- 1Luật Bình đẳng giới 2006
- 2Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 3Thông tư 04/2011/TT-BVHTTDL Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật trẻ em 2016
- 7Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- 8Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2022
- 1Luật Bình đẳng giới 2006
- 2Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 3Thông tư 04/2011/TT-BVHTTDL Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật trẻ em 2016
- 7Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- 8Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2022
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2024/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 11 tháng 11 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TIÊU CHUẨN VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ, BÌNH XÉT CÁC DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “ẤP, KHÓM VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH TRÀ VINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 15 tháng 6 năm 2022;
Căn cứ Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 86/2023/NĐ-CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tiêu chuẩn và cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 21 tháng 11 năm 2024.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Giám đốc Sở Tài chính, Thủ trưởng các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
TIÊU CHUẨN VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ, BÌNH XÉT CÁC DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”, “ẤP, KHÓM VĂN HÓA”, “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH TRÀ VINH
(Kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định tiêu chuẩn và cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Hộ gia đình; ấp, khóm; xã, phường, thị trấn xây dựng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
2. Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh.
Điều 3. Nguyên tắc, thời gian, thẩm quyền, công bố kết quả xét tặng các danh hiệu
Thực hiện theo quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 Nghị định số 86/2023/NĐ- CP ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định về khung tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn, tổ dân phố văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”.
Chương II
TIÊU CHUẨN VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ, BÌNH XÉT CÁC DANH HIỆU THI ĐUA
Điều 4. Các trường hợp không xét các danh hiệu thi đua
1. Không xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” khi thành viên trong gia đình vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
b) Không hoàn thành nghĩa vụ quân sự và nghĩa vụ nộp thuế.
c) Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Hành vi tảo hôn, tổ chức tảo hôn; vi phạm quy định về kết hôn, ly hôn và vi phạm chế độ hôn nhân một vợ, một chồng.
d) Bị xử phạt vi phạm hành chính về: Vi phạm quy định về trật tự công cộng; hành vi đánh bạc trái phép; phòng, chống tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy, cứu nạn, cứu hộ và phòng, chống bạo lực gia đình.
2. Không xét tặng danh hiệu “Ấp, khóm văn hóa” khi ấp, khóm vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Có khiếu kiện đông người và khiếu kiện vượt cấp trái pháp luật. b) Có hoạt động tín ngưỡng, hoạt động tôn giáo vi phạm pháp luật.
3. Không xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” khi xã, phường, thị trấn vi phạm một trong các trường hợp sau:
a) Để xảy ra tụ điểm phức tạp về hình sự, ma túy, tệ nạn xã hội; tỷ lệ tội phạm, tệ nạn xã hội và tai nạn giao thông, cháy, nổ không được kiềm chế, tăng so với năm trước, gây hậu quả nghiêm trọng.
b) Để công dân cư trú trên địa bàn lợi dụng quyền khiếu nại, tố cáo để tập trung đông người gây rối an ninh, trật tự, biểu tình, tuần hành, khiếu kiện vượt cấp.
c) Để xảy ra hoạt động chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết.
Điều 5. Tiêu chuẩn và cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu
1. Tiêu chuẩn và cách thức đánh giá, bình xét danh hiệu “Gia đình văn hóa” theo Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.
2. Tiêu chuẩn và cách thức đánh giá, bình xét danh hiệu “Ấp, khóm văn hóa” theo Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này.
3. Tiêu chuẩn và cách thức đánh giá, bình xét danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 6. Hồ sơ và trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu”
1. Hồ sơ đề nghị xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Điều 7 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP.
2. Trình tự, thủ tục xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 86/2023/NĐ-CP.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Khen thưởng và kinh phí
1. Mức khen thưởng và bằng chứng nhận cho các danh hiệu thi đua thực hiện theo Nghị định số 98/2023/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng.
2. Kinh phí tổ chức thực hiện xét tặng các danh hiệu thi đua quy định tại Quy định này được bố trí trong dự toán chi ngân sách thường xuyên hằng năm của cơ quan, đơn vị, địa phương theo phân cấp ngân sách nhà nước và kinh phí xã hội hóa khác (nếu có) theo quy định của pháp luật và Luật Thi đua, khen thưởng.
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành tỉnh
1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
a) Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố tổ chức triển khai thực hiện Quy định này; thường xuyên theo dõi, đôn đốc các các sở, ban, ngành tỉnh có liên quan và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Quy định này; thực hiện quản lý nhà nước về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” tại địa phương.
b) Hướng dẫn việc áp dụng tiêu chuẩn và trình tự, thủ tục, hồ sơ xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh.
c) Kiểm tra, thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm trong việc xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật.
d) Thực hiện công tác thống kê, tổng hợp, báo cáo theo quy định.
2. Sở Tài chính: Căn cứ khả năng cân đối của ngân sách tỉnh tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí kinh phí triển khai thực hiện Quyết định này theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và phân cấp ngân sách hiện hành.
3. Sở Nội vụ phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện xét tặng danh hiệu “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” theo quy định của pháp luật hiện hành.
4. Sở Thông tin và Truyền thông, Báo Trà Vinh, Đài Phát thanh và Truyền hình Trà Vinh căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao thực hiện tuyên truyền các quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên các phương tiện thông tin đại chúng để người dân được tiếp cận thông tin.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
1. Căn cứ Quy định này, chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện có hiệu quả công tác xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn theo quy định.
2. Bố trí, bảo đảm kinh phí cho công tác triển khai thực hiện Quy định này và khen thưởng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành.
3. Thực hiện công tác thống kê số liệu, báo cáo kết quả thực hiện Quy định này về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch trước ngày 30 tháng 11 hàng năm./.
PHỤ LỤC I
TIÊU CHUẨN VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ, BÌNH XÉT DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Tên tiêu chuẩn | Khung tiêu chuẩn | Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng | Cách thức đánh giá |
I. Gương mẫu chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | 1. Các thành viên trong gia đình chấp hành tốt chủ trương của Đảng và quy định của pháp luật | - 100% các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc và học tập; - Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định…; - Không tham gia các hoạt động tuyên truyền chống Đảng, Nhà nước, phá hoại khối đại đoàn kết dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, quốc phòng - an ninh. | Đạt |
2. Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định | - Gia đình thực hiện tốt các quy định tại Thông tư số 04/2011/TT-BVHTTDL ngày 21 tháng 01 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định về việc thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội; - Thực hiện nếp sống văn minh, xây dựng môi trường sống lành mạnh, nâng cao sức khỏe và đời sống vật chất, tinh thần của các thành viên trong gia đình. | Đạt | |
3. Bảo đảm thực hiện an ninh trật tự, phòng cháy, chữa cháy | - Có cam kết giao ước thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT và PCCC”; thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về ANTT và PCCC; - Tích cực tham gia các mô hình Khu dân cư an toàn về an ninh trật tự và phòng cháy chữa cháy do địa phương phát động. | Đạt | |
4. Bảo đảm các quy định về độ ồn, không làm ảnh hưởng đến cộng đồng theo quy định của pháp luật về môi trường | - Không có hoạt động sử dụng âm thanh quá quy định gây bức xúc trong nhân dân và bị phản ánh nằm trong khung giờ trước 06 giờ sáng và sau 22 giờ đêm. | Đạt | |
II. Tích cực tham gia các phong trào thi đua lao động, sản xuất, học tập, bảo vệ an ninh, trật tự, an toàn xã hội của địa phương | 1. Tham gia các hoạt động nhằm bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên và môi trường của địa phương | - Các thành viên gia đình tích cực tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống tại địa phương; bảo vệ các di tích quốc gia đặc biệt; các di tích cách mạng - kháng chiến, di tích lịch sử - văn hóa, kiến trúc nghệ thuật, danh lam thắng cảnh, khảo cổ… của địa phương; - Có tham gia các câu lạc bộ hoạt động văn hóa, văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc tốt đẹp. | Đạt |
2. Tham gia các phong trào từ thiện, nhân đạo; đền ơn đáp nghĩa; khuyến học khuyến tài và xây dựng gia đình học tập | - Tích cực tham gia đầy đủ các phong trào do địa phương (ấp, khóm) phát động như các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài…; - Tham gia các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập” tại địa phương. | Đạt | |
3. Tham gia sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú | - Các thành viên trong gia đình thực hiện tốt các nội quy trong quy ước cộng đồng nơi cư trú; - Tích cực tham gia các hoạt động văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao; hội họp, đại đoàn kết toàn dân tộc tại nơi cư trú; - Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội. | Đạt | |
4. Tích cực tham gia các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức | - Thường xuyên tuyên truyền, vận động gia đình, người thân nâng cao ý thức bảo vệ môi trường sinh thái; tham gia trồng cây xanh, đường hoa, cây cảnh xung quanh nhà và nơi cư trú; - Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe; - Tích cực tham gia các phong trào thi đua: chung sức, chung lòng xây dựng nông thôn mới; sản xuất, kinh doanh giỏi; “Ông bà, cha mẹ mẫu mực, con cháu hiếu thảo”… - Gia đình có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội; - Nhà ở ngăn nắp, sạch sẽ; khuôn viên nhà ở xanh, sạch, đẹp; cải tạo vườn tạp, không bỏ hoang đất sản xuất. | Đạt | |
5. Người trong độ tuổi có khả năng lao động tích cực làm việc và có thu nhập chính đáng | 100% thành viên trong gia đình trong độ tuổi lao động có khả năng lao động có việc làm và thu nhập ổn định. | Đạt | |
6. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường | 100% trẻ em trong gia đình ở độ tuổi đi học được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên. | Đạt | |
III. Gia đình no ấm, tiến bộ, hạnh phúc, văn minh; thường xuyên gắn bó, đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ trong cộng đồng | 1. Thực hiện tốt Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình | - Có đăng ký thực hiện Bộ tiêu chí ứng xử trong gia đình; - Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng. | Đạt |
2. Thực hiện tốt chính sách dân số, hôn nhân và gia đình | - Thực hiện hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung; - Tham gia các phong trào thi đua, các cuộc vận động về công tác dân số sinh đủ 02 con, thực hiện nuôi dạy con tốt; tuyên truyền, vận động giáo dục chuyển đổi hành vi, nhằm giảm thiểu mất cân bằng giới tính khi sinh. | Đạt | |
3. Thực hiện tốt các mục tiêu về bình đẳng giới, phòng, chống bạo lực gia đình/bạo lực trên cơ sở giới | - Thực hiện tốt các quy định trong Luật Bình đẳng giới, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình; - Không có bạo lực gia đình dưới mọi hình thức; vợ chồng bình đẳng, thương yêu giúp đỡ nhau tiến bộ, cùng có trách nhiệm nuôi con khỏe, dạy con ngoan; - Các thành viên trong gia đình được tôn trọng, thực hiện quyền và nghĩa vụ như nhau; không phân biệt đối xử về giới, có cơ hội như nhau trong phát triển kinh tế - xã hội. | Đạt | |
4. Hộ gia đình có nhà tiêu, nhà tắm, thiết bị chứa nước/các loại hình tương tự hợp vệ sinh | - Thực hiện tốt việc giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng quy định; - Không vi phạm các quy định về vệ sinh môi trường; - Hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định; có 3 công trình hợp vệ sinh (nước sạch, nhà tắm, nhà tiêu) đạt chuẩn và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ). | Đạt | |
5. Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn | Tham gia giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, gia đình khó khăn, người già cô đơn, trẻ em mồ côi, người tàn tật và những người bất hạnh… | Đạt |
PHỤ LỤC II
TIÊU CHUẨN VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ, BÌNH XÉT DANH HIỆU “ẤP, KHÓM VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Tên tiêu chuẩn | Khung tiêu chuẩn | Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng | Cách thức đánh giá |
I. Đời sống kinh tế ổn định và phát triển | 1. Tỷ lệ người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định | - Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với vùng đô thị, đồng bằng), 80% trở lên (đối với vùng đông đồng bào dân tộc, xã đảo). - Thu nhập bình quân đầu người của ấp, khóm bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người chung của xã. | Đạt |
2. Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp | - Tỷ lệ hộ nghèo, hộ cận nghèo thấp hơn hoặc bằng 4% (trừ các hộ nghèo, cận nghèo đa chiều không có khả năng lao động). - Thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo”, không để ai bị bỏ lại phía sau. | Đạt | |
3. Phát triển ngành nghề truyền thống hoặc có đóng góp về văn hóa, công nghệ, khoa học kỹ thuật cho địa phương | - Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về văn hóa, ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật. - Có hoạt động phát triển ngành nghề truyền thống; - Có hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. | Đạt | |
4. Tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức | - Có từ 85% trở lên hộ gia đình tham gia, hưởng ứng các phong trào phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức. - Có từ 90% trở lên hộ gia đình tham gia cuộc vận động xây dựng nông thôn mới, xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng kinh tế - xã hội ở cộng đồng. - 100% đường ấp, khóm và đường liên ấp, khóm được cứng hoá và bảo trì hàng năm; 90% đường ngõ, xóm được cứng hóa, đảm bảo sáng - xanh - sạch - đẹp và đảm bảo đi lại thuận tiện quanh năm; có từ 70% đường trục chính nội đồng đảm bảo vận chuyển hàng hóa thuận tiện quanh năm. | Đạt | |
II. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú | 1. Nhà văn hóa, sân thể thao, điểm đọc sách phục vụ cộng đồng phù hợp với điều kiện thực tiễn của ấp, khóm | Nhà văn hóa - Khu thể thao ấp, khóm được tu bổ, tôn tạo, xây mới đảm bảo về diện tích, chỗ ngồi, trang thiết bị hoạt động đáp ứng nhu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ, thể dục thể thao của cộng đồng dân cư theo quy định. | Đạt |
2. Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường | Có 100% trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường; đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học trở lên; có phong trào “khuyến học”, “khuyến tài”. | Đạt | |
3. Tổ chức hoạt động văn hóa, văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh | - Có tổ chức các hoạt động tuyên truyền, cổ động phục vụ các nhiệm vụ chính trị, sản xuất và đời sống của nhân dân ở ấp, khóm. - Duy trì tổ chức hoạt động thường xuyên phong trào văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao quần chúng; các cuộc giao lưu, liên hoan, hội thi, hội diễn văn nghệ; giao hữu, thi đấu các môn thể thao. - Duy trì hoạt động các loại hình Câu lạc bộ, nhóm sở thích; phát hiện bồi dưỡng năng khiếu văn hóa văn nghệ, thể dục, thể thao và các hoạt động vui chơi, giải trí cho trẻ em… | Đạt (Có văn bản chứng minh số cuộc tổ chức trong năm thông qua kế hoạch, báo cáo…) | |
4. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội | - Có từ 90% trở lên hộ gia đình thực hiện tốt nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội. - Không có hành vi truyền bá và hành nghề mê tín dị đoan, không có các hủ tục lạc hậu. | Đạt | |
5. Thực hiện tốt công tác hòa giải ở cơ sở; công tác phòng, chống tệ nạn xã hội | - 100% các vụ bạo lực gia đình, mâu thuẫn, bất hòa ở cộng đồng được tổ chức hòa giải đạt kết quả tốt. - Không để phát sinh người mắc tệ nạn xã hội ở cộng đồng; không có người sử dụng và lưu hành văn hóa phẩm độc hại. - Không có hành vi lây truyền dịch bệnh trong cộng đồng. | Đạt | |
6. Bảo tồn, phát huy các giá trị di sản văn hóa, các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương | - Di sản văn hóa trên địa bàn ấp, khóm được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa. - Thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc bộ văn hóa, thể thao nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc. - Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương. - Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng trên địa bàn. | Đạt (có hồ sơ, danh sách minh chứng) | |
III. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp | 1. Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường | - Có điểm thu gom rác thải về nơi xử lý tập trung theo quy định; Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường. - 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân nuôi trồng thủy sản, làng nghề trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định. - 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm. - Không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm đông người. - Có 95% hộ sử dụng nước hợp vệ sinh (trong đó, có 65% hộ sử dụng nước sạch); 85% hộ có nhà tắm, hố xí hợp vệ sinh; tỷ lệ hộ chăn nuôi có chuồng trại chăn nuôi đảm bảo vệ sinh môi trường từ 70% trở lên/tổng số hộ có chăn nuôi của ấp, khóm. | Đạt |
2. Thực hiện việc mai táng, hỏa táng (nếu có) đúng quy định của pháp luật và theo quy hoạch của địa phương | - 100% cơ sở dịch vụ mai táng thực hiện nếp sống văn minh trong việc tang. - Việc tang được tổ chức theo quy định của pháp luật về đăng ký và quản lý hộ tịch, pháp luật về bảo vệ môi trường, pháp luật về y tế và các quy định pháp luật khác có liên quan. - Việc quy hoạch và điều kiện vệ sinh nghĩa trang phải thực hiện theo đúng quy định hiện hành. - Việc mai táng phải được thực hiện phù hợp với điều kiện thực tế, tín ngưỡng, phong tục, tập quán từng địa phương. | Đạt (có quy hoạch, quy chế hoạt động nghĩa trang chứng minh) | |
3. Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ | - 100% các điểm vui chơi công cộng trên địa bàn ấp, khóm được lắp đặt trang thiết bị, điều kiện cơ sở vật chất đảm bảo nhu cầu các hoạt động vui chơi, giải trí cho người già và trẻ em, thường xuyên được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ. | Đạt | |
4. Tham gia tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh | - 100% hộ gia đình cam kết tự quản trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường và phòng, chống dịch bệnh. - Hộ gia đình tham gia trồng cây xanh công cộng tại các ấp, khóm, khu dân cư, khu vui chơi; trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình. - 100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định, có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ). - Không có hành vi lây truyền dịch bệnh; thường xuyên cải tạo, nâng cấp hệ thống thoát nước; cải tạo các ao, hồ sinh thái. | Đạt | |
IV. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; giữ vững trật tự, an toàn xã hội; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương | 1. Tích cực tham gia tuyên truyền, phổ biến, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | - Định kỳ có tổ chức hoạt động tuyên truyền, phổ biến thực hiện các chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương tới bà con nhân dân. - Có 100% hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện các đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. | Đạt (chứng minh qua kế hoạch, báo cáo…) |
2. Tổ chức triển khai các phong trào thi đua của địa phương | - Triển khai Phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” gắn với Phong trào “Chung sức, chung lòng xây dựng nông thôn mới”, Cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng nông thôn mới, đô thị văn minh” và các phong trào, cuộc vận động thi đua khác bằng nhiều hình thức thiết thực, hiệu quả, nhằm nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho nhân dân. | Đạt (chứng minh kế hoạch, văn bản triển khai…) | |
3. Các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả | - 100% các tổ chức tự quản trên địa bàn ấp, khóm phát huy vai trò tự chủ, tự quản của người dân tại cộng đồng dân cư. - Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để các tầng lớp nhân dân phát huy quyền làm chủ theo đúng tinh thần Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở cơ sở. - Có quy ước của ấp, khóm được Ủy ban nhân dân xã phê duyệt; nhân rộng phát huy những mô hình mới, cách làm hay, hiệu quả. - Không để xảy ra các hoạt động: Chống Đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết toàn dân tộc; phá hoại các mục tiêu, công trình kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh, quốc phòng; tuyên truyền phát triển đạo trái pháp luật, hoạt động ly khai, đòi tự trị, gây rối an ninh, trật tự; mâu thuẫn, tranh chấp phức tạp trong nội bộ nhân dân. - Không để xảy ra tội phạm nghiêm trọng và không có công dân của ấp, khóm phạm tội nghiêm trọng trở lên. - Không để xảy ra cháy, nổ, tai nạn giao thông và tai nạn lao động nghiêm trọng do công dân của ấp, khóm gây ra ở cộng đồng. - Phản ánh kịp thời những đề xuất, kiến nghị của nhân dân, giải quyết những vấn đề bức xúc ở cơ sở; không để có khiếu kiện đông người trái pháp luật. | Đạt (chứng minh quyết định công nhận hương ước, quy ước; quy chế dân chủ) | |
4. Tỷ lệ hộ gia đình trên địa bàn đạt danh hiệu gia đình văn hóa | - Có từ 90% trở lên hộ gia đình được công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”, trong đó có ít nhất 50% gia đình văn hóa được công nhận 03 năm liên tục. - Đảm bảo nguyên tắc xét tặng danh hiệu gia đình văn hóa khách quan, công bằng, chính xác và công khai. | Đạt | |
5. Thực hiện tốt công tác phòng, chống bạo lực gia đình/ bạo lực trên cơ sở giới | - Thực hiện tốt Luật Trẻ em, Luật Hôn nhân và Gia đình, Luật Phòng, chống bạo lực gia đình, Luật Bình đẳng giới và Chính sách dân số. - Không để xảy ra các vụ bạo lực gia đình có tính chất nổi cộm; trên địa bàn ấp, khóm có xây dựng Câu lạc bộ phát triển bền vững và nhóm mô hình Phòng, chống bạo lực gia đình. | Đạt (có kế hoạch, văn bản triển khai, báo cáo, số liệu chứng minh) | |
V. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng | 1. Thực hiện các Cuộc vận động, Phong trào thi đua yêu nước do trung ương và địa phương phát động | Thực hiện đầy đủ các chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác. | Đạt (danh sách hộ tham gia chứng minh) |
2. Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn | - Tổ chức phát động và thực hiện tốt hoạt động “Nhân đạo từ thiện”, giúp đỡ đồng bào bị thiên tai, hỏa hoạn, gia đình gặp khó khăn, người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ, người có hoàn cảnh khó khăn và những người bất hạnh. - 100% gia đình chính sách, người có công với cách mạng, các đối tượng thuộc diện được hưởng trợ cấp theo quy định được quan tâm giúp đỡ, hoàn thành thủ tục và nhận trợ cấp xã hội đầy đủ; - Có các hoạt động hiệu quả nhằm chăm sóc, hỗ trợ thường xuyên của cộng đồng đối với đối tượng đặc biệt khó khăn; huy động sự đóng góp của cộng đồng, kịp thời cứu trợ, giúp đỡ thiết thực cho các đối tượng xã hội gặp khó khăn, bất hạnh trong cuộc sống. | Đạt (kế hoạch, danh sách thụ hưởng chứng minh) | |
3. Triển khai hiệu quả các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập” và các mô hình về văn hóa, gia đình tại cơ sở | Có tổ chức tuyên truyền, vận động, triển khai phong trào học tập suốt đời, nhân rộng các mô hình “Gia đình học tập”, “Dòng họ học tập”, “Cộng đồng học tập”, “Đơn vị học tập”, “Công dân học tập” gắn với nội dung triển khai xây dựng “Gia đình văn hóa”, “ấp, khóm văn hóa” tại cơ sở. | Đạt (có hồ sơ, báo cáo chứng minh) |
PHỤ LỤC III
TIÊU CHUẨN VÀ CÁCH THỨC ĐÁNH GIÁ, BÌNH XÉT DANH HIỆU “XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN TIÊU BIỂU”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2024/QĐ-UBND ngày 11 tháng 11 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh Trà Vinh)
Tên tiêu chuẩn | Khung tiêu chuẩn | Chi tiết tiêu chuẩn xét tặng | Cách thức đánh giá |
I. Thực hiện tốt các nhiệm vụ kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, trật tự, an toàn xã hội được giao | 1. Bảo đảm trật tự, an toàn xã hội, đấu tranh, phòng, chống tội phạm và các hành vi vi phạm pháp luật khác | - Thực hiện tốt công tác phòng, chống tội phạm, tệ nạn xã hội và xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Tỷ lệ tội phạm, vi phạm pháp luật, tai nạn giao thông không tăng so với năm trước; không có vụ việc về cháy, nổ, tai nạn giao thông từ nghiêm trọng trở lên (trừ trường hợp bất khả kháng), không có đối tượng tham gia đua xe và không để xảy ra tình trạng đua xe trái phép trên địa bàn. - Xây dựng và thực hiện tốt nếp sống văn minh nơi công cộng, trong các sinh hoạt tập thể, cộng đồng; không có tệ nạn phát sinh, giảm mạnh các tệ nạn xã hội hiện có. - Không để xảy ra tình trạng lấn chiếm lòng đường, hè phố, cơi nới, làm mái che gây cản trở giao thông, đặt biển quảng cáo sai quy định, gây mất mỹ quan đô thị. - Không để xảy ra hoạt động chống đảng, chống chính quyền, phá hoại khối đại đoàn kết. - Không để xảy ra các hoạt động phá hoại các mục tiêu, công trình trọng điểm về kinh tế, văn hóa, xã hội, an ninh quốc gia. - Không để xảy ra hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo trái pháp luật; hoạt động lợi dụng tín ngưỡng, tôn giáo, dân tộc, tranh chấp, khiếu kiện phức tạp về an ninh trật tự. - Không để xảy ra hoạt động kích động, xúi giục, cưỡng ép, dụ dỗ, mua chuộc, lôi kéo người khác tập trung đông người khiếu nại, gây rối an ninh, trật tự công cộng hoặc lợi dụng việc khiếu nại để tuyên truyền chống nhà nước; xuyên tạc, vu khống, đe dọa, xúc phạm uy tín, danh dự của cơ quan, tổ chức, người có trách nhiệm được phân công giải quyết khiếu nại, tố cáo. - Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. | Đạt |
2. Hợp tác và liên kết phát triển kinh tế, xã hội | - Có các mô hình kinh tế hợp tác và liên kết phát triển kinh tế, xã hội (hợp tác xã, hội doanh nhân, doanh nghiệp…) - Có nhiều hoạt động phát triển sản xuất kinh doanh, thu hút lao động việc làm, nâng cao thu nhập của người dân. - Có từ 85% trở lên hộ gia đình làm nông nghiệp trong xã được tuyên truyền, phổ biến khoa học - kỹ thuật về lĩnh vực sản xuất nông nghiệp. - Có từ 80% trở lên hộ gia đình tham gia các hình thức hợp tác phát triển kinh tế. - Có từ 20% trở lên hộ gia đình phát triển kinh tế, nâng cao thu nhập từ sản xuất nông nghiệp hàng hóa và dịch vụ nông thôn. | Đạt (có quyết định thành lập mô hình, danh sách hoạt động chứng minh) | |
3. Thực hiện tốt công tác quân sự, quốc phòng của địa phương | - Tổ chức quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm các nghị quyết của Đảng, Quân ủy Trung ương, chỉ thị, mệnh lệnh của Bộ Quốc phòng, Bộ Tư lệnh Quân khu về thực hiện nhiệm vụ quân sự quốc phòng, sẵn sàng chiến đấu, cứu hộ, cứu nạn. - Đẩy mạnh nâng cao chất lượng xây dựng các mô hình về quốc phòng địa phương, dân quân tự vệ. - Quan tâm làm tốt công tác giáo dục quốc phòng và an ninh tại địa phương; - Nâng cao chất lượng tổng hợp, trình độ khả năng sẵn sàng chiến đấu của lực lượng vũ trang địa phương, thực hiện huấn luyện “3 thực chất”, “3 sẵn sàng”, “4 tại chỗ” kết hợp tập trung xây dựng đơn vị vững mạnh toàn diện “mẫu mực tiêu biểu”… - Tích cực triển khai các hoạt động dân vận, chính sách như: Khám bệnh, cấp thuốc miễn phí, tặng quà cho người nghèo, học sinh nghèo vượt khó; hoàn thành xây dựng các công trình sinh hoạt văn hóa, thể dục thể thao, nhà “Tình nghĩa Quân - Dân”, nhà đồng đội. |
| |
II. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển | 1. Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn năm trước | - Tỷ lệ người có việc làm trên dân số trong độ tuổi lao động có khả năng tham gia lao động từ 90% trở lên (đối với phường), 80% trở lên (đối với thị trấn), 70% trở lên (đối với xã). - Thu nhập bình quân đầu người bằng hoặc cao hơn thu nhập bình quân đầu người của toàn tỉnh. | Đạt |
2. Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa phương | - Tổ chức phát động và thực hiện tốt cuộc vận động “Ngày vì người nghèo” và các cuộc vận động khác, góp phần đưa tỷ lệ hộ nghèo đa chiều thấp hơn so với mức trung bình của địa phương. - Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều đạt theo mức do Bộ Lao động, Thương binh và xã hội quy định. | Đạt (có số liệu, hồ sơ chứng minh) | |
3. Hệ thống đường điện đảm bảo an toàn trên địa bàn | - Triển khai thực hiện tốt các quy định về an toàn điện. - Hệ thống điện đạt chuẩn; - Tỷ lệ hộ có đăng ký trực tiếp và sử dụng điện sinh hoạt, sản xuất đảm bảo an toàn, tin cậy và ổn định. - Định kỳ kiểm định, kiểm tra an toàn kỹ thuật các thiết bị; thường xuyên bảo dưỡng, thay thế dụng cụ điện trên địa bàn. | Đạt | |
4. Tổ chức, quản lý, sử dụng đúng mục đích và hoạt động có hiệu quả các công trình công cộng, trường học, trạm y tế | - 100% các công trình công cộng, trường học, trạm y tế trên địa bàn được đưa vào sử dụng đúng mục đích, công năng, hoạt động đạt hiệu quả tốt; - Xã, phường, thị trấn đạt tiêu chí quốc gia về y tế; đạt từ 95% trở lên người dân tham gia bảo hiểm y tế; Tỷ lệ dân số có sổ khám chữa bệnh điện tử từ 70% trở lên. - Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng thể thấp còi (chiều cao theo tuổi) ≤19%; - 100% trường học các cấp (mầm non, tiểu học, THCS hoặc trường phổ thông có nhiều cấp học có cấp học cao nhất là THCS) đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 1 và có ít nhất 01 trường đạt tiêu chuẩn cơ sở vật chất mức độ 2. - Duy trì và nâng cao chất lượng đạt chuẩn phổ cập giáo dục cho trẻ em 5 tuổi; - Đạt chuẩn và duy trì đạt chuẩn phổ cập giáo dục tiểu học và THCS mức độ 3; Đạt chuẩn xóa mù chữ mức độ 2. - Cộng đồng học tập cấp xã được đánh giá, xếp loại khá. Có mô hình giáo dục thể chất cho học sinh rèn luyện thể lực, kỹ năng, sức bền. - 70% số học sinh tốt nghiệp trung học cơ sở được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc trung cấp). Tỷ lệ học sinh đỗ vào các trường dạy nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học đạt 80% trở lên đối với phường, 70% trở lên đối với thị trấn, 60% trở lên đối với xã. | Đạt | |
III. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú | 1. Tỷ lệ ấp, khóm đạt danh hiệu ấp, khóm văn hóa trong năm | - Có từ 85% trở lên ấp, khóm được công nhận danh hiệu “Ấp, khóm văn hóa” trong năm, trong đó ít nhất có 60% ấp, khóm đạt 5 năm liên tục trở lên. | Đạt |
2. Thiết chế văn hóa, thể thao có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả | - 100% Nhà văn hóa xã, phường, thị trấn, Nhà văn hóa ấp, khóm có cơ sở vật chất, trang thiết bị bảo đảm; được quản lý, sử dụng đúng mục đích, hoạt động thường xuyên, hiệu quả; - 100% ấp, khóm trên địa bàn xã, phường, thị trấn có thành lập các Câu lạc bộ văn hóa văn nghệ, thể thao thể thao và thường xuyên hoạt động hiệu quả; - Nhà văn hóa xã, phường, thị trấn phải đảm bảo đủ các phòng chức năng theo quy định; thường xuyên bổ sung trang thiết bị, cập nhật các đầu sách, báo, tài liệu tuyên truyền các quy định của pháp luật… | Đạt | |
3. Tỷ lệ hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội | - Có 90% số hộ gia đình thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội và nếp sống văn minh đô thị theo các quy định của trung ương, địa phương và quy ước của ấp, khóm. | Đạt | |
4. Bảo tồn, phát huy các giá trị lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh và các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương | - Di sản văn hóa trên địa bàn xã, phường, thị trấn thường xuyên được kiểm kê, ghi danh, bảo vệ, tu bổ, tôn tạo và phát huy giá trị theo quy định pháp luật về di sản văn hóa; - Thành lập và duy trì hoạt động các câu lạc bộ hoạt động văn hóa văn nghệ nhằm bảo tồn và phát huy bản sắc văn hóa dân tộc; - Có nhiều hoạt động bảo tồn và phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống ở địa phương; - Thực hiện tốt công tác bảo vệ di tích lịch sử, văn hóa, danh lam, thắng cảnh và các công trình công cộng trên địa bàn; - Có từ 80% trở lên người dân được nâng cao mức hưởng thụ và tham gia các hoạt động văn hóa, bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa truyền thống. | Đạt (có danh sách, kế hoạch, báo cáo chứng minh) | |
IV. Môi trường an toàn, thân thiện, cảnh quan sạch đẹp | 1. Thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ | - Phát động phong trào trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư; - 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn phải đạt các tiêu chuẩn vệ sinh môi trường theo quy định; chất thải, nước thải, rác thải được thu gom, xử lý đúng quy định; - Thực hiện có hiệu quả các chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước, quy định của địa phương về ANTT và PCCC; - Tổ chức phát động phong trào thi đua xây dựng khu dân cư “An toàn về ANTT và PCCC”; xây dựng các mô hình Camera an ninh, “Ánh sáng an ninh”, “Tổ liên gia an toàn về phòng cháy, chữa cháy”. | Đạt |
2. Nghĩa trang, cơ sở hỏa táng (nếu có) đáp ứng các quy định của pháp luật và theo quy hoạch tại địa phương | - Xây dựng, quản lý và sử dụng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 23/2016/NĐ-CP ngày 05/4/2016 của Chính phủ. - Quy hoạch nghĩa trang và cơ sở hỏa táng được thực hiện theo Quy chuẩn QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về quy hoạch xây dựng kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD ngày 19/5/2021 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. - Đầu tư xây dựng nghĩa trang, cơ sở hỏa táng phục vụ cho nhiều địa phương, sử dụng hình thức hỏa táng mới văn minh, hiện đại nhằm tiết kiệm tối đa đất, kinh phí xây dựng và đảm bảo yêu cầu môi trường và cảnh quan xung quanh. - Khoảng cách an toàn môi trường từ hàng rào nghĩa trang tới khu dân cư, công trình công cộng phải đảm bảo quy chuẩn kỹ thuật về quy hoạch xây dựng. | Đạt | |
3. Tỷ lệ hộ gia đình được sử dụng nước sạch theo quy chuẩn từ hệ thống cấp nước tập trung | - 100% hộ gia đình sử dụng nước sạch theo quy định; có nhà tiêu, nhà tắm, bể chứa nước sinh hoạt hợp vệ sinh và đảm bảo 3 sạch (sạch nhà, sạch bếp, sạch ngõ). - 100% hộ gia đình và cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm tuân thủ các quy định về đảm bảo an toàn thực phẩm; không để xảy ra tình trạng ngộ độc thực phẩm lớn (≥ 30 người mắc) trên địa bàn quản lý. | Đạt | |
4. Cảnh quan, không gian xanh - sạch - đẹp, an toàn; không để xảy ra tồn đọng nước thải sinh hoạt tại các khu dân cư tập trung | - Thực hiện trồng cây xanh công cộng tại các đường phố, khu vui chơi; các hộ gia đình trồng hoa, cây xanh trong khuôn viên gia đình, trên địa bàn khu dân cư. - 100% doanh nghiệp, cơ sở sản xuất kinh doanh, hộ sản xuất kinh doanh cá thể, hộ dân trên địa bàn không để xảy ra tồn đọng tại các khu dân cư tập trung. | Đạt | |
V. Chấp hành tốt chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | 1. Tuyên truyền, tổ chức thực hiện nghiêm các chủ trương, của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước | - 90% trở lên hộ gia đình được phổ biến và nghiêm chỉnh thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định của địa phương. - Thực hiện tốt việc đấu tranh phòng, chống tham nhũng và thực hiện các chính sách xã hội theo đúng quy định. - Xử lý kịp thời, dứt điểm các vi phạm pháp luật về quy hoạch, kiến trúc, xây dựng; không có công trình xây dựng vi phạm pháp luật nghiêm trọng đến mức phải cưỡng chế, tháo dỡ. - Các cơ sở kinh doanh, dịch vụ văn hóa được xây dựng theo quy hoạch, thực hiện nghiêm các quy định pháp luật; không có cơ sở tàng trữ, lưu hành sản phẩm văn hóa có nội dung độc hại. | Đạt |
2. Triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định | - Thủ tục hành chính phục vụ người dân, doanh nghiệp đơn giản, thuận tiện, tiến bộ đáp ứng được nhu cầu của người dân trên địa bàn. - Tổ chức triển khai dịch vụ công trực tuyến phục vụ người dân, doanh nghiệp theo đúng quy định. - Tỷ lệ 100% dịch vụ công đủ điều kiện được cung cấp mức độ 4. - Tỷ lệ hồ sơ giải quyết trực tuyến trên tổng số hồ sơ giải quyết thủ tục hành chính của xã, phường, thị trấn đạt tối thiểu 60%. | Đạt | |
3. Tổ chức thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát việc thực hiện chính sách, pháp luật của chính quyền địa phương | - 100% ấp, khóm xây dựng và thực hiện tốt quy ước cộng đồng; có tổ tự quản hoạt động thường xuyên; mâu thuẫn, bất hòa được giải quyết tại cộng đồng; thực hiện tốt quy chế dân chủ ở cơ sở, không có khiếu kiện đông người, vượt cấp, trái pháp luật. - Tạo điều kiện cho các tầng lớp nhân dân tham gia giám sát hoạt động cơ quan Nhà nước, đại biểu dân cử, cán bộ, công chức thông qua việc tổ chức tốt tiếp xúc cử tri và đối thoại trực tiếp công dân với cấp lãnh đạo theo định kỳ. | Đạt | |
4. Xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật | - Triển khai thực hiện hiệu quả các tiêu chí quy định về xã, phường, thị trấn đạt chuẩn tiếp cận pháp luật; - Xã, phường, thị trấn được công nhận đạt chuẩn tiếp cận pháp luật. | Đạt (có văn bản triển khai, quyết định công nhận chứng minh) |
- 1Luật Bình đẳng giới 2006
- 2Pháp lệnh thực hiện dân chủ ở xã, phường, thị trấn năm 2007
- 3Thông tư 04/2011/TT-BVHTTDL Quy định thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, tang và lễ hội do Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành
- 4Luật Hôn nhân và gia đình 2014
- 5Luật ngân sách nhà nước 2015
- 6Luật trẻ em 2016
- 7Nghị định 23/2016/NĐ-CP về xây dựng, quản lý, sử dụng nghĩa trang và cơ sở hỏa táng
- 8Thông tư 01/2021/TT-BXD về QCVN 01:2021/BXD Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Quy hoạch xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 9Luật Phòng, chống bạo lực gia đình 2022
Quyết định 37/2024/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn và cách thức đánh giá, bình xét các danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Ấp, khóm văn hóa”, “Xã, phường, thị trấn tiêu biểu” trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- Số hiệu: 37/2024/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 11/11/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Trà Vinh
- Người ký: Nguyễn Quỳnh Thiện
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 21/11/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực