Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 61/2014/NQ-HĐND | Bình Thuận, ngày 18 tháng 7 năm 2014 |
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH CHẾ ĐỘ KIÊM NHIỆM CÔNG TÁC VÀ TỔ CHỨC CÁC LỚP PHỔ CẬP GIÁO DỤC, XÓA MÙ CHỮ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA IX, KỲ HỌP THỨ 9
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Thông tư Liên tịch số 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT ngày 10/4/2013 của Liên Bộ: Tài chính - Giáo dục và Đào tạo về hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015;
Sau khi xem xét Tờ trình số 1914/TTr-UBND ngày 02/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức các lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra của Ban Văn hóa - Xã hội và ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh,
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Nhất trí thông qua Tờ trình số 1914/TTr-UBND ngày 02/6/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức các lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, cụ thể như sau:
1. Mức chi hỗ trợ hoạt động huy động ra lớp:
a) Huy động số người mù chữ, tái mù chữ trong độ tuổi 15 - 60 tuổi đến lớp xóa mù; trẻ trong độ tuổi giáo dục tiểu học, giáo dục trung học cơ sở chưa có điều kiện đến trường hoặc đang bỏ học vào học tại các lớp phổ cập giáo dục hoặc trở lại trường tiếp tục học: 100.000 đồng/đối tượng;
b) Huy động trẻ có hoàn cảnh khó khăn, trẻ khuyết tật trong địa bàn đến lớp, bao gồm:
- Đối tượng mới huy động trong năm học: 150.000 đồng/đối tượng;
- Đối tượng huy động ra lớp trở lại trong năm học: 100.000 đồng/đối tượng;
c) Để được thanh toán các mức chi hỗ trợ nêu trên thì đối tượng xóa mù chữ phải học hết mức học được huy động, đối tượng phổ cập giáo dục phải học hết lớp theo từng cấp được huy động.
2. Chi thắp sáng đối với lớp học phổ cập giáo dục ban đêm, chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập; chi họp Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục các cấp:
a) Chi thắp sáng đối với các lớp học phổ cập giáo dục ban đêm: theo hóa đơn điện thực tế nhưng không quá định mức điện năng tiêu thụ 02 KWh/lớp/đêm;
b) Chi mua sổ sách theo dõi quá trình học tập, bao gồm: sổ theo dõi phổ cập, phiếu điều tra, sổ đăng bộ, sổ theo dõi chuyển đi - chuyển đến, bảng ghi tên - ghi điểm học sinh: 150.000 đồng/lớp;
c) Chi họp Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục các cấp và Tiểu ban Thư ký phổ cập giáo dục (mỗi quý họp từ 1 đến 2 lần, trừ trường hợp đột xuất do Trưởng Ban Chỉ đạo phổ cập giáo dục hoặc Trưởng Tiểu ban Thư ký quyết định):
- Người chủ trì:
+ Cấp tỉnh : 150.000 đồng/người/lần họp;
+ Cấp huyện : 100.000 đồng/người/lần họp;
+ Cấp xã : 80.000 đồng/người/lần họp;
- Thành viên tham dự:
+ Cấp tỉnh : 100.000 đồng/người/lần họp;
+ Cấp huyện : 80.000 đồng/người/lần họp;
+ Cấp xã : 50.000 đồng/người/lần họp;
d) Chi viết báo cáo sơ kết 6 tháng, tổng kết năm về tình hình và kết quả thực hiện công tác phổ cập giáo dục từng năm học:
- Cấp tỉnh :1.000.000 đồng/báo cáo/cấp học;
- Cấp huyện : 500.000 đồng/báo cáo/cấp học;
- Cấp xã : 300.000 đồng/báo cáo/cấp học.
3. Chi phụ cấp cho người làm công tác kiêm nhiệm xóa mù chữ, phổ cập giáo dục tiểu học, trung học cơ sở ở cấp huyện, cấp tỉnh:
a) Cấp tỉnh (04 người): hệ số phụ cấp bằng 0,3 mức lương cơ sở/người/tháng;
b) Cấp huyện (04 người/huyện): hệ số phụ cấp bằng 0,3 mức lương cơ sở/người/tháng.
4. Nguồn kinh phí chi trả chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức các lớp phổ cập giáo dục và xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh sử dụng từ nguồn kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo, nếu chi thiếu thì ngân sách tỉnh cấp bù.
5. Thời gian áp dụng chính sách: từ năm học 2014 - 2015.
Điều 2. Giao trách nhiệm cho Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Trong quá trình thực hiện, nếu Ủy ban nhân dân tỉnh có đề nghị điều chỉnh, bổ sung chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức các lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận, Hội đồng nhân dân tỉnh ủy quyền cho Thường trực Hội đồng nhân dân và các ban Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ quy định của Trung ương và tình hình thực tế của tỉnh để quyết định việc điều chỉnh, bổ sung và báo cáo Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp gần nhất.
Điều 3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các ban Hội đồng nhân dân tỉnh và các đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận khóa IX, kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 17 tháng 7 năm 2014 và có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày thông qua./.
| CHỦ TỊCH |
- 1Quyết định 89/2008/QĐ-UBND quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và chi tổ chức lớp phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 44/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 89/2008/QĐ-UBND về chế độ kiêm nhiệm công tác và chi tổ chức các lớp phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Nghị quyết 49/2006/NQ-HĐND chế độ trợ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và chế độ hỗ trợ kinh phí hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước nhiệm kỳ 2004 - 2009 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 4Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND về mức chi thực hiện hỗ trợ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 5Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 6Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2023
- 7Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
- 1Nghị quyết 06/2023/NQ-HĐND quy định về nội dung và mức chi thực hiện Đề án “Xây dựng xã hội học tập giai đoạn 2021-2030” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2Quyết định 139/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận hết hiệu lực toàn bộ, hết hiệu lực một phần trong năm 2023
- 3Quyết định 425/QĐ-UBND năm 2024 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận kỳ 2019-2023
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 89/2008/QĐ-UBND quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và chi tổ chức lớp phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 3Thông tư liên tịch 40/2013/TTLT-BTC-BGDĐT hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục và đào tạo giai đoạn 2012 - 2015 do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành
- 4Quyết định 44/2013/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 89/2008/QĐ-UBND về chế độ kiêm nhiệm công tác và chi tổ chức các lớp phổ cập giáo dục trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 5Nghị quyết 49/2006/NQ-HĐND chế độ trợ cấp kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo của đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp và chế độ hỗ trợ kinh phí hoạt động của đại biểu Hội đồng nhân dân không hưởng lương từ ngân sách nhà nước nhiệm kỳ 2004 - 2009 do tỉnh Lâm Đồng ban hành
- 6Nghị quyết 98/2014/NQ-HĐND về mức chi thực hiện hỗ trợ phổ cập giáo dục, xóa mù chữ từ nguồn vốn Chương trình mục tiêu quốc gia trên địa bàn tỉnh Gia Lai
Nghị quyết 61/2014/NQ-HĐND quy định chế độ kiêm nhiệm công tác và tổ chức lớp phổ cập giáo dục, xóa mù chữ trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- Số hiệu: 61/2014/NQ-HĐND
- Loại văn bản: Nghị quyết
- Ngày ban hành: 18/07/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
- Người ký: Nguyễn Mạnh Hùng
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra