- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Nghị quyết 61/2014/NQ-HĐND quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2014/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 14 tháng 08 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KIÊM NHIỆM CÔNG TÁC VÀ TỔ CHỨC CÁC LỚP PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10 tháng 4 năm 2013 của Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo về “Hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015”;
Căn cứ Nghị quyết số 61/2014/NQ-HĐND ngày 18 tháng 7 năm 2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh khóa IX, kỳ họp thứ 9 về việc Quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức các lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức các lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận như sau:
1. Mức chi hỗ trợ hoạt động huy động ra lớp:
a) Huy động số người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15 - 60 tuổi đến lớp xóa mù; trẻ trong độ tuổi giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở chưa có điều kiện đến trường hoặc đang bỏ học vào học tại các lớp phổ cập giáo dục hoặc trở lại trường tiếp tục học: 100.000 đồng/đối tượng;
b) Huy động trẻ có hoàn cảnh khó khăn, trẻ khuyết tật trong địa bàn đến lớp, bao gồm:
- Đối tượng mới huy động trong năm học: 150.000 đồng/đối tượng;
- Đối tượng huy động ra lớp trở lại trong năm học: 100.000 đồng/đối tượng.
c) Để được thanh toán các mức chi hỗ trợ nêu trên thì đối tượng xóa mù chữ phải học hết mức học được huy động, đối tượng phổ cập giáo dục phải học hết lớp theo từng cấp được huy động.
2. Chi thắp sáng đối với lớp học phổ cập giáo dục ban đêm, chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập; chi họp Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục các cấp:
a) Chi thắp sáng đối với các lớp học phổ cập giáo dục ban đêm: Theo hóa đơn điện thực tế nhưng không quá định mức điện năng tiêu thụ 02 kWh/lớp/đêm;
b) Chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập, bao gồm: Sổ theo dõi phổ cập, phiếu điều tra, sổ đăng bộ, sổ theo dõi chuyển đi - chuyển đến, bảng ghi tên - ghi điểm học sinh: 150.000 đồng/lớp;
c) Chi họp Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục các cấp và Tiểu ban Thư ký phổ cập giáo dục (mỗi quý họp từ 1 đến 2 lần, trừ trường hợp đột xuất do Trưởng Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục hoặc Trưởng Tiểu ban Thư ký quyết định):
- Người chủ trì:
+ Cấp tỉnh: 150.000 đồng/người/lần;
+ Cấp huyện: 100.000 đồng/người/lần;
+ Cấp xã: 80.000 đồng/người/lần.
- Thành viên tham dự:
+ Cấp tỉnh: 100.000 đồng/người/lần;
+ Cấp huyện: 80.000 đồng/người/lần;
+ Cấp xã: 50.000 đồng/người/lần.
d) Chi viết báo cáo sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về tình hình và kết quả thực hiện công tác phổ cập giáo dục từng năm học:
- Cấp tỉnh: 1.000.000 đồng/báo cáo/cấp học;
- Cấp huyện: 500.000 đồng/báo cáo/cấp học;
- Cấp xã: 300.000 đồng/báo cáo/cấp học.
3. Chi phụ cấp cho người làm công tác kiêm nhiệm xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở ở cấp huyện, cấp tỉnh:
a) Cấp tỉnh (04 người/huyện): hệ số phụ cấp bằng 0,3 mức lương cơ sở/người/tháng;
b) Cấp huyện (04 người): hệ số phụ cấp bằng 0,3 mức lương cơ sở/người/tháng.
4. Kinh phí thực hiện:
Kinh phí thực hiện chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức các lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh sử dụng từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo hàng năm, nếu thiếu thì ngân sách tỉnh cấp bù cho ngành giáo dục và đào tạo trong dự toán chi ngân sách hàng năm.
Điều 2. Giao Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn triển khai thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký và được áp dụng kể từ năm học 2014 - 2015.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Nội vụ, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, thủ trưởng các cơ quan liên quan, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1Quyết định 44/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 89/2008/QĐ-UBND về chế độ kiêm nhiệm công tác và chi tổ chức các lớp phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2015 về việc công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2014 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 3Quyết định 50/2014/QĐ.UBND về Quy định chế độ chính sách đối với công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 4Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND về mức chi thực hiện hỗ trợ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Quyết định 22/2023/QĐ-UBND quy định về danh mục tên học phẩm, số lượng học phẩm hỗ trợ học viên học các lớp xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2021-2030
- 6Quyết định 10/2024/QĐ-UBND bãi bỏ các Quyết định, Chỉ thị của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Thông tư liên tịch 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 3Quyết định 44/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 89/2008/QĐ-UBND về chế độ kiêm nhiệm công tác và chi tổ chức các lớp phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4Nghị quyết 61/2014/NQ-HĐND quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Quyết định 263/QĐ-UBND năm 2015 về việc công nhận đạt chuẩn phổ cập giáo dục, xóa mù chữ năm 2014 do tỉnh Hưng Yên ban hành
- 6Quyết định 50/2014/QĐ.UBND về Quy định chế độ chính sách đối với công tác xóa mù chữ, chống tái mù chữ trên địa bàn tỉnh Nghệ An
- 7Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND về mức chi thực hiện hỗ trợ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 8Quyết định 22/2023/QĐ-UBND quy định về danh mục tên học phẩm, số lượng học phẩm hỗ trợ học viên học các lớp xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Điện Biên, giai đoạn 2021-2030
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức các lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 37/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 14/08/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Lê Tiến Phương
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 24/08/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực