- 1Luật Tố cáo 2018
- 2Quyết định 3113/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3Quyết định 3112/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4Quyết định 3114/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 5Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 3Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 373/QĐ-UBND | Thừa Thiên Huế, ngày 21 tháng 02 năm 2023 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính; Nghị định số 107/2021/NĐ-CP ngày 06 tháng 12 năm 2021 về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Văn phòng Chính phủ hưởng dân thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số 131/TTr-TTr ngày 14 tháng 02 năm 2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này 03 quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền của UBND tỉnh, các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế (Có Danh mục quy trình kèm theo).
Điều 2. Căn cứ vào Điều 1 của Quyết định này, giao trách nhiệm cho các cơ quan, đơn vị thực hiện các công việc sau:
1. Thanh tra tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế; Trung tâm Phục vụ hành chính công có trách nhiệm thiết lập quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính phần việc của đơn vị mình trên phần mềm Hệ thống xử lý một cửa tập trung tỉnh Thừa Thiên Huế.
2. UBND cấp huyện có trách nhiệm phổ biến và sao gửi Quyết định này đến UBND cấp xã trên địa bàn huyện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN THEO CƠ CHẾ MỘT CỬA, MỘT CỬA LIÊN THÔNG TRONG LĨNH VỰC GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC THẨM QUYỀN CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ VÀ ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 373/QĐ-UBND ngày 21 tháng 02 năm 2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Thừa Thiên Huế)
STT | Tên Quy trình | Mã số TTHC | Quyết định công bố danh mục TTHC |
1 | Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh | 2.002394 | Quyết định số 3112/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh, Thanh tra tỉnh các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh Thừa Thiên Huế. |
2 | Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp huyện | 2.002395 | Quyết định số 3114/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố Huế |
3 | Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp xã | 2.002396 | Quyết định số 3113/QĐ-UBND ngày 04 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn Quyết định số 874/QĐ-UBND ngày 03 tháng 4 năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế về việc Công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế |
1. Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh
a) Thủ tục giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND tỉnh
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày thụ lý; có thể gia hạn 01 lần không quá 30 ngày đối với vụ việc phức tạp; gia hạn 02 lần, mỗi lần không quá 30 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp (Theo điều 30 của Luật Tố cáo năm 2018)
- Quy trình nội bộ cụ thể:
Thứ tự công việc | Đơn vị/người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Văn thư | Chuyển quyết định thụ lý tố cáo, thông báo việc thụ lý tố cáo, thông báo về nội dung tố cáo và Quyết giao nhiệm vụ (scan) và đăng ký số thứ tự vào Sổ tiếp nhận, chuyển Lãnh đạo cơ quan chuyên môn (Chánh Thanh tra tỉnh, Giám đốc sở Tài nguyên và Môi trường, Sở Xây dựng..) tham mưu xử lý hồ sơ | 1/2 ngày |
Bước 2 | Lãnh đạo cơ quan chuyên môn | Xử lý hồ sơ giao phòng ban chuyên môn thành lập tổ xác minh | 01 ngày |
Bước 3 | Tổ xác minh | Dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh | 01 ngày |
Bước 4 | Lãnh đạo cơ quan chuyên môn | Ký quyết định thành lập Tổ xác minh | 1/2 ngày |
Bước 5 | Văn thư | Phát hành quyết định thành lập Tổ xác minh | 1/2 ngày |
Bước 6 | Tổ xác minh | Tiến hành xác minh, dự thảo báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo kèm dự thảo kết luận nội dung tố cáo trình Lãnh đạo cơ quan chuyên môn chuyển Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh duyệt trình Chủ tịch UBND tỉnh ký | 17 ngày (được kéo dài không quá 28 ngày đối với trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài không quá 28 ngày/ mỗi lần đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp) |
Bước 7 | Lãnh đạo cơ quan chuyên môn | Ký báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo kèm dự thảo kết luận nội dung tố cáo chuyển lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | 02 ngày (được kéo dài 01 ngày đối với trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài 01 ngày/mỗi lần đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp) |
Bước 8 | Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh | Duyệt báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, dự thảo kết luận nội dung tố cáo trình Chủ tịch UBND tỉnh ký ban hành | 01 ngày |
Bước 9 | Chủ tịch UBND tỉnh | Ký ban hành kết luận nội dung tố cáo | 02 ngày (được kéo dài 01 ngày đối với trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài 01 ngày/mỗi lần đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp) |
Bước 10 | Văn thư | Phát hành kết luận nội dung tố cáo | 1/2 ngày |
Bước 11 | Chủ tịch UBND tỉnh | Xử lý kết luận nội dung tố cáo (nếu có) | 04 ngày |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 30 ngày đối với vụ việc đơn giản; 60 ngày đối với vụ việc phức tạp (đã bao gồm thời gian hạn 01 lần không quá 30 ngày); 90 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp (đã bao gồm thời gian gia hạn 02 lần mỗi lần không quá 30 ngày |
b) Thủ tục giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Thanh tra tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày thụ lý; có thể gia hạn 01 lần không quá 30 ngày đối với vụ việc phức tạp; gia hạn 02 lần, mỗi lần không quá 30 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp (Theo điều 30 của Luật Tố cáo năm 2018)
- Quy trình nội bộ cụ thể:
Thứ tự công việc | Đơn vị/người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Chánh Thanh tra, Giám đốc và cấp tương đương | Căn cứ vào nội dung tố cáo, địa bàn và lĩnh vực được phân công phụ trách để giao nhiệm vụ cho các phòng tại Phiếu xử lý công văn đến. | 1/2 ngày |
Bước 2 | Lãnh đạo phòng | Xử lý hồ sơ giao Công chức dự thảo quyết định thành lập tổ xác minh | 01 ngày |
Bước 3 | Tổ xác minh | Dự thảo quyết định thụ lý tố cáo, thông báo việc thụ lý tố cáo, thông báo về nội dung tố cáo và quyết định thành lập Tổ xác minh | 02 ngày |
Bước 4 | Chánh Thanh tra, Giám đốc và cấp tương đương | Ký quyết định thụ lý tố cáo, thông báo việc thụ lý tố cáo, thông báo về nội dung tố cáo và quyết định thành lập Tổ xác minh | 1/2 ngày |
Bước 5 | Văn thư | Phát hành quyết định thụ lý tố cáo, thông báo việc thụ lý tố cáo, thông báo về nội dung tố cáo và quyết định thành lập Tổ xác minh | 1/2 ngày |
Bước 6 | Tổ xác minh | Tiến hành xác minh, báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo kèm dự thảo kết luận nội dung tố cáo. | 17 ngày (được kéo dài không quá 28 ngày đối với trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài không quá 28 ngày/ mỗi lần đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp) |
Bước 7 | Người được Chánh Thanh tra, Giám đốc và cấp tương đương giao thẩm quyền | Duyệt dự thảo kết luận nội dung tố cáo trình Chánh Thanh tra, Giám đốc và cấp tương đương ký ban hành. | 02 ngày (được kéo dài 01 ngày đối với trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài 01 ngày/mỗi lần đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp) |
Bước 8 | Chánh Thanh tra, Giám đốc và cấp tương đương | Ký ban hành kết luận nội dung tố cáo. | 02 ngày (được kéo dài 01 ngày đối với trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài 01 ngày/mỗi lần đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp) |
Bước 9 | Văn thư | Phát hành kết luận nội dung tố cáo | 1/2 ngày |
Bước 10 | Chánh Thanh tra, Giám đốc và cấp tương đương | Xử lý kết luận nội dung tố cáo (nếu có) | 04 ngày |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 30 ngày đối với vụ việc đơn giản; 60 ngày đối với vụ việc phức tạp (đã bao gồm thời gian hạn 01 lần không quá 30 ngày); 90 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp (đã bao gồm thời gian gia hạn 02 lần mỗi lần không quá 30 ngày |
2. Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp huyện
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày thụ lý; có thể gia hạn 01 lần không quá 30 ngày đối với vụ việc phức tạp; gia hạn 02 lần, mỗi lần không quá 30 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp (Theo điều 30 của Luật Tố cáo năm 2018)
- Quy trình nội bộ cụ thể:
Thứ tự công việc | Đơn vị/người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Văn thư | Chuyển quyết định thụ lý tố cáo, thông báo việc thụ lý tố cáo, thông báo về nội dung tố cáo và Quyết định giao nhiệm vụ (scan) và đăng ký số thứ tự vào sổ tiếp nhận, chuyển Lãnh đạo phòng, ban chuyên môn (Chánh Thanh tra huyện, Giám đốc Trung tâm Phát triển quỹ đất, Trưởng phòng Tài nguyên và Môi trường...) tham mưu xử lý hồ sơ | 1/2 ngày |
Bước 2 | Lãnh đạo phòng, ban chuyên môn | Xử lý hồ sơ giao Công chức thành lập tổ xác minh | 01 ngày |
Bước 3 | Tổ xác minh | Dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh | 01 ngày |
Bước 4 | Lãnh đạo phòng, ban chuyên môn | Ký quyết định thành lập Tổ xác minh | 1/2 ngày |
Bước 5 | Văn thư | Phát hành quyết định thành lập Tổ xác minh | 1/2 ngày |
Bước 6 | Tổ xác minh | Tiến hành xác minh, dự thảo báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo kèm dự thảo kết luận nội dung tố cáo trình Lãnh đạo phòng duyệt, chuyển Lãnh đạo Văn phòng cấp huyện duyệt trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký | 17 ngày (được kéo dài không quá 28 ngày đối với trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài không quá 28 ngày/ mỗi lần đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp) |
Bước 7 | Lãnh đạo phòng ban chuyên môn | Ký báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo kèm dự thảo kết luận nội dung tố cáo chuyển lãnh đạo Văn phòng cấp huyện | 02 ngày (được kéo dài 01 ngày đối với trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài 01 ngày/mỗi lần đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp) |
Bước 8 | Lãnh đạo văn phòng cấp huyện | Duyệt báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, dự thảo kết luận nội dung tố cáo trình Chủ tịch UBND cấp huyện ký ban hành | 01 ngày |
Bước 9 | Chủ tịch UBND cấp huyện | Ký ban hành kết luận nội dung tố cáo | 02 ngày (được kéo dài 01 ngày đối với trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài 01 ngày/mỗi lần đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp) |
Bước 10 | Văn thư | Phát hành kết luận nội dung tố cáo | 1/2 ngày |
Bước 11 | Chủ tịch UBND cấp huyện | Xử lý kết luận nội dung tố cáo (nếu có) | 04 ngày (nếu có) |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 30 ngày đối với vụ việc đơn giản; 60 ngày đối với vụ việc phức tạp (đã bao gồm thời gian hạn 01 lần không quá 30 ngày); 90 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp (đã bao gồm thời gian gia hạn 02 lần mỗi lần không quá 30 ngày |
3. Thủ tục giải quyết tố cáo tại cấp xã
- Thời hạn giải quyết: 30 ngày kể từ ngày thụ lý; có thể gia hạn 01 lần không quá 30 ngày đối với vụ việc phức tạp; gia hạn 02 lần, mỗi lần không quá 30 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp (Theo điều 30 của Luật Tố cáo năm 2018)
- Quy trình nội bộ cụ thể:
Thứ tự công việc | Đơn vị/người thực hiện | Nội dung công việc | Thời gian thực hiện |
Bước 1 | Văn thư | Chuyển quyết định thụ lý tố cáo, thông báo việc thụ lý tố cáo, thông báo về nội dung tố cáo và Quyết định giao nhiệm vụ xác minh (scan) và đăng ký số thứ tự vào sổ tiếp nhận, chuyển Lãnh đạo UBND cấp xã xử lý hồ sơ | 01 ngày |
Bước 2 | Chủ tịch UBND cấp xã | Xử lý hồ sơ và giao Công chức cấp xã thành lập tổ xác minh | 01 ngày |
Bước 3 | Tổ xác minh | Dự thảo quyết định thành lập Tổ xác minh | 01 ngày |
Bước 4 | Chủ tịch UBND cấp xã | Ký quyết định thành lập Tổ xác minh | 01 ngày |
Bước 5 | Văn thư | Phát hành quyết định thành lập Tổ xác minh | 1/2 ngày |
Bước 6 | Tổ xác minh | Tiến hành xác minh, báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo kèm dự thảo kết luận nội dung tố cáo trình Phó Chủ tịch UBND cấp xã duyệt trình Chủ tịch UBND cấp xã ký | 17 ngày (được kéo dài không quá 28 ngày đối với trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài không quá 28 ngày/ mỗi lần đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp) |
Bước 7 | Phó chủ tịch UBND cấp xã | Duyệt báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, dự thảo kết luận nội dung tố cáo trình Chủ tịch UBND cấp xã ký ban hành | 02 ngày (được kéo dài 01 ngày đối với trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài 01 ngày/mỗi lần đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp) |
Bước 8 | Chủ tịch UBND cấp xã | Ký ban hành Kết luận nội dung tố cáo | 02 ngày (được kéo dài 01 ngày đối với trường hợp gia hạn 01 lần của vụ việc phức tạp; được kéo dài 01 ngày/mỗi lần đối với trường hợp gia hạn 02 lần của vụ việc đặc biệt phức tạp) |
Bước 9 | Văn thư | Phát hành kết luận nội dung tố cáo | 1/2 ngày |
Bước 10 | Chủ tịch UBND cấp xã | Xử lý kết luận nội dung tố cáo (nếu có) | 04 ngày (nếu có) |
|
| Tổng thời gian giải quyết TTHC | 30 ngày đối với vụ việc đơn giản; 60 ngày đối với vụ việc phức tạp (đã bao gồm thời gian hạn 01 lần không quá 30 ngày); 90 ngày đối với vụ việc đặc biệt phức tạp (đã bao gồm thời gian gia hạn 02 lần mỗi lần không quá 30 ngày |
- 1Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 2Quyết định 3842/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 3Quyết định 3841/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và các sở, ngành tỉnh Sóc Trăng
- 4Quyết định 09/2023/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 5Quyết định 2201/QĐ-CT năm 2020 phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, cơ quan đăng ký thường trú và cơ quan Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 6Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2023 quy định quy trình về giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2Luật Tố cáo 2018
- 3Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 4Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6Quyết định 3113/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn của tỉnh Thừa Thiên Huế
- 7Quyết định 3112/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế
- 8Quyết định 3114/QĐ-UBND năm 2019 công bố danh mục thủ tục hành chính được thay thế trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế, tỉnh Thừa Thiên Huế
- 9Quyết định 874/QĐ-UBND năm 2020 công bố danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 10Quyết định 484/QĐ-UBND năm 2020 về phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo và phòng, chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 11Nghị định 107/2021/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 12Quyết định 3842/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã áp dụng trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 13Quyết định 3841/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt các quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng thuộc thẩm quyền tiếp nhận và giải quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, Thanh tra tỉnh và các sở, ngành tỉnh Sóc Trăng
- 14Quyết định 09/2023/QĐ-UBND về Quy chế hoạt động của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 15Quyết định 2201/QĐ-CT năm 2020 phê duyệt 02 quy trình nội bộ trong giải quyết thủ tục hành chính thực hiện liên thông thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã, cơ quan đăng ký thường trú và cơ quan Bảo hiểm xã hội các huyện, thành phố trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
- 16Quyết định 1867/QĐ-UBND năm 2023 quy định quy trình về giải quyết tố cáo trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
Quyết định 373/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thực hiện theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong lĩnh vực giải quyết tố cáo thuộc thẩm quyền của các cơ quan, đơn vị và địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- Số hiệu: 373/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 21/02/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Thừa Thiên Huế
- Người ký: Nguyễn Thanh Bình
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/02/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết