải pháp tác động vào nhu cầu

- Tăng cường tuyên truyền vận động qua các kênh thông tin về xu hướng phát triển nhà ở, dần thay đổi quan niệm về sở hữu nhà ở riêng lẻ của người dân chuyển sang loại hình nhà ở chung cư để đa dạng hóa nhu cầu.

- Tiếp tục sử dụng nguồn vốn vay hỗ trợ của Chính phủ giúp người dân, đặc biệt là công nhân, người lao động tại các khu công nghiệp; người thu nhập thấp mua, thuê mua nhà ở xã hội;

- Nhà nước, các tổ chức kinh tế - xã hội, công đoàn, cộng đồng hỗ trợ một phần kinh phí, kết hợp cho vay ưu đãi để các hộ tự cải tạo, sửa chữa nhà ở; đối với các hộ nghèo đặc biệt khó khăn thì thực hiện theo nguyên tắc Nhà nước, cộng đồng, các tổ chức kinh tế - xã hội xây dựng nhà tình nghĩa, tình thương để giúp họ có chỗ ở phù hợp

- Phối hợp với các cơ quan trung ương xây dựng cơ chế huy động các nguồn tài chính quốc tế để phát triển nhà ở xã hội; hỗ trợ về nhà ở cho các đối tượng chính sách có khó khăn về nhà ở gắn với chống chịu, thích ứng biến đổi khí hậu thông qua các chương trình, dự án thí điểm.

- Kiến nghị trung ương bổ sung kịp thời ngân sách cho Ngân hàng chính sách xã hội để cho các đối tượng chính sách theo quy định vay mua, thuê, thuê mua nhà ở xã hội với lãi suất ưu đãi.

6. Tổ chức thực hiện

6.1. Sở Xây dựng

- Thực hiện công bố Kế hoạch phát triển nhà ở trong quý IV/2021 và chuyển giao hồ sơ cho các cơ quan quản lý theo quy định.

- Thực hiện đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở năm 2021, 2022 trong tháng 10/2022 và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong tháng 11/2022.

- Xây dựng Kế hoạch phát triển nhà ở các năm 2023, 2024, 2025 và trình Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt trước ngày 31/12 của năm trước đó.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố rà soát theo các vị trí phát triển nhà ở trong quý III hàng năm để cập nhật, bổ sung danh mục các vị trí dự kiến kêu gọi đầu tư vào kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm.

- Phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã thành phố, cập nhật nội dung bố trí nguồn vốn ngân sách cho phát triển nhà ở vào kế hoạch đầu tư công hàng năm.

- Phối hợp với Sở Lao động, Thương binh và Xã hội cập nhật kế hoạch hỗ trợ về nhà ở theo các chương trình mục tiêu vào kế hoạch phát triển nhà ở chung của tỉnh.

- Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện, thị xã, thành phố và các Sở, ngành có liên quan triển khai thực hiện Chương trình, Kế hoạch phát triển nhà ở; hướng dẫn, đôn đốc và giải quyết những khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện theo thẩm quyền và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định đối với trường hợp vượt thẩm quyền.

6.2. Sở Tài nguyên và Môi trường

- Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất và trình phê duyệt theo quy định, trong đó đảm bảo bố trí đủ diện tích đất để phát triển nhà ở theo kế hoạch phát triển nhà ở.

- Phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức rà soát, kiểm tra và tham mưu cho UBND tỉnh thu hồi những dự án chậm triển khai hoặc không thực hiện để tổ chức lựa chọn chủ đầu tư khác thực hiện theo quy định của pháp luật.

6.3. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Phối hợp với Sở Xây dựng và các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh trình HĐND tỉnh cân đối vốn ngân sách cho phát triển nhà ở vào kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm theo Luật Đầu tư công.s

6.4. Sở Tài chính

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các đơn vị liên quan lập phương án sử dụng nguồn thu từ việc nộp bằng tiền tương đương với giá trị diện tích đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị để hỗ trợ cho các dự án phát triển nhà ở xã hội và báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý II/2022.

- Phối hợp với Sở Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư nghiên cứu, xây dựng kế hoạch bố trí nguồn vốn ngân sách cho phát triển nhà ở để cập nhật, bổ sung vào kế hoạch đầu tư công.

6.5. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội

- Tổ chức rà soát, đánh giá lại nhu cầu hỗ trợ về nhà ở của hộ chính sách người có công và hộ nghèo, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trong quý IV/2021 đế kiến nghị Trung ương gia hạn thời gian thực hiện chính sách hoặc ban hành chính sách hỗ trợ mới.

- Phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố xác định nhu cầu hỗ trợ về nhà ở của các hộ chính sách người có công và hộ nghèo lập kế hoạch hỗ trợ hàng năm để tổng hợp vào kế hoạch phát triển nhà ở.

6.6. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

- Tổ chức, chỉ đạo triển khai chương trình phát triển nhà ở và thực hiện quản lý nhà nước về nhà ở trên địa bàn.

- Định kỳ cập nhật, báo cáo về công tác cấp phép xây dựng trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố hàng quý.

- Tham mưu, đề xuất các giải pháp, cơ chế chính sách để thúc đẩy thị trường bất động sản phát triển ổn định, lành mạnh.

- Phối hợp với các cơ quan có liên quan để thực hiện các nhiệm vụ được giao.

- Tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện Kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm trên địa bàn và gửi báo cáo về Sở Xây dựng để tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trước tháng 11 hàng năm.

 

PHỤ LỤC

PHỤ LỤC 1: HIỆN TRẠNG NHÀ Ở TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NĂM 2020

TT

Đơn vị hành chính

Tổng số căn

Diện tích sàn (m2)

DTBQ (m2 sàn /người)

Nhà kiên cố, bán kiên cố

Nhà thiếu kiên cố và đơn sơ

Số căn

Diện tích (m2)

Số căn

Diện tích (m2)

1

Thành phố Sóc Trăng

36.372

3.204.707

234

34.591

3.098.968

1.781

105.739

 

Khu vực đô thị

36.372

3.204.707

23,1

34.591

3.098.968

1.781

105.739

 

Khu vực nông thôn

 

 

 

 

 

 

 

2

Huyện Châu Thành

26.841

1.848.790

19,4

21.470

1.564.289

5.371

284.501

 

Khu vực đô thị

2.607

185.394

20,2

2.158

162.020

449

23.374

 

Khu vực nông thôn

24.234

1.663.396

19,3

19.312

1.402.269

4.922

261.127

3

Huyện Kế Sách

48.051

3.349.325

22,4

33.099

2.601.149

14.952

748.176

 

Khu vực đô thị

7.462

541.951

22,9

5.930

465.348

1.532

76.603

 

Khu vực nông thôn

40.589

2.807.374

22,3

27.169

2.135.801

13.420

671.573

4

Huyện Mỹ Tú

27.530

1.776.822

19,6

18.991

1.321.134

8.539

455.688

 

Khu vực đô thị

2.807

181.172

25,6

2.017

142.058

790

39.114

 

Khu vực nông thôn

24.723

1.595.650

19,1

16.974

1.179 076

7.749

416.574

5

Huyện Cù Lao Dung

19.438

1.338.052

22,9

9.435

735.183

10.003

602.869

 

Khu vực đô thị

1.998

148.300

24,8

1.564

121.689

434

26.611

 

Khu vực nông thôn

17.440

1.189.752

22,7

7.871

613.494

9.569

576.258

6

Huyện Long Phú

29.607

2.018.498

21,4

20.978

1.536.625

8.629

481.873

 

Khu vực đô thị

7.187

491.945

22,6

5.657

408.457

1.530

83.488

 

Khu vực nông thôn

22.420

1.526.553

21,0

15.321

1.128.168

7.099

398.385

7

Huyện Mỹ Xuyên

40.608

2.650.813

17,6

30.465

2.057.303

10.143

593.510

 

Khu vực đô thị

6.287

413.544

20,4

5.258

353.133

1.029

60.411

 

Khu vực nông thôn

34.321

2.237.269

17,2

25.207

1.704.170

9.114

533.099

8

Thị xã Ngã Năm

23.093

1.587.874

21,4

16.153

1.164.197

6.940

423.677

 

Khu vực đô thị

11.803

825.684

21,9

10.000

717.361

1.803

108.323

 

Khu vực nông thôn

11.290

762.190

20,9

6.153

446.836

5.137

315.354

9

Huyện Thạnh Trị

23.374

1.568.332

21,3

13.383

954.188

9.991

614.144

 

Khu vực đô thị

8.065

553.887

22,2

6.255

441.674

1.810

112.213

 

Khu vực nông thôn

15.309

1.014.445

20,8

7.128

512.514

8.181

501.931

10

Thị xã Vĩnh Châu

46.883

3.370.150

20,4

31.695

2.433.504

15.188

936.646

 

Khu vực đô thị

21.911

1.580.365

21,2

16.287

1.239.630

5.624

340.735

 

Khu vực nông thôn

24.972

1.789.785

19,8

15.408

1.193.874

9.564

595.911

11

Huyện Trần Đề

31.146

2.216.400

19 ,7

22.130

1.595.488

9.016

620.912

 

Khu vực đô thị

7.639

550.060

20,6

6.415

470.038

1.224

80.022

 

Khu vực nông thôn

23.507

1.666.340

19,4

15.715

1.125.450

7.792

540.890

TOÀN TỈNH

352.943

24.929.762

20,7

252.390

19.062.027

100.553

5.867.735

ĐÔ THỊ

114.138

8.677.009

22,2

96.132

7.620.376

18.006

1.056.633

NÔNG THÔN

238.805

16.252.753

20,0

156.258

11.441.651

82.547

4.811.102

 

PHỤ LỤC 2: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ, KHU DÂN CƯ ĐANG TRIỂN KHAI

STT

Tên dự án

Địa điểm

Chủ đầu tư

Tổng diện tích dự án (ha)

Quy mô phần nhà ở thương mại để kinh doanh

Tổng diện tích đất ở nhà ở xã hội (m2)

Kết quả thực hiện đến 31/12/2020

Tổng diện tích đất ở (ha)

Sản phẩm

Sản phẩm

Chung cư

Nhà riêng lẻ

Chung cư

Nhà riêng lẻ

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

I

Thành phố Sóc Trăng

 

 

254,59

127,07

 

 

8.653

1.282.919

 

 

 

2.570

323.217

1

KDC Minh Châu

Phường 7

Cty TNHH XD & TM Minh Châu

42,26

21,50

 

 

1.636

331.982

 

 

 

548

96.650

2

Khu dân cư thương mại Lê Duẩn

Phường 3

CTY Cổ phần 586

6,18

3,33

 

 

315

56.385

 

 

 

89

15.889

3

KDC Trần Hưng Đạo (Khu A)

Phường 2

Cty Cổ Phần 586

8,11

4,60

 

 

415

33.200

 

 

 

408

32.580

4

Khu nhà ở khu C KDC Trần Hưng Đạo

Phường 2

Cty Cổ Phần 586

0,40

0,40

 

 

41

7.503

 

 

 

13

2.380

5

Khu nhà ở khu D KDC Trần Hưng Đạo

Phường 2

Cty Cổ Phần 586

1,42

1,42

 

 

158

13.904

 

 

 

133

11.680

6

KDC Sáng Quang phường 10

Phường 10

Cty TNHH Địa ốc Sáng Quang

1,05

0,64

 

 

70

9.870

 

 

 

47

6.617

7

KDC Hưng Thịnh

Phường 7

Cty TNHH Hưng Thịnh

2,10

1,30

 

 

159

42.771

 

 

 

129

34.640

8

Khu dân cư thương mại Trần Quang Diệu

Phường 2

Công ty TNHH XD Điền Vĩ Thành

6,77

3,76

 

 

585

84.640

 

 

 

322

38.807

9

Dự án Phát triển đô thị và tái định cư khu 5A

Phường 4

Cty Cổ phần ĐT&PT ĐT DK Cửu Long

110,90

60,20

 

 

2.967

307.954

 

 

 

881

83.973

10

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại Phường 7

Phường 7

Công ty TNHH Địa ốc Thu Đại Thành

9,53

5,14

 

 

621

43.961

 

 

 

 

 

11

Dự án Khu đô thị mới Hồ Nước Ngọt

Phường 5 và Phường 6

Công ty Cổ phần Tập đoàn FLC

47,13

14,65

 

 

621

197.762

 

 

 

 

 

12

Dự án Khu dân cư Lê Hồng Phong

Lê Hồng Phong, P3

Công ty TNHH PT BĐS Tân Thuận Phát

2,98

1,65

 

 

145

22.916

 

 

 

 

 

13

Dự án Khu dân cư Khải Hoàng

Đường Quốc Lộ 1, P2

Công ty TNHH XDSXTMXNK Khải Hoàng

1,83

1,09

 

 

141

30.307

 

 

 

 

 

14

Dự án Khu nhà ở thương mại Tuấn Lan, đường Lê Hồng Phong, P3

Đường Lê Hồng Phong, P3

Công ty TNHH XD Tuấn Lan

13,93

7,39

 

 

779

99.765

 

 

 

 

 

VII

Huyện Mỹ Xuyên

 

3

6,73

3,26

 

,

340

62.116

 

 

 

30

3.504

15

Dự án nhà ở thương mại-dịch vụ, ấp Châu Thành

Thị trấn Mỹ Xuyên

Công ty Cổ phần DTXD Hồng Phát

6,73

3,26

 

 

340

62.116

 

 

 

30

3.504

VIII

Thị xã Ngã Năm

 

 

3,63

1,83

 

 

135

50.611

 

 

 

0

0

16

Trung tâm Thương mại Phường 1, thị xã Ngã Năm

Khóm 3, Phường 1

Công ty CP ĐTXD Hồng Phát

3,63

1,83

 

 

135

50.611

 

 

 

 

 

X

Thị xã Vĩnh Châu

 

 

5,71

2,39

 

 

290

24.360

 

 

 

111

26.490

17

Trung tâm TM thị xã Vinh Châu giai đoạn 1

Phường 1

Công ty Tổng Kỳ Hòa

5,71

2,39

 

 

290

24.360

 

 

 

111

26.490

TỔNG CỘNG

270,66

134,55

0

9.418

1.420.007

0

0

0

2.711

353.211

 

PHỤ LỤC 3: KHU VỰC PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VÀ DỰ KIẾN SỐ LƯỢNG VỊ TRÍ PHÁT TRIỂN CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ

Việc xác định chi tiết quy mô, ranh giới các vị trí dự kiến phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị được thực hiện trong kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm. Đối với các dự án nằm ngoài vị trí dự kiến trong kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm nhưng phù hợp với số lượng vị trí và quy mô sử dụng đất tại các khu vực vân thực hiện chấp thuận chủ trương đầu tư và bổ sung vào kế hoạch phát triển nhà ở của năm sau.

STT

Khu vực

Số lượng vị trí dự kiến

Tổng diện tích đất (ha)

Diện tích đất ở dự kiến (ha)

I

Thành phố Sóc Trăng

69

1.829,61

733,26

1

Phường 2

3

35,00

15,00

2

Phường 3

6

276,90

110,76

3

Phường 4

15

407,67

163,07

4

Phường 5

18

613,00

245,20

5

Phường 6

3

18,64

7,46

6

Phường 7

5

26,92

11,77

7

Phường 8

7

149,03

59,61

8

Phường 9

10

283,18

113,27

9

Phường 10

2

19,27

7,12

II

Huyện Châu Thành

10

78,60

38,10

1

Thị trấn Châu Thành

6

57,60

25,50

2

Xã Phủ Tâm

1

5,00

3,00

3

Xã Thuận Hòa

1

4,00

2,40

4

Xã An Hiệp

1

6,00

3,60

5

Xã An Ninh

1

6,00

3,60

III

Huyện Kế Sách

12

124,07

51,63

1

Thị trấn Kế Sách

4

50,00

22,00

2

Thị trấn An Lạc Thôn

5

63,02

25,21

3

Xã Thới An Hội

3

11,05

4,42

IV

Huyện Mỹ Tú

7

32,60

13,00

1

Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa

4

18,60

7,40

2

Xã Long Hưng

1

5,00

2,00

3

Xã Mỹ Thuận

1

4,00

1,60

4

Xã Mỹ Hương

1

5,00

2,00

V

Huyện Cù Lao Dung

4

40,00

16,00

1

Huyện Cù Lao Dung

4

40,00

16,00

VI

Huyện Long Phú

11

316,42

130,70

1

Thị trấn Long Phú

4

73,32

29,33

2

Thị trấn Đại Ngãi

2

94,10

37,77

3

Xã Long Đức

2

109,00

43,60

4

Xã Trường Khánh

1

5,00

3,00

5

Xã Song Phụng

2

35,00

17,00

VII

Huyện Mỹ Xuyên

12

230,37

92,15

1

Thị trấn Mỹ Xuyên

7

167,62

67,05

2

Xã Hòa Tú 1

3

42,75

17,10

3

Xã Thạnh Phú

2

20,00

8,00

VIII

Thị xã Ngã Năm

8

31,18

12,47

1

Phường 1

4

17,92

7,17

2

Phường 2

2

7,05

2,82

3

Xã Tân Long

2

6,21

2,48

IX

Huyện Thạnh Trị

4

22,00

11,00

1

Thị trấn Phú Lộc

2

11,00

5,50

2

Thị trấn Hưng Lợi

2

11,00

5,50

X

Thị xã Vĩnh Châu

13

531,00

182,63

1

Phường 1

6

312,45

94,12

2

Phường 2

2

15,00

6,00

3

Phường 1 và phường 2

2

165,77

66,31

4

Khánh Hòa

1

15,28

6,20

5

Vĩnh Hiệp

1

10,00

4,00

6

Vĩnh Hải

1

12,50

6,00

XI

Huyện Trần Đề

10

100,02

41,00

1

Thị trấn Trần Đề

7

85,02

34,00

2

Thị trấn Lịch Hội Thượng

1

5,00

3,00

3

Xã Tài Văn

1

5,00

2,00

4

Xã Đại Ân 2

1

5,00

2,00

TOÀN TỈNH

160

3.335,87

1.321,94

 

PHỤ LỤC 4: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở THƯƠNG MẠI, KHU ĐÔ THỊ

STT

Tên dự án

Địa điểm

Kế hoạch 2021 -2025

Kế hoạch năm 2021

Kế hoạch năm 2022

Kế hoạch 2023-2025

Sản phẩm

Sản phẩm

Sản phẩm

Sản phẩm

Chung cư

Nhà riêng lẻ

Chung cư

Nhà riêng lẻ

Chung cư

Nhà riêng lẻ

Chung cư

Nhà riêng lẻ

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m2)

A

Các dự án đang triển khai

 

 

3.089

590.086

 

 

480

87.273

 

 

517

93.184

 

 

2.092

409.629

I

Thành phố Sóc Trăng

 

 

 

2.558

489.505

 

 

369

66.395

 

 

400

76.433

 

 

1.789

346.676

1

KDC Minh Châu

Phường 7

 

 

700

151.408

 

 

40

8.652

 

 

100

21.630

 

 

560

121.127

2

Khu dân cư thương mại Lê Duẩn

Phường 3

 

 

226

40.496

 

 

36

6.451

 

 

80

14.335

 

 

110

19.710

3

KDC Trần Hưng Đạo (Khu A)

Phường 2

 

 

7

620

 

 

7

620

 

 

 

 

 

 

0

0

4

Khu nhà ở khu C KDC Trần Hưng Đạo

Phường 2

 

 

28

5.123

 

 

28

5.123

 

 

 

 

 

 

0

0

5

Khu nhà ở khu D KDC Trần Hưng Đạo.

Phường 2

 

 

25

2.224

 

 

25

2.224

 

 

 

 

 

 

0

0

6

KDC Sáng Quang phường 10

Phường 10

 

 

23

3.253

 

 

23

3.253

 

 

 

 

 

 

0

0

7

KDC Hưng Thịnh

Phường 7

 

 

30

8.131

 

 

30

8.131

 

 

 

 

 

 

0

0

8

Khu dân cư thương mại Trần Quang Diệu

Phường 2

 

 

263

45.832

 

 

80

13.941

 

 

40

6.971

 

 

143

24.920

9

Dự án Phát triển đô thị và tái định cư khu 5A

Phường 4

 

 

570

108.000

 

 

100

18.000

 

 

130

24.000

 

 

340

66.000

10

Dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại Phường 7

Phường 7

 

 

150

10.619

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

10.619

11

Dự án Khu đô thị mới Hồ Nước Ngọt

Phường 5 và Phường

 

 

150

47.768

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

150

47.768

12

Dự án Khu dân cư Lê Hồng Phong

Đường Lê Hồng Phong, P3

 

 

145

22.916

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

145

22.916

13

Dự án Khu dân cư Khải Hoàng

Đường Quốc Lộ 1, P2

 

 

141

30.307

 

 

 

 

 

 

50

9.498

 

 

91

20.809

14

Dự án Khu nhà ở thương mại Tuấn Lan, đường Lê Hồng Phong, P3

Đường Lê Hồng Phong, P3

 

 

100

12.807

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

100

12.807

VII

Huyện Mỹ Xuyên

 

 

 

310

58.612

 

 

30

3.504

 

 

60

7.008

 

 

220

48100

15

Dự án nhà ở thương mại-dịch vụ, ấp Châu Thành

Thị trấn Mỹ Xuyên

 

 

310

58.612

 

 

30

3.504

 

 

60

7.008

 

 

220

48.100

VIII

Thị xã Ngã Năm

 

 

 

135

25.402

 

 

70

14.612

 

 

30

4.980

 

 

35

5.810

16

Trung tâm Thương mại Phường 1, thị xã Ngã Năm

Khóm 3, Phường 1

 

 

135

25.402

 

 

70

14.612

 

 

30

4.980

 

 

35

5.810

X

Thị xã Vĩnh Châu

 

 

 

86

16.568

 

 

11

2.762

 

 

27

4.763

 

 

48

9.043

17

Trung tâm TM thị xã Vinh Châu giai đoạn 1

Phường 1

 

 

86

16.568

 

 

11

2.762

 

 

27

4.763

 

 

48

9.043

B

Các vị trí dự kiến phát triển (Phù hợp với các khu vực, vị trí dự kiến tại Phụ lục 3)

 

 

1.914

276.426

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.914

276.426

 

PHỤ LỤC 5: DANH MỤC CÁC DỰ ÁN NHÀ Ở XÃ HỘI ĐANG TRIỂN KHAI

STT

Tên dự án

Địa điểm

Chủ đầu tư

Tổng diện tích dự án (ha)

Quy mô

Kết quả thực hiện đến 30/6/2021

Tổng diện tích đất ở (ha)

Sản phẩm

Tỷ lệ hoàn thành HTKT theo thiết kế (%)

Sản phẩm

Chung cư

Nhà riêng lẻ

Chung cư

Nhà riêng lẻ

Số căn

Diện tích sàn (m )

Số căn

Diện tích sàn (m2)

Số căn

Diện tích sàn (m )

Số căn

Diện tích sàn (m2)

I

Thành phố Sóc Trăng

 

 

9,91

6,05

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Nhà ở xã hội trong khu đô thị 5 A

phường 4

Công ty CPĐT & PTĐT Dầu khí Cửu Long

3,57

2,34

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Nhà ở xã hội Phường 2

phường 2

Công ty CPĐTTMXD Huỳnh Ngọc

6,34

3,71

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 6: DANH MỤC VỊ TRÍ DỰ KIẾN PHÁT TRIỂN NHÀ Ở XÃ HỘI

STT

Vị trí

Địa điểm

Diện tích đất ở dự kiến (m2)

A

Các vị trí dự kiến thực hiện các dự án nhà ở xã hội độc lập và trên quỹ đất 20% tại các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị đang triển khai

126,10

I

Thành phố Sóc Trăng

28,60

1

Dự án nhà ở xã hội phường 4

Phường 4

0,29

2

Dự án nhà ở xã hội trong dự án Chợ đầu mối, Phường 8

Phường 8

5,40

3

Dự án nhà ở xã hội trong khu dịch vụ và nhà ở thuộc đồ án QHCT dự án Khu dịch vụ và cư xá công nhân khu công nghiệp An Nghiệp

Phường 7

4,63

4

Dự án nhà ở xã hội trong khu thiết chế của Công đoàn thuộc đồ án QHCT dự án Khu dịch vụ và cư xá công nhân khu công nghiệp An Nghiệp

Phường 7

2,28

5

Dự án nhà ở xã hội 01, Phường 7

Phường 7

8,00

6

Dự án nhà ở xã hội 02, Phường 7

Phường 7

8,00

II

Huyện Châu Thành

13,50

1

Dự án nhà ở xã hội Kỳ Hòa

Xã Phú Tân, xã An Hiệp

4,80

2

Dự án nhà ở công nhân

Xã Hồ Đắc Kiện

2,70

3

Dự án nhà ở công nhân mở rộng, xã Hồ Đắc Kiện

Xã Hồ Đắc Kiện

3,00

4

Dự án nhà ở công nhân Xây Đá, thị trấn Châu Thành

Thị trấn Châu Thành

3,00

III

Huyện Kế Sách

6,00

1

Dự án nhà ở xã hội

Thị trấn Kế Sách

3,00

2

Dự án nhà ở công nhân và xã hội An Lac Thôn

An Lạc Thôn

3,00

IV

Huyện Mỹ Tú

1,80

1

Dự án nhà ở xã hội Mỹ Thuân, thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa

Thị trấn Huỳnh Hữu Nghĩa

1,80

V

Huyện Cù Lao Dung

6,00

1

Dự án nhà ở xã hội An Thạnh Tây

An Thạnh Tây

3,00

2

Dự án nhà ở xã hội An Thanh Nam

An Thạnh Nam

3,00

VI

Huyền Long Phú

10,20

1

Dự án nhà ở xã hội trong Khu đô thị Long Đức- khu 2

Xã Long Đức

7,20

2

Dự án nhà ở xã hội thị trấn Long Phú

Thị trấn Long Phú

3,00

VII

Huyện Mỹ Xuyên

3,00

1

Dự án nhà ở xã hội thị trấn mới thuộc huyện Mỹ Xuyên

 

3,00

VIII

Thị xã Ngã Năm

 

6,90

1

Dự án nhà ở xã hội khóm 3, Phường 1

Phường 1

3,90

2

Dự án nhà ở xã hội Phường 2

Phường 2

3,00

IX

Huyện Thanh Trị

 

6,00

1

Dự án nhà ở xã hội Xa Mau, thị trấn Phú Lộc

Thị trấn Phú Lộc

6,00

X

Thị xã Vĩnh Châu

 

10,50

1

Dự án nhà ở xã hội trong khu đô thị mới thị xã Vĩnh Châu

Phường 1

3,00

2

Dự án nhà ở xã hội trong khu đô thị mới thị xã Vĩnh Châu

Phường 2

1,50

3

Dự án nhà ở công nhân - Dịch vụ Cụm Công nghiệp Vĩnh Châu

Phường 1

3,00

4

Dự án nhà ở xã hội trong Khu dịch vụ và nhà ở xã hội và tái định cư khu công nghiệp Mỹ Thanh

Xã Vĩnh Hải

3,00

XI

Huyện Trần Đề

 

33,60

1

Dự án nhà ở xã hội thị trấn Trần Đề

Thị trấn Trần Đồ

6,00

2

Dự án nhà ở xã hội trong khu dịch vụ, nhà ở xã hội và tái định cư Khu công nghiệp Trần Đề - Đại Ân 2

Xã Đại Ân 2

3,00

3

Dự án nhà ở xã hội -1 (cặp Kênh Tư - Kênh Bồn Bồn) thị trấn Trần Đề

Thị trấn Trần Đề

13,20

4

Dự án nhà ở xã hội - 2 (cặp Kênh Tư- Kênh Bồn Bồn) thị trấn Trần Đề

Thị trấn Trần Đề

11,40

B

Các vị trí dự kiến khác (được xác định cụ thể trong kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm theo các đồ án quy hoạch xây dựng mới được phê duyệt tại khu vực đô thị và diện tích đất 20% tại các vị trí dự kiến phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị)

 

 

PHỤ LỤC 7: DANH MỤC DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ ĐANG TRIỂN KHAI

STT

Tên dự án

Địa điểm

Tổng diện tích dự án (ha)

Quy mô

Tổng diện tích đất ở (m2)

Sản phẩm

Đất tái định cư

Đất đấu giá

Số nền

Diện tích (m2)

Số nền

Diện tích (m2)

I

Thành phố Sóc Trăng

 

 

3

 

 

1

Khu tái định cư phường 4

phường 4

25,79

163.480

1.362

163.480

 

 

III

Huyện Kế Sách

 

 

 

 

 

 

 

2

Khu tái định cư huyện Kế Sách

Thị trấn An Lạc Thôn

19,87

96.615

782

96.615

 

 

TỔNG CỘNG

45,66

260.095

2.144,33

260.095,00

 

 

 

PHỤ LỤC 8: DANH MỤC VỊ TRÍ DỰ KIẾN THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN TÁI ĐỊNH CƯ

STT

Khu vực

Số lượng vị trí dự kiến

Tổng diện tích dự án (ha)

Diện tích đất ở dự kiến (m2)

1

Thành phố Sóc Trăng

10

75,71

40,02

2

Huyện Châu Thành

3

16,05

9,53

3

Huyện Kế Sách

2

21 10

12,65

4

Huyện Mỹ Tú

2

8,00

4,80

5

Huyện Cù Lao Dung

3

15,00

9,00

6

Huyện Long Phú

3

24,90

14,90

7

Huyện Mỹ Xuyên

2

34,00

14,60

8

Thị xã Ngã Năm

4

26,50

15,90

9

Huyện Thạnh Trị

3

17,00

10,80

10

Thị xã Vĩnh Châu

6

30,00

18,00

11

Huyện Trần Đề

6

42,00

22,20

TOÀN TỈNH

44

310,26

172,40

(Phụ lục 8 đề xuất số lượng vị trí phát triển các dự án tái định cư giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn các đơn vị hành chính. Chi tiết về các vị trí phát triển và các thông tin cụ thể về quy mô được tổng hợp, cập nhật, bổ sung trong kế hoạch phát triển nhà ở hàng năm )

 

PHỤ LỤC 9: KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ Ở VÀ CHỈ TIÊU PHÁT TRIỂN NHÀ Ở TỪNG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH

1. Thành phố Sóc Trăng

a. Kế hoạch phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

Giai đoạn 2023-2025

Toàn giai đoạn 2021- 2025

I

Nhà ở thương mại

69.952

80.880

351.123

501.955

II

Nhà ở công vụ

 

 

450

450

III

Nhà ở xã hội

0

0

175.882

175.882

1

Nhà ở xã hội cho các đối tượng

 

 

90.000

90.000

2

Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN

 

 

85.882

85.882

IV

Nhà ở dân tự xây

54.481

75.198

375.204

504.883

Tổng

124.433

156.077

902.659

1.183.169

b. Tổng hợp chỉ tiêu phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

2023 - 2025

I

Dân số (người)

144.334

150.088

168.765

 

Đô thị

144.334

150.088

168.765

 

Nông thôn

 

 

 

II

Diện tích sàn tăng thêm (m2 sàn)

124.433

156.077

902.659

 

Đô thị

124.433

156.077

902.659

 

Nông thôn

0

0

0

III

Tổng diện tích sàn (m2 sàn)

3.329.140

3.485.217

4.387.876

 

Đô thị

3.329.140

3.485.217

4.387.876

 

Nông thôn

0

0

0

IV

Diện tích bình quân (m2 sàn/người)

23,1

23,2

26,0

 

Đô thị

23,1

23,2

26,0

 

Nông thôn

 

 

 

2. Huyện Châu Thành

a. Kế hoạch phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

Giai đoạn 2023-2025

Toàn giai đoạn 2021- 2025

I

Nhà ở thương mại

0

0

0

0

II

Nhà ở công vụ

 

 

80

80

III

Nhà ở xã hội

0

0

20.000

20.000

1

Nhà ở xã hội cho các đối tượng

 

 

 

0

2

Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN

 

 

20.000

20.000

IV

Nhà ở dân tự xây

18.922

73.645

280.819

373.386

Tổng

18.922

73.645

300.899

393.466

b. Tổng hợp chỉ tiêu phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

2023 - 2025

I

Dân số (người)

97.011

98.885

104.768

 

Đô thị

9.519

9.852

19.150

 

Nông thôn

87.492

89.033

85.618

II

Diện tích sàn tăng thêm (m2 sàn)

18.922

73.645

300.899

 

Đô thị

4.900

12.569

241.425

 

Nông thôn

14.022

61.076

59.475

III

Tổng diện tích sàn (m2 sàn)

1.867.712

1.941.357

2.242.256

 

Đô thị

190.294

202.863

444.288

 

Nông thôn

1.677.418

1.738.494

1.797.968

IV

Diện tích bình quân (m2 sàn/người)

19,3

19,6

21,4

 

Đô thị

20,0

20,6

23,2

 

Nông thôn

19,2

19,5

21,0

3. Huyện Kế Sách

a. Kế hoạch phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

Giai đoạn 2023-2025

Toàn giai đoạn 2021- 2025

I

Nhà ở thương mại

0

0

0

0

II

Nhà ở công vụ

 

 

80

80

III

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

1

Nhà ở xã hội cho các đối tượng

 

 

 

0

2

Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN

 

 

 

0

IV

Nhà ở dân tự xây

36.168

91.936

329.453

457.557

Tổng

36.168

91.936

329.533

457.637

b. Tổng hợp chỉ tiêu phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

2023 - 2025

I

Dân số (người)

152.276

155.310

164.801

 

Đô thị

24.366

25.123

27.536

 

Nông thôn

127.910

130.187

137.265

II

Diện tích sàn tăng thêm (m2 sàn)

36.168

91.936

329.533

 

Đô thị

5.139

21.563

81.205

 

Nông thôn

31.029

70.373

248.328

III

Tổng diện tích sàn (m2 sàn)

3.385.493

3.477.429

3.806.962

 

Đô thị

547.090

568.653

649.858

 

Nông thôn

2.838.403

2.908.776

3.157.104

IV

Diện tích bình quân (m2 sàn/người)

22,2

22,4

23,1

 

Đô thị

22,5

22,6

23,6

 

Nông thôn

22,2

22,3

23,0

4. Huyện Mỹ Tú

a. Kế hoạch phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

Giai đoạn 2023-2025

Toàn giai đoạn 2021- 2025

I

Nhà ở thương mại

0

0

0

0

II

Nhà ở công vụ

 

 

80

80

III

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

1

Nhà ở xã hội cho các đối tượng

 

 

 

0

2

Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN

 

 

 

0

IV

Nhà ở dân tự xây

13.079

44.067

207.068

264.214

Tổng

13.079

44.067

207.148

264.294

b. Tổng hợp chỉ tiêu phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

2023 - 2025

I

Dân số (người)

92.016

93.440

97.860

 

Đô thị

7.295

7.521

13.986

 

Nông thôn

84.721

85.919

83.874

II

Diện tích sàn tăng thêm (m2 sàn)

13.079

44.067

207.148

 

Đô thị

3.348

7.038

172.071

 

Nông thôn

9.731

37.029

35.077

III

Tổng diện tích sàn (m2 sàn)

1.789.901

1.833.968

2.041.116

 

Đô thị

184.520

191.558

363.629

 

Nông thôn

1.605.381

1.642.410

1.677.487

IV

Diện tích bình quân (m2 sàn/người)

19,5

19,6

20,9

 

Đô thị

25,3

25,5

26,0

 

Nông thôn

18,9

19,1

20,0

5. Huyện Cù Lao Dung

a. Kế hoạch phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

Giai đoạn 2023-2025

Toàn giai đoạn 2021- 2025

I

Nhà ở thương mại

0

0

0

0

II

Nhà ở công vụ

 

 

80

80

III

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

1

Nhà ở xã hội cho các đối tượng

 

 

 

0

2

Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN

 

 

 

0

IV

Nhà ở dân tự xây

21.302

30.010

94.703

146.015

Tổng

21.302

30.010

94.783

146.095

b. Tổng hợp chỉ tiêu phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

2023 - 2025

I

Dân số (người)

59.433

60.527

63.953

 

Đô thị

6.239

6.501

7.353

 

Nông thôn

53.194

54.026

56.600

II

Diện tích sàn tăng thêm (m2 sàn)

21.302

30.010

94.783

 

Đô thị

3.983

7.562

22.430

 

Nông thôn

17.319

22.448

72.354

III

Tổng diện tích sàn (m2 sàn)

1.359.354

1.389.364

1.484.147

 

Đô thị

152.283

159.845

182.274

 

Nông thôn

1.207.071

1.229.519

1.301.872

IV

Diện tích bình quân (m2 sàn/người)

22,9

23,0

23,2

 

Đô thị

24,4

24,6

24,8

 

Nông thôn

22,7

22,8

23,0

6. Huyện Long Phú

a. Kế hoạch phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

Giai đoạn 2023-2025

Toàn giai đoạn 2021- 2025

I

Nhà ở thương mại

0

0

0

0

II

Nhà ở công vụ

 

 

80

80

III

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

1

Nhà ở xã hội cho các đối tượng

 

 

 

0

2

Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN

 

 

 

0

IV

Nhà ở dân tự xây

19.802

47.377

173.607

240.786

Tổng

19.802

47.377

173.687

240.866

b. Tổng hợp chỉ tiêu phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

2023 - 2025

I

Dân số (người)

95.820

97.321

102.009

 

Đô thị

22.475

23.173

25.399

 

Nông thôn

73.345

74.148

76.610

II

Diện tích sàn tăng thêm (m2 sàn)

19.802

47.377

173.687

 

Đô thị

5.429

19.024

72.787

 

Nông thôn

14.373

28.353

100.901

III

Tổng diện tích sàn (m2 sàn)

2.038.300

2.085.677

2.259.364

 

Đô thị

497.37*4

516.398

589.185

 

Nông thôn

1.540.926

1.569.279

1.670.180

IV

Diện tích bình quân (m2 sàn/người)

21,3

21,4

22,1

 

Đô thị

22,1

22,3

23,2

 

Nông thôn

21,0

21,2

21,8

7. Huyện Mỹ Xuyên

a. Kế hoạch phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

Giai đoạn 2023-2025

Toàn giai đoạn 2021- 2025

I

Nhà ở thương mại

3.504

7.008

48.100

58.612

II

Nhà ở công vụ

 

 

80

80

III

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

1

Nhà ở xã hội cho các đối tượng

 

 

 

0

2

Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN

 

 

 

0

IV

Nhà ở dân tự xây

19.409

60.200

223.620

303.229

Tổng

22.913

67.208

271.800

361.921

b. Tổng hợp chỉ tiêu phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

2023 - 2025

I

Dân số (người)

152.069

154.015

160.463

 

Đô thị

20.884

21.531

27.971

 

Nông thôn

131.185

132.484

132.492

II

Diện tích sàn tăng thêm (m2 sàn)

22.913

67.208

271.800

 

Đô thị

5.959

24.758

157.028

 

Nông thôn

16.954

42.450

114.772

III

Tổng diện tích sàn (m2 sàn)

2.673.726

2.740.934

3.012.734

 

Đô thị

419.503

444.261

601.289

 

Nông thôn

2.254.223

2.296.673

2.411.445

IV

Diện tích bình quân (m2 sàn/người)

17,6

17,8

18,8

 

Đô thị

20,1

20,6

21,5

 

Nông thôn

17,2

17,3

18,2

8. Thị xã Ngã Năm

a. Kế hoạch phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

Giai đoạn 2023-2025

Toàn giai đoạn 2021- 2025

I

Nhà ở thương mại

14.612

4.980

85.003

104.595

II

Nhà ở công vụ

 

 

80

80

III

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

1

Nhà ở xã hội cho các đối tượng

 

 

 

0

2

Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN

 

 

 

0

IV

Nhà ở dân tự xây

18.045

84.237

310.826

413.109

Tổng

32.657

89.217

395.909

517.783

b. Tổng hợp chỉ tiêu phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

2023 - 2025

I

Dân số (người)

76.527

78.944

86.692

 

Đô thị

39.279

40.831

45.862

 

Nông thôn

37.248

38.113

40.830

II

Diện tích sàn tăng thêm (m2 sàn)

32.657

89.217

395.909

 

Đô thị

21.840

62.896

217.697

 

Nông thôn

10.817

26.321

178.212

III

Tổng diện tích sàn (m2 sàn)

1.620.531

1.709.748

2.105.657

 

Đô thị

847.524

910.420

1.128.117

 

Nông thôn

773.007

799.328

977.540

IV

Diện tích bình quân (m2 sàn/người)

21,2

21,7

24,3

 

Đô thị

21,6

22,3

24,6

 

Nông thôn

20,8

21,0

23,9

9. Huyện Thạnh Trị

a. Kế hoạch phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

Giai đoạn 2023-2025

Toàn giai đoạn 2021- 2025

I

Nhà ở thương mại

0

0

0

0

II

Nhà ở công vụ

 

 

80

80

III

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

1

Nhà ở xã hội cho các đối tượng

 

 

 

0

2

Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN

 

 

 

0

IV

Nhà ở dân tự xây

8.624

45.670

204.353

258.647

Tổng

8.624

45.670

204.433

258.727

 

b. Tổng hợp chỉ tiêu phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

2023 - 2025

I

Dân số (người)

75.194

76.753

81.656

 

Đô thị

25.673

26.470

29.014

 

Nông thôn

49.521

50.283

52.642

II

Diện tích sàn tăng thêm (m2 sàn)

8.624

45.670

204.433

 

Đô thị

3.291

24.732

102.748

 

Nông thôn

5.333

20.938

101.685

III

Tổng diện tích sàn (m2 sàn)

1.576.956

1.622.626

1.827.059

 

Đô thị

557.178

581.910

684.658

 

Nông thôn

1.019.778

1.040.716

1.142.401

IV

Diện tích bình quân (m2 sàn/người)

21,0

21,1

22,4

 

Đô thị

21,7

22,0

23,6

 

Nông thôn

20,6

20,7

21,7

10. Thị xã Vĩnh Châu

a. Kế hoạch phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

Giai đoạn 2023-2025

Toàn giai đoạn 2021- 2025

I

Nhà ở thương mại

2.762

4.763

193.826

201.351

II

Nhà ở công vụ

 

 

80

80

III

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

1

Nhà ở xã hội cho các đối tượng

 

 

 

0

2

Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN

 

 

 

0

IV

Nhà ở dân tự xây

45.137

152.835

311.236

509.207

Tổng

47.899

157.597"

505.142

710.638

b. Tổng hợp chỉ tiêu phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

2023 - 2025

I

Dân số (người)

169.648

174.624

190.649

 

Đô thị

77.859

81.311

92.612

 

Nông thôn

91.789

93.313

98.037

II

Diện tích sàn tăng thêm (m2 sàn)

47.899

157.597

505.142

 

Đô thị

17.834

106.773

415.754

 

Nông thôn

30.065

50.824

89.388

III

Tổng diện tích sàn (m2 sàn)

3.418.048

3.575.645

4.080.788

 

Đô thị

1.598.199

1.704.972

2.120.726

 

Nông thôn

1.819.850

1.870.673

1.960.061

IV

Diện tích bình quân (m2 sàn/người)

20,1

20,5

21,4

 

Đô thị

20,5

21,0

22,9

 

Nông thôn

19,8

20,0

20,0

11. Huyện Trần Đề

a. Kế hoạch phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

Giai đoạn 2023-2025

Toàn giai đoạn 2021- 2025

I

Nhà ở thương mại

0

0

0

0

II

Nhà ở công vụ

 

 

80

80

III

Nhà ở xã hội

0

0

0

0

1

Nhà ở xã hội cho các đối tượng

 

 

 

0

2

Nhà ở xã hội cho công nhân, người lao động KCN

 

 

 

0

IV

Nhà ở dân tự xây

25.199

70.892

267.299

363.390

Tổng

25.199

70.892

267.379

363.470

b. Tổng hợp chỉ tiêu phát triển nhà ở

STT

Chỉ tiêu

Năm 2021

Năm 2022

2023 - 2025

I

Dân số (người)

114.886

117.255

124.722

 

Đô thị

27.668

28.694

32.007

 

Nông thôn

87.218

88.561

92.715

II

Diện tích sàn tăng thêm (m2 sàn)

25.199

70.892

267.379

 

Đô thị

6.514

29.210

111.896

 

Nông thôn

18.685

41.682

155.483

III

Tổng diện tích sàn (m2 sàn)

2.241.599

2.312.490

2.579.870

 

Đô thị

556.574

585.783

697.679

 

Nông thôn

1.685.025

1.726.707

1.882.190

IV

Diện tích bình quân (m2 sàn/người)

19,5

19,7

20,7

 

Đô thị

20,1

20,4

21,8

 

Nông thôn

19,3

19,5

20,3

 



([1]) Hiện trạng nhà ở năm 2020 được tổng hợp tại Phụ lục 1 kèm theo thuyết minh kế hoạch

([2]) Các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư đang triển khai được tổng hợp tại Phụ lục 2

([3]) Các vị trí dự kiến kêu gọi đầu tư các dự án nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư được tổng hợp tại Phụ lục 3

([4]) Kế hoạch phát triển nhà ở thương mại, khu đô thị, khu dân cư được tổng hợp tại Phụ lục 4. Kế hoạch đưa ra dự báo về việc hoàn thiện sản phẩm nhà ở do chủ đầu tư xây dựng tại các dự án để kinh doanh. Nhà ở do người dân xây dựng trên đất được chuyển quyền sử dụng đất tại các dự án được tính toán chung với nhà ở dân tự xây.

([5]) Các dự án nhà ở xã hội đang triển khai được tổng hợp tại Phụ lục 5

([6]) Các vị trí dự kiến kêu gọi đầu tư các dự án nhà ở xã hội được tổng hợp tại Phụ lục 6

([7]) Kế hoạch phát triển nhà ở của từng đơn vị hành chính được tổng hợp tại Phụ lục 9

([8]) Chỉ tiêu phát triển nhà ở của từng đơn vị hành chính được tổng hợp tại Phụ lục 9

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 3755/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Kế hoạch phát triển nhà ở trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng giai đoạn 2021-2025

  • Số hiệu: 3755/QĐ-UBND
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 27/12/2021
  • Nơi ban hành: Tỉnh Sóc Trăng
  • Người ký: Lâm Hoàng Nghiệp
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: 27/12/2021
  • Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Tải văn bản