- 1Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 4Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 3Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 4Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 35/2021/TT-BTC quy định về cơ chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ Tài chính ban hành
- 10Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2030
- 11Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2023/QĐ-UBND | Hậu Giang, ngày 05 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ DOANH NGHIỆP NÂNG CAO NĂNG SUẤT VÀ CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM, HÀNG HÓA TỈNH HẬU GIANG GIAI ĐOẠN 2021 - 2030
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006; Căn cứ Luật Chất lượng sản phẩm, hàng hóa ngày 21 tháng 11 năm 2007; Căn cứ Luật Khoa học và công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ;
Căn cứ Thông tư số 35/2021/TT-BTC ngày 19 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định cơ chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Thông tư số 15/2022/TT-BKHCN ngày 12 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021 - 2030;
Căn cứ Nghị quyết số 26/2021/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2021 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định quản lý Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021 - 2030.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 15 tháng 12 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở, Thủ trưởng cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
VỀ PHÂN CẤP QUẢN LÝ, TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HẬU GIANG
(Kèm theo Quyết định số 37/2023/QĐ-UBND ngày 05 tháng 12 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy định này quy định về phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan trong quá trình quản lý, thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Hậu Giang.
Điều 3. Nguyên tắc trong phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG
1. Việc phân cấp quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh Hậu Giang phải đảm bảo các nguyên tắc quy định tại Điều 4 Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19 tháng 4 năm 2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG (Nghị định số 27/2022/NĐ-CP).
2. Phân cấp trách nhiệm, đảm bảo phối hợp chặt chẽ, thường xuyên giữa các ngành, các cấp, địa phương trong việc quản lý, tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG.
Chương II
PHÂN CẤP QUẢN LÝ VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN CÁC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA
Điều 4. Các cơ quan chủ trì các Chương trình MTQG; cơ quan chủ trì dự án, tiểu dự án, nội dung thành phần (được gọi là chủ trì dự án thành phần) các Chương trình MTQG
1. Các cơ quan chủ trì các Chương trình MTQG
a) Văn phòng Điều phối các Chương trình MTQG là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo tổ chức thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025 tại Quyết định số 263/QĐ-TTg ngày 22 tháng 02 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia nông thôn mới giai đoạn 2021 - 2025.
b) Sở Lao động - Thương binh và Xã hội là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo tổ chức thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 tại Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 18 tháng 01 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025.
c) Ban Dân tộc tỉnh là cơ quan chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo tổ chức thực hiện Chương trình MTQG phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 tại Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14 tháng 10 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030, giai đoạn I; từ năm 2021 đến năm 2025.
2. Các cơ quan chủ trì dự án thành phần các Chương trình MTQG
Các cơ quan cấp tỉnh chủ trì dự án thành phần thuộc các Chương trình MTQG là các cơ quan tương ứng với các Bộ, ngành Trung ương chủ trì, hướng dẫn thực hiện các dự án thành phần của các Chương trình MTQG được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt.
Điều 5. Lập, phê duyệt và giao kế hoạch vốn thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 05 năm và hằng năm
1. Trên cơ sở đề xuất của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp huyện lập kế hoạch vốn thực hiện các Chương trình MTQG trình Hội đồng nhân dân cấp huyện có ý kiến trước khi gửi cơ quan chủ trì Chương trình MTQG của tỉnh.
2. Các sở, ban, ngành cấp tỉnh theo chức năng, nhiệm vụ phụ trách các dự án thành phần, các tiểu dự án lập kế hoạch vốn thực hiện các chương trình MTQG gửi cơ quan chủ trì Chương trình MTQG cấp tỉnh.
3. Cơ quan chủ trì Chương trình MTQG chịu trách nhiệm rà soát, tổng hợp, lập kế hoạch thực hiện Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì đối với nguồn vốn đầu tư phát triển, Sở Tài chính chủ trì đối với nguồn vốn sự nghiệp xây dựng kế hoạch vốn thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh theo quy định.
Điều 6. Phân cấp về quản lý các dự án đầu tư xây dựng
1. Phân cấp cho Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định đơn vị quản lý dự án đầu tư thuộc cấp mình quản lý.
2. Phân cấp cho các sở, ban, ngành tỉnh quản lý dự án thuộc lĩnh vực ngành quản lý.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Trách nhiệm của các cơ quan chủ trì Chương trình MTQG
1. Giúp Ủy ban nhân dân tỉnh điều hành, tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG được phân công quản lý theo chức năng, nhiệm vụ; chịu trách nhiệm trước Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về quản lý, đôn đốc các sở, ban, ngành, địa phương và các tổ chức, cá nhân có liên quan trong việc thực hiện các Chương trình MTQG.
2. Chủ trì, tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh triển khai các nội dung có liên quan cơ chế, chính sách các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh và kiến nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, các Bộ, ngành Trung ương sửa đổi, bổ sung quy định (nếu có).
3. Trình Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 05 năm và hằng năm trên địa bàn tỉnh theo quy định.
4. Phối hợp với các đơn vị có liên quan đề xuất Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí vốn đối ứng từ ngân sách địa phương để thực hiện các Chương trình MTQG.
5. Trực tiếp triển khai các dự án thuộc Chương trình MTQG được phân công thực hiện đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm và tránh thất thoát, lãng phí; quyết toán kinh phí theo quy định.
6. Hướng dẫn tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ.
7. Thực hiện công tác giám sát, đánh giá thực hiện Chương trình MTQG giai đoạn 05 năm và hằng năm trên địa bàn tỉnh; tổng hợp, báo cáo giám sát, đánh giá việc thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 8. Trách nhiệm của các cơ quan chủ trì dự án thành phần
1. Tổ chức xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện dự án thành phần thuộc Chương trình MTQG giai đoạn 05 năm và hằng năm gửi cơ quan chủ trì Chương trình MTQG để tổng hợp vào kế hoạch chung.
2. Trực tiếp triển khai các dự án thành phần thuộc Chương trình MTQG được phân công đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm và tránh thất thoát lãng phí; quyết toán kinh phí theo quy định.
3. Hướng dẫn thực hiện dự án thành phần thuộc các Chương trình MTQG cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ.
4. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác giám sát, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện dự án thành phần thuộc Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh; thực hiện chế độ báo cáo giám sát, đánh giá việc thực hiện dự án thành phần thuộc các Chương trình MTQG theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu.
Điều 9. Trách nhiệm của Sở Kế hoạch và Đầu tư
1. Tổng hợp, điều phối chung các Chương trình MTQG; tham mưu Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG giai đoạn 2021 - 2025 tỉnh, Ủy ban nhân dân tỉnh trong chỉ đạo, quản lý chung, điều hành thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính và các cơ quan có liên quan hướng dẫn lập, tổng hợp, giao kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 05 năm và hằng năm.
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí vốn đầu tư thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 5 năm và hằng năm theo quy định.
4. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan thực hiện công tác giám sát, đánh giá định kỳ hoặc đột xuất việc thực hiện các Chương trình MTQG theo quy định.
5. Tổng hợp chung báo cáo giám sát, đánh giá các Chương trình MTQG theo định kỳ hoặc đột xuất để tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh báo cáo Bộ, ngành Trung ương và các cơ quan chủ trì Chương trình; đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh phương án xử lý hoặc trình cấp có thẩm quyền xem xét, xử lý các vấn đề phát sinh vượt thẩm quyền trong việc triển khai thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh.
Điều 10. Trách nhiệm của Sở Tài chính
1. Có ý kiến thẩm định đối với phương án phân bổ vốn các Chương trình MTQG giai đoạn 05 năm và hằng năm gửi về Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp theo quy định.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tham mưu đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh, trình Hội đồng nhân dân tỉnh bố trí vốn sự nghiệp thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 5 năm và hằng năm theo quy định.
3. Hướng dẫn, kiểm tra việc sử dụng, quản lý kinh phí, cơ chế thanh toán, quyết toán các nguồn vốn thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh theo thẩm quyền.
4. Phối hợp Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn lập, tổng hợp, giao kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch thực hiện các Chương trình MTQG 05 năm và hằng năm.
Điều 11. Trách nhiệm của các sở, ban, ngành và các tổ chức đoàn thể có liên quan
1. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan chủ trì Chương trình MTQG, cơ quan chủ trì dự án thành phần và các địa phương trong xây dựng kế hoạch và tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn tỉnh; hướng dẫn nghiệp vụ triển khai thực hiện các Chương trình MTQG cho các sở, ban, ngành, Ủy ban nhân dân cấp huyện và Ủy ban nhân dân cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ.
2. Đề nghị Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan tổ chức thực hiện giám sát cộng đồng đối với các Chương trình MTQG theo quy định.
Điều 12. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chịu trách nhiệm tổ chức, chỉ đạo triển khai thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn theo đúng mục tiêu, nhiệm vụ và các quy định hiện hành.
2. Hướng dẫn, triển khai thực hiện các Chương trình MTQG theo chỉ đạo của Ủy ban nhân dân tỉnh và hướng dẫn chuyên môn của các cơ quan cấp tỉnh; phân công rõ trách nhiệm cho các phòng, ban, đơn vị trực thuộc quản lý và Ủy ban nhân dân cấp xã trong việc tổ chức thực hiện theo nguyên tắc tăng cường phân cấp cho cơ sở và đề cao tinh thần trách nhiệm của từng địa phương, đơn vị trên địa bàn, phát huy tính dân chủ ở cơ sở; thực hiện lồng ghép nguồn vốn các chính sách, chương trình, dự án, nguồn đóng góp của cộng đồng.
3. Triển khai xây dựng kế hoạch, tổng hợp kế hoạch thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn; đồng thời, tham mưu, trình Hội đồng nhân dân cấp huyện bố trí kinh phí đối ứng từ nguồn ngân sách địa phương theo tỷ lệ quy định để thực hiện các Chương trình MTQG theo các Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh về nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện các Chương trình MTQG giai đoạn 2021 - 2025.
4. Sử dụng kinh phí của các Chương trình MTQG theo mục tiêu, nhiệm vụ được giao trên địa bàn bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm, đúng với các tiêu chuẩn, định mức phân bổ vốn theo quy định; chịu trách nhiệm quản lý và thực hiện thanh toán, quyết toán theo quy định hiện hành.
5. Thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá việc thực hiện Chương trình MTQG trên địa bàn theo định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu theo quy định.
Điều 13. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Chịu trách nhiệm quản lý, triển khai thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn cấp xã theo các quy định hiện hành.
2. Quản lý, sử dụng kinh phí của các Chương trình MTQG theo mục tiêu, nhiệm vụ được giao trên địa bàn bảo đảm hiệu quả, tiết kiệm; tuyên truyền, vận động sự tham gia cộng đồng dân cư trong quá trình lập và tổ chức thực hiện kế hoạch; đồng thời, phát huy vai trò giám sát của cộng đồng đối với Kế hoạch thực hiện từng Chương trình MTQG.
3. Chịu trách nhiệm về việc xác định đối tượng thụ hưởng các chính sách, dự án thuộc Kế hoạch được triển khai trên địa bàn; thông báo công khai, minh bạch về đối tượng thụ hưởng, mức vốn kế hoạch, quyết toán kinh phí từng năm và cả giai đoạn của các Chương trình MTQG.
4. Tổ chức quản lý, bảo vệ và sử dụng có hiệu quả công trình trên địa bàn thuộc Chương trình MTQG sau khi hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
5. Thực hiện báo cáo giám sát, đánh giá việc thực hiện các Chương trình MTQG trên địa bàn định kỳ hoặc đột xuất khi có yêu cầu theo quy định.
Trong quá trình triển khai thực hiện có khó khăn, vướng mắc các cơ quan, đơn vị báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh (thông qua Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp) để xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND Quy định về mức chi thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2030
- 2Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND về mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện nhiệm vụ của Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 3Nghị quyết 40/2022/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030
- 4Quyết định 1431/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch triển khai Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 1Luật Tiêu chuẩn và quy chuẩn kỹ thuật 2006
- 2Luật chất lượng sản phẩm, hàng hóa 2007
- 3Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 4Nghị định 08/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Khoa học và Công nghệ
- 5Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 6Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 7Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 8Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 9Thông tư 35/2021/TT-BTC quy định về cơ chế quản lý tài chính thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ Tài chính ban hành
- 10Quyết định 1719/QĐ-TTg năm 2021 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 11Quyết định 90/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 12Nghị quyết 26/2021/NQ-HĐND quy định về nội dung, mức chi hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2030
- 13Quyết định 263/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 14Nghị định 27/2022/NĐ-CP quy định về cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia
- 15Thông tư 15/2022/TT-BKHCN quy định quản lý Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 16Nghị quyết 12/2022/NQ-HĐND Quy định về mức chi thực hiện Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2021-2030
- 17Nghị quyết 36/2022/NQ-HĐND về mức chi từ ngân sách nhà nước hỗ trợ để thực hiện nhiệm vụ của Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2021-2030 trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 18Nghị quyết 40/2022/NQ-HĐND về quy định mức chi thực hiện Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang giai đoạn 2021-2030
- 19Quyết định 1431/QĐ-UBND năm 2023 Kế hoạch triển khai Chương trình quốc gia hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn 2023-2030 trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
Quyết định 37/2023/QĐ-UBND về Quy định quản lý Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất và chất lượng sản phẩm, hàng hóa tỉnh Hậu Giang giai đoạn 2021-2030
- Số hiệu: 37/2023/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 05/12/2023
- Nơi ban hành: Tỉnh Hậu Giang
- Người ký: Hồ Thu Ánh
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 15/12/2023
- Tình trạng hiệu lực: Đã biết