Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3713/QĐ-TCHQ | Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ỦY QUYỀN KÝ QUYẾT ĐỊNH THU HỒI MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN VÀ QUYẾT ĐỊNH TẠM DỪNG HOẠT ĐỘNG ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC HẢI QUAN
Căn cứ Luật Hải quan số 54/2014/QH13 ngày 23 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư và Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/2/2010 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết định số 65/2015/QĐ-TTg ngày 17/12/2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính;
Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan;
Căn cứ Quyết định số 1385/QĐ-BTC ngày 20/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Giám sát quản lý về hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan;
Căn cứ Quyết định số 1268/QĐ-TCHQ ngày 14/4/2017 của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan về việc ban hành Quy chế công tác văn thư của Tổng cục Hải quan;
Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền cho Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan ký Quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan và Quyết định tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan thuộc thẩm quyền của Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan.
Thời gian ủy quyền: kể từ ngày ký quyết định đến hết ngày 31/12/2020.
Điều 2. Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về Hải quan thực hiện các nội dung được ủy quyền theo
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Tổng cục Hải quan, Cục trưởng Cục Giám sát quản lý về hải quan và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| TỔNG CỤC TRƯỞNG |
- 1Công văn 706/GSQL-TH năm 2017 về thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 2Thông tư 22/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 12/2015/TT-BTC hướng dẫn Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 3Công văn 3084/TCHQ-GSQL năm 2019 thực hiện Thông tư 22/2019/TT-BTC hướng dẫn thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 4Thông tư 13/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 13/2015/TT-BTC quy định về kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; kiểm soát hàng giả và hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 23/GSQL-TH năm 2021 về cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 6Công văn 24/GSQL-TH năm 2021 về cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 1Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư
- 2Nghị định 09/2010/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 110/2004/NĐ-CP về công tác văn thư
- 3Luật Hải quan 2014
- 4Thông tư 12/2015/TT-BTC quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động của đại lý làm thủ tục hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 5Quyết định 65/2015/QĐ-TTg Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Hải quan trực thuộc Bộ Tài chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6Quyết định 1385/QĐ-BTC năm 2016 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Giám sát quản lý về hải quan trực thuộc Tổng cục Hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 7Công văn 706/GSQL-TH năm 2017 về thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 8Quyết định 1268/QĐ-TCHQ năm 2017 Quy chế công tác văn thư của Tổng cục Hải quan
- 9Thông tư 22/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 12/2015/TT-BTC hướng dẫn Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 10Công văn 3084/TCHQ-GSQL năm 2019 thực hiện Thông tư 22/2019/TT-BTC hướng dẫn thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- 11Thông tư 13/2020/TT-BTC sửa đổi Thông tư 13/2015/TT-BTC quy định về kiểm tra, giám sát, tạm dừng làm thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu có yêu cầu bảo vệ quyền sở hữu trí tuệ; kiểm soát hàng giả và hàng hóa xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12Công văn 23/GSQL-TH năm 2021 về cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
- 13Công văn 24/GSQL-TH năm 2021 về cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan do Cục Giám sát quản lý về Hải quan ban hành
Quyết định 3713/QĐ-TCHQ năm 2019 về ủy quyền ký Quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan và Quyết định tạm dừng hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan do Tổng cục Hải quan ban hành
- Số hiệu: 3713/QĐ-TCHQ
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/12/2019
- Nơi ban hành: Tổng cục Hải quan
- Người ký: Nguyễn Văn Cẩn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra