Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 37/2014/QĐ-UBND | Quảng Bình, ngày 31 tháng 12 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH BẢNG GIÁ CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai ngày 29 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 43/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai;
Căn cứ Nghị định số 47/2014/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Căn cứ Thông tư số 37/2014/TT-BTNMT ngày 30 tháng 6 năm 2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1910/TTr-SXD ngày 27 tháng 11 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 01/2014/QĐ-UBND ngày 23 tháng 01 năm 2014 của UBND tỉnh ban hành Bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
BẢNG GIÁ
CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT ĐỂ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 37/2014/QĐ-UBND ngày 31 tháng 12 năm 2014 của UBND tỉnh Quảng Bình)
PHẦN I: BẢNG GIÁ CÁC LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT
TT | LOẠI NHÀ, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG TRÊN ĐẤT VÀ CÁC TIÊU CHÍ KẾT CẤU KHÁC | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) |
I | NHÀ |
|
|
1. | - Nhà biệt thự: - Được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn biệt thự + Nhà có 3 phía trở lên tiếp xúc với sân vườn, được thiết kế tạo dáng kiến trúc; + Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng; + Kết cấu móng BTCT kết hợp xây gạch hoặc đá hộc; + Kết cấu phần thân: Khung bê tông cốt thép chịu lực, dầm, sàn, sàn mái bê tông cốt thép, mái lợp ngói Hạ Long. + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 22cm tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng 1 là 3,9m, tầng 2 trở lên cao 3,6m. Trần nhà đóng bằng gỗ nhóm 2, hoặc trần thạch cao hoặc tấm trần chuyên dụng cao cấp chiếm >=50% diện tích trần toàn nhà. Chân tường đóng lam ri gỗ nhóm 1, nhóm 2 cao 0,8m chiếm >=50% chu vi trong. Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít, sơn cao cấp. + Tường trụ các mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm. + Nền nhà lát gạch Granit nhân tạo trở lên. + Cửa gỗ 2 lớp (trong kính ngoài chớp) khuôn ngoại cả tường nhóm 2; + Bậc cầu thang lát đá Granít thiên nhiên hoặc lát gỗ, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2; + Hệ thống điện đi chìm tường và trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp; + Bếp khép kín trong nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại; + Khu vệ sinh khép kín từng tầng . |
đồng/m2 xây dựng |
7.231.000 |
2. | - Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng: + Kết cấu móng bê tông cốt thép kết hợp xây đá hộc; + Kết cấu phần thân: Khung, dầm, sàn bê tông cốt thép chịu lực, trên lợp ngói; + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 22cm tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng 1 là 3,9m, tầng 2 trở lên cao 3,6m; + Trần nhà đóng bằng gỗ nhóm 2, diện tích chiếm ≥30% diện tích trần toàn nhà. Phần tường, trần trong nhà còn lại bả ma tít và sơn cao cấp; + Mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm; + Nền lát gạch Granít nhân tạo; + Cửa gỗ 2 lớp (trong kính ngoài chớp) khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2; + Bậc cầu thang lát đá Granít thiên nhiên, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2; + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp ; + Bếp khép kín trong nhà đầy đủ các tiện nghi, hiện đại; + Khu vệ sinh khép kín từng tầng. |
đồng/m2 xây dựng |
6.365.000 |
3. | - Nhà hai tầng hoặc nhiều tầng: + Kết cấu móng bê tông cốt thép kết hợp xây đá hộc; + Kết cấu phần thân: Khung, dầm sàn bê tông cốt thép chịu lực, tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng 1 là 3,9m, tầng 2 trở lên cao 3,6m; + Mái bằng bê tông cốt thép, trên lợp ngói; + Cửa gỗ 1 lớp, khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2; + Tường mặt chính ốp gạch trang trí, diện tích còn lại bả ma tít + sơn chống thấm; + Trần nhà bả ma tít + sơn; + Bậc cầu thang lát đá cẩm thạch, lan can cầu thang bằng gỗ nhóm 2; + Nền lát gạch Cêramic loại cao cấp. + Hệ thống điện đi chìm tường, trần, cấp thoát nước đồng bộ; + Khu vệ sinh khép kín từng tầng; + Bếp khép kín trong nhà, đầy đủ tiện nghi. |
đồng/m2 xây dựng |
5.658.000 |
4. | - Nhà hai tầng + Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường xây đá hộc; + Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực; + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng 1 là 3,9m, tầng 2 trở lên cao 3,6m; + Mái bằng bê tông cốt thép trên lợp ngói; + Tường, trần trang trí gờ chỉ, bả ma tít + sơn; + Nền lát gạch Cêramic loại trung bình. + Cửa gỗ 1lớp có khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2; + Cầu thang lát đá cẩm thạch, tay vịn gỗ nhóm 2; + Khu vệ sinh và bếp khép kín; + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp thoát nước đồng bộ ; thiết bị điện, vệ sinh trang bị mức trung bình; |
đồng/m2 xây dựng |
5.187.000 |
5. | - Nhà một tầng hoặc hai tầng + Móng bê tông cốt thép, kết hợp móng tường xây đá hộc; + Kết cấu phần thân: Cột, dầm, sàn bê tông cốt thép kết hợp tường chịu lực; + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng 3,6m. + Mái bằng bê tông cốt thép trên lợp ngói; + Tường, trần trang trí gờ chỉ, hoa văn, quét vôi ve màu; + Nền lát gạch men; + Cửa gỗ 1 lớp N2, N3 không có khuôn ngoại; + Cầu thang lát đá cẩm thạch, lan can, tay vịn đơn giản bằng gỗ hoặc lan can sắt, tay vin ống nước, thép; + Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà; + Hệ thống điện đầy đủ. |
đồng/m2 xây dựng |
4.558.000 |
6. | - Nhà một tầng (3-5 gian, phòng lồi) mái lợp ngói + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc; + Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt thép; + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, + Nhà cao 3,6m (tính đến trần nhà hoặc hiên nhà); + Mái lợp ngói, phần mái hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép; + Cửa gỗ nhóm 2 khuôn ngoại cả tường gỗ nhóm 2; + Tường quét vôi ve màu; + Nền lát gạch Ceramic. Trụ hiên, sê nô mặt chính ốp gạch trang trí; + Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà; + Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ. |
đồng/m2 xây dựng |
3.692.000 |
7. | - Nhà một tầng (3-5 gian, phòng lồi) mái lợp ngói + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc; + Cột, giằng, xà (dầm) bê tông cốt thép; + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, ; + Nhà cao 3,3m (tính đến trần nhà hoặc hiên nhà); + Mái lợp ngói, phần mái hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép; + Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có khuôn ngoại; + Tường quét vôi ve màu; + Nền lát gạch hoa xi măng. Trụ hiên, sê nô mặt chính ốp gạch trang trí; + Khu vệ sinh và bếp ngoài nhà; + Hệ thống điện chiếu sáng đầy đủ. |
đồng/m2 xây dựng |
3.145.000 |
8. | - Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian + phòng lồi, mái lợp ngói + Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường, xà, kèo … bằng gỗ nhóm 2), mái lợp ngói; + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc; + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, cao 3,0m (tường phía sau), bổ trụ bê tông cốt thép, quét vôi ve; + Hiên nhà và phòng lồi đổ bằng bê tông cốt thép; + Nền láng xi măng; + Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có khuôn ngoại; + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà. |
đồng/m2 xây dựng |
2.954.000
|
9. | - Nhà một tầng, sườn gỗ 3 gian + phòng lồi, mái lợp ngói + Nhà kết cấu khung gỗ (cột, rường, xà, kèo … bằng gỗ nhóm 2), mái lợp ngói (cả hiên); + Móng tường xây đá hộc ; + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, cao 3,0m (tường phía sau), không bổ trụ bê tông cốt thép, quét vôi ve ; + Hiên nhà đổ bằng bê tông cốt thép giả sê nô ; + Nền láng xi măng ; + Cửa gỗ nhóm 2, nhóm 3 không có khuôn ngoại ; + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài kết cấu nhà. |
đồng/m2 xây dựng |
2.543.000
|
10. | - Nhà một tầng, nhiều gian mái lợp ngói + Nhà kết cấu tường xây gạch dày 22cm tô trát hoàn chỉnh, không có trụ hoặc tường xây blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, có trụ bê tông cốt thép gia cố; + Móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc; + Tường nhà cao 3,0m, quét vôi màu; + Mái lợp ngói không đóng trần; + Nền láng xi măng; + Cửa panô đơn giản hoặc ván ghép gỗ nhóm 3; + Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài nhà. |
đồng/m2 xây dựng |
2.298.000 |
11. | - Nhà một tầng, khung gỗ, mái lợp ngói + Nhà kết cấu khung gỗ nhóm 3 chất lượng, hình thức bình thường. + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, quét vôi màu, (tường phía sau cao 2,7m). + Mái lợp ngói. + Nền láng xi măng. + Cửa pa nô đơn giản hoặc ván ghép gỗ nhóm 4, nhóm 5. +Bếp, nhà vệ sinh nằm ngoài nhà. |
đồng/m2 xây dựng |
2.133.000 |
12. | + Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 4, nhóm 5, nhóm 6. + Mái lợp ngói. + Tường xây bao che cao 2,7m bằng gạch hoặc blô dày 15cm tô trát hoàn chỉnh, quét vôi hoặc tường ván ghép gỗ nhóm 2, nhóm 3. + Nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
1.970.000 |
13. | + Nhà kết cấu sườn gỗ, cửa đơn giản gỗ nhóm 5, nhóm 6. + Mái lợp ngói. + Xung quanh bao che bằng ván, gỗ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. + Nền láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
1.494.000
|
14. | + Nhà phụ, nhà tạm, xung quanh đơn giản xây cao <=3,0m. + Cửa ván ghép các loại, nền láng xi măng. + Mái lợp ngói. |
đồng/m2 xây dựng |
1.117.000 |
15. | + Nhà kết cấu gỗ tròn (bất cập phân) các loại, bao che xung quanh phên đất, hoặc nứa, lá. + Mái lợp fibrô xi măng (trường hợp mái ngói, mái tôn đơn giá được tính bù). + Cửa gỗ loại đơn giản, hoặc ván ghép. + Nền đất. |
đồng/m2 xây dựng |
854.000 |
16. | + Nhà phụ, nhà tạm, kết cấu bằng tranh, tre, nứa, lá; cửa tạm, đơn giản hoặc không cửa; nền đất; bao che xung quanh bằng cót hoặc tranh lá. |
đồng/m2 xây dựng |
641.000 |
II | NHÀ KHO |
|
|
17. | + Kho khung thép, tường xung quanh xây gạch, bổ trụ bê tông cốt thép, xà gồ thép, mái lợp tôn, cửa sắt xếp, nền bê tông trên láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
2.790.000 |
18. | + Kho xung quanh xây gạch, bổ trụ bê tông cốt thép, vì kèo + xà gồ thép, mái lợp tôn , cửa sắt xếp, nền bê tông trên láng xi măng. |
đồng/m2 xây dựng |
2.297.000 |
19. | + Nhà kho thông thường xung quanh xây gạch, mái lợp tôn hoặc ngói, cửa sắt hoặc cửa gỗ đơn giản. Nền bê tông láng xi măng . |
đồng/m2 xây dựng |
1.640.000 |
III | NHÀ VỆ SINH (Xây độc lập, không gắn vào nhà ở). |
|
|
20. 2 | + Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái đổ bê tông cốt thép hoặc lợp ngói đóng trần; tường ốp, nền lát gạch men cao cấp, xí bệt có la va bô, sen tắm và thiết bị 7 món |
đồng/m2 xây dựng |
5.128.000 |
21. 2 | + Nhà vệ sinh tự hoại; kết cấu móng, tường, hầm tự hoại xây bằng gạch, đá; mái lợp ngói; tường quét vôi màu, nền láng xi măng, xí xổm . |
đồng/m2 xây dựng |
3.077.000 |
22. 2 | + Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm) móng xây gạch đá, tường xây gạch; bệ xí, tiểu, nền láng xi măng; mái ngói, tôn. |
đồng/m2 xây dựng |
923.000 |
23. 2 | + Nhà vệ sinh (hố xí, tiểu, tắm), làm tạm che xung quanh phên nứa, có bệ xây gạch, không mái che hoặc mái che đơn giản. |
đồng/m2 xây dựng |
223.000 |
IV | CHUỒNG TRẠI CHĂN NUÔI (Gia súc, gia cầm) |
|
|
24. | + Chuồng trại chăn nuôi (Gia súc, gia cầm); tường xây gạch đá các loại; cao >=2,5m; nền láng xi măng; mái ngói. | đồng/m2 xây dựng |
624.000 |
25. | + Chuồng trại chăn nuôi (Gia súc, gia cầm); tường xây gạch đá các loại; cao <2,5m; nền láng xi măng; mái ngói. | đồng/m2 xây dựng |
549.000
|
26. | + Chuồng trại chăn nuôi (Gia súc, gia cầm) xung quanh xây đơn giản, sườn gỗ, mái lợp ngói, nền đất. | đồng/m2 xây dựng |
394.000 |
27. | + Chuồng trại chăn nuôi (Gia súc, gia cầm) xung quanh sườn gỗ; bao che bằng phên tre nứa; nền đất; mái lợp tranh, lá hoặc fibrô. | đồng/m2 xây dựng |
295.000 |
28. | + Chuồng trại chăn nuôi (Gia súc, gia cầm) xung quanh sườn gỗ không lợp hoặc có che tạm nứa lá, nền đất. | đồng/m2 xây dựng |
197.000 |
V | SÂN |
|
|
29. | + Sân phơi, lót nền bằng bê tông sạn ngang dày <=10cm (hoặc gạch vỡ) trên láng xi măng hoặc lát gạch chỉ. |
đồng/m2 |
162.000 |
30. | + Sân phơi đơn giản lát bằng gạch chỉ, đá tấm, tấm đan bê tông, trít mạch vữa XM hoặc bê tông gạch vỡ trên láng xi măng. |
đồng/m2 |
129.000 |
VI | TƯỜNG RÀO |
|
|
31. | + Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc blô phía trên có hoa sắt vuông; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao 1,8m. |
đồng/m
|
1.359.000 |
32. | + Tường rào móng xây gạch, đá; tường gạch hoặc blô phía trên có hoa sắt và chông sắt; trụ giằng bê tông cốt thép; chiều cao 1,4m. |
đồng/m |
1.062.000 |
33. | + Tường rào móng xây đá; tường gạch hoặc blô bổ trụ gạch 220x220, hoàn thiện có trang trí phào chỉ hoa văn; trên có chông sắt; chiều cao 1,4m |
đồng/m |
978.000 |
34. | + Tường rào xây gạch, đá, blô bổ trụ gạch 220x220 kết cấu và trang trí hoàn thiện đơn giản; chiều cao 1,4m. |
đồng/m |
891.000 |
35. | +Tường rào lưới B40 cọc sắt cao ≥1,4m | đồng/m | 122.000 |
36. | + Tường rào lưới B40 cọc sắt cao <1,4m | đồng/m | 111.000 |
37. | + Tường rào lưới B40 cọc BTCT cao ≥1,4m | đồng/m | 165.000 |
38. | + Tường rào lưới B40 cọc BTCT cao <1,4m | đồng/m | 144.000 |
39. | + Tường rào lưới B40 cọc gỗ N2 cao ≥1,4m | đồng/m | 122.000 |
40. | + Tường rào lưới B40 cọc gỗ N2 cao <1,4m | đồng/m | 112.000 |
41. | + Tường rào dây kẽm gai cọc sắt cao ≥1,4m. | đồng/m | 79.000 |
42. | + Tường rào dây kẽm gai cọc sắt cao <1,4m. | đồng/m | 61.000 |
43. | + Tường rào dây kẽm gai cọc gỗ N2 cao ≥1,4m | đồng/m | 80.000 |
44. | + Tường rào dây kẽm gai cọc gỗ N2 cao <1,4m | đồng/m | 64.000 |
45. | + Hàng rào bằng gỗ đơn giản các loại cao 1,2m | đồng/m | 74.000 |
VII | GIẾNG NƯỚC |
|
|
46. | + Giếng đất sâu ≥10m, thành giếng phần trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m |
866.000 |
47. | + Giếng đất sâu <10m, thành giếng phần trên miệng xây gạch đá, nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m |
743.000 |
48. | + Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính trong ≥1m, nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m |
1.981.000 |
49. | + Giếng thả buy bê tông cốt thép đường kính trong <1m, nền bê tông láng xi măng. |
đồng/m |
1.610.000 |
50. | + Giếng đào, trên không xây hoặc xếp đá khan, nền láng xi măng. | đồng/m | 620.000 |
51. | + Giếng khoan (vùng đất cát) | đồng/cái | 3.447.000 |
52. | + Giếng khoan (các vùng đất còn lại) | đồng/cái | 4.826.000 |
VIII | QUÁN |
|
|
53. | + Quán lợp tranh tre, nứa lá, không bao che xung quanh, nền đất. | đồng/m2 xây dựng | 103.500 |
54. | + Quán lợp tranh tre, nứa lá có bao che xung quanh bằng tranh, cót, nứa lá, nền đất. | đồng/m2 xây dựng |
119.000 |
55. | + Quán lợp ngói, tôn hoặc fi brô không bao che xung quanh, nền láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng |
246.000 |
56. | + Quán lợp ngói, tôn hoặc fi brô có xây xung quanh, nền láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng |
632.000 |
IX | MÁI CHE |
|
|
57. | + Mái che lợp ngói, tôn hoặc fi brô, không bao che, nền đất. | đồng/m2 xây dựng | 128.000 |
58. | + Mái che lợp ngói, tôn hoặc fibrô, nền đất có bao che xung quanh bằng gỗ , ván ghép, tre nứa. | đồng/m2 xây dựng | 205.000 |
59. | + Mái che lợp ngói, tôn hoặc fibrô, không bao che, nền láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng | 246.000 |
60. | + Mái che lợp ngói, tôn hoặc fibrô, nền láng xi măng có bao che xung quanh bằng gỗ, ván ghép, tre nứa. | đồng/m2 xây dựng | 344.000 |
61. | + Mái che lợp tôn, sườn khung sắt, trụ bê tông cốt thép hoặc sắt, nền láng xi măng. | đồng/m2 xây dựng | 591.000
|
X | TRỤ SỞ LÀM VIỆC |
|
|
62. | + Nhà 2 tầng hoặc nhiều tầng, kết cấu khung bê tông cốt thép chịu lực, móng trụ bê tông cốt thép, móng tường xây đá hộc. + Mái bê tông cốt thép, trên lợp ngói, kết cấu mái bằng gỗ nhóm 3 hoặc bằng thép. + Tường xây bao che bằng gạch hoặc blô dày 22cm tô trát hoàn chỉnh, chiều cao tầng 3,6m, tường trần trong nhà bả ma tít + sơn cao cấp. Mặt chính phía ngoài ốp các loại gạch trang trí cao cấp, diện tích còn lại bả ma tít + sơn. + Nền, sàn lát gạch Ceramic loại tốt. + Bậc cầu thang mài granitô hoặc ốp đá cẩm thạch, lan can bằng gỗ nhóm 2. + Cửa gỗ nhóm 2 có khuôn ngoại cả tường nhóm 2. + Hệ thống điện đi chìm tường trần, hệ thống cấp nước thoát nước đồng bộ; thiết bị điện và vệ sinh cao cấp. Khu vệ sinh khép kín từng tầng, tường vệ sinh ốp gạch men sứ. | đồng/m2 xây dựng | 6.130.000
|
PHẦN II – BẢNG GIÁ MỘT SỐ CÔNG VIỆC, KẾT CẤU KHÁC | Đơn vị tính | Đơn giá (đồng) | |
63. | + Công cày bừa | đồng/m2 | 820 |
64. | + Đào đất đắp tại chỗ | đồng/m3 | 72.000 |
65. | + Đào ao đất cấp I, cấp II sâu >1,5m diện tích ao <=100m2 | đồng/m2 | 72.000 |
66. | + Đào ao đất cấp I, cấp II sâu <=1,5m diện tích ao <=100m2 | đồng/m2 | 60.000 |
67. | + Đào ao đất cấp I, cấp II sâu >1,5m diện tích ao >100<=300m2 | đồng/m2 | 48.000 |
68. | + Đào ao đất cấp I, cấp II sâu <=1,5m diện tích ao >100 <=300m2 | đồng/m2 | 35.000 |
69. | + Đào ao đất cấp I, cấp II sâu >1,5m diện tích ao >300m2 | đồng/m2 | 28.000 |
70. | + Đào ao đất cấp I, cấp II sâu <=1,5m diện tích ao >300m2 | đồng/m2 | 22.000 |
71. | + San ủi mặt bằng | đồng/m3 | 13.000 |
72. | + Cửa cổng hoa sắt có trang trí hoa văn | đồng/m2 | 800.000 |
73. | + Cửa cổng gỗ nhóm 1, nhóm 2 có trang trí hoa văn | đồng/m2 | 900.000 |
74. | + Trụ xây gạch, tô trát bình thường | đồng/m3 | 1.313.000 |
75. | + Kết cấu bằng bê tông mác 200 | đồng/m3 | 1.367.000 |
76. | + Kết cấu bằng bê tông mác 150 | đồng/m3 | 1.083.000 |
77. | + Kết cấu bằng bê tông mác 100 | đồng/m3 | 857.000 |
78. | +Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích <2m3 | đồng/m3 | 977.000 |
79. | + Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích <=10m3 | đồng/m3 | 756.000 |
80. | + Bể (hồ) chứa nước xây gạch, đá có thể tích >10m3 | đồng/m3 | 675.000 |
81. | + Kè xếp đá hộc Lý hòa | đồng/m3 | 373.000 |
82. | + Kè xếp đá hộc xanh | đồng/m3 | 428.000 |
83. | + Xây móng đá hộc Lý hòa | đồng/m3 | 835.000 |
84. | + Xây móng đá hộc xanh | đồng/m3 | 879.000 |
85. | + Xây móng gạch chỉ | đồng/m3 | 1.158.000 |
86. | + Xây tường gạch chỉ chiều cao tường <4m | đồng/m3 | 1.254.000 |
87. | + Xây tường gạch chỉ chiều cao tường ≥4m | đồng/m3 | 1.284.000 |
88. | + Xây tường gạch ống chiều cao tường <4m | đồng/m3 | 1.243.000 |
89. | + Xây tường gạch ống chiều cao tường ≥4m | đồng/m3 | 1.268.000 |
90. | + Bê tông nền gạch vỡ hoặc sạn ngang | đồng/m3 | 641.000 |
91. | + Bê tông nền đá dăm | đồng/m3 | 747.000 |
92. | + Cột, trụ đúc bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông | đồng/m3 | 6.523.000 |
93. | + Dầm, giằng nhà đổ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông | đồng/m3 | 6.335.000 |
94. | + Sàn, lanh tô, mái đổ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông ) | đồng/m3 | 5.190.000 |
95. | + Cầu thang bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông ) | đồng/m3 | 6.523.000 |
96. | + Móng trụ bằng bê tông cốt thép (cả cốp pha+cốt thép +bê tông | đồng/m3 | 3.471.000 |
97. | + Trát tường vữa XM , cao >4m | đồng/m2 | 53.000 |
98. | + Trát tường vữa XM , cao ≤4m | đồng/m2 | 49.000 |
99. | + Trát trụ vữa XM | đồng/m2 | 88.000 |
100. | + Mài Granitô | đồng/m2 | 249.000 |
101. | + Trát đá rửa | đồng/m2 | 150.000 |
102. | + Láng nền sàn đánh màu | đồng/m2 | 36.000 |
103. | + Quét vôi màu | đồng/m2 | 8.700 |
104. | + Quét vôi trắng | đồng/m2 | 7.700 |
105. | + Trần cót ép | đồng/m2 | 172.000 |
106. | + Trần tấm nhựa Lam ri | đồng/m2 | 242.000 |
107. | + Trần lam ri gỗ nhóm 2 | đồng/m2 | 1.363.000 |
108. | + Trần lam ri gỗ nhóm 3 (chua, dổi) | đồng/m2 | 853.000 |
109. | + Trần lam ri gỗ nhóm 3 | đồng/m2 | 712.000 |
110. | + Trần lam ri gỗ nhóm 4, nhóm 5 | đồng/m2 | 586.000 |
111. | + Trần thạch cao (khoán gọn) | đồng/m2 | 218.000 |
112. | + Ốp tường gạch men | đồng/m2 | 213.000 |
113. | + Ốp trụ gạch men | đồng/m2 | 250.000 |
114. | + Ốp tường đá Cẩm thạch | đồng/m2 | 498.000 |
115. | + Ốp trụ đá Cẩm thạch | đồng/m2 | 551.000 |
116. | + Lam ri chân tường gỗ ván nhóm 2 cao 0,8m | đồng/m2 | 877.000 |
117. | + Lam ri chân tường gỗ ván nhóm 3 cao 0,8m | đồng/m2 | 442.000 |
118. | + Mái nhà lợp fibrô xi măng (kết cấu mái gỗ nhóm 3; 4) | đồng/m2 | 180.000 |
119. | + Mái nhà lợp ngói máy 22v/m2 (kết cấu mái gỗ nhóm 3) | đồng/m2 | 329.000 |
120. | + Mái nhà lợp ngói máy 22v/m2 (kết cấu mái gỗ nhóm 4) | đồng/m2 | 280.000 |
121. | + Mái nhà lợp ngói máy 22v/m2 (kết cấu mái gỗ nhóm 5,6) | đồng/m2 | 246.000 |
122. | + Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng sắt hoặc gỗ nhóm 3) | đồng/m2 | 274.000 |
123. | + Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng gỗ nhóm 4) | đồng/m2 | 233.000 |
124. | + Mái nhà lợp tôn kim loại màu (kết cấu mái bằng gỗ nhóm 5,6) | đồng/m2 | 195.000 |
125. | + Ống buy (cống) fi 400-500, dài 0,8m/ống | đồng/cái | 407.000 |
126. | + Ống buy (cống) fi >500, dài 0,8m/ống | đồng/cái | 463.000 |
127. | + Công lao động phổ thông | đồng/công | 202.000 |
128. | + Bả matít + Sơn tường, cột,dầm trần | đồng/m2 | 33.000 |
129. | + Sơn tường, cột, dầm trần không bả | đồng/m2 | 26.000 |
130. | + Nền lát gạch hoa xi măng (chưa bao gồm bê tông nền) | đồng/m2 | 97.000 |
131. | + Nền lát gạch men Trung Quốc (chưa bao gồm bê tông nền) | đồng/m2 | 135.000 |
132. | + Nền lát gạch men Ceramic (chưa bao gồm bê tông nền) | đồng/m2 | 154.000 |
133. | + Lan can sắt vuông, tay vịn ống nước | đồng/m2 | 497.000 |
134. | + Lan can, tay vịn gỗ nhóm 1, nhóm 2 | đồng/m2 | 1.281.000 |
PHẦN III HỆ SỐ CHỈNH
Áp dụng đối với các khu vực vùng sâu, vùng xa vận chuyển khó khăn
TT | KHU VỰC | Hệ số |
| Huyện Minh Hóa |
|
1. | Vùng Rục xã Thượng Hóa | 1,6 |
2. | Xã Dân Hóa | 1,6 |
3. | Xã Trọng Hóa (riêng bản Lòm hệ số 1,6) | 1,5 |
4. | Xã Hóa Sơn | 1,5 |
5. | Xã Thượng Hóa (trừ vùng Rục) | 1,4 |
6. | Xã Hóa Phúc | 1,4 |
7. | Xã Hóa Thanh | 1,4 |
8. | Xã Hóa Tiến | 1,4 |
9. | Xã Hóa Hợp | 1,3 |
10. | Xã Xuân Hóa | 1,2 |
11. | Xã Trung Hóa | 1,2 |
12. | Xã Tân Hóa | 1,3 |
13. | Xã Yên Hóa | 1,2 |
14. | Xã Hồng Hóa | 1,2 |
15. | Xã Quy Hóa | 1,2 |
16. | Xã Minh Hóa | 1,2 |
17. | Thị trấn Quy Đạt | 1,2 |
| Huyện Tuyên Hóa |
|
18. | Xã Ngư Hóa | 1,6 |
19. | Xã Cao Quảng (riêng thôn : Phú Xuân, Vĩnh Xuân, Phú Nguyên hệ số 1,6) | 1,5 |
20. | Xã Thanh Thạch | 1,3 |
21. | Xã Thanh Hóa (riêng Bản Hà, Bản Ca Xen hệ số 1,5) | 1,3 |
22. | Xã Hương Hóa | 1,3 |
23. | Xã Lâm Hóa (riêng Bản Kè hệ số 1,6) | 1,3 |
24. | Xã Thuận Hóa | 1,3 |
25. | Xã Thạch Hóa (Thôn 5) | 1,2 |
26. | Xã Đồng Hóa (Thôn Đồng Phú) | 1,2 |
| Huyện Quảng Trạch |
|
27. | Xã Quảng Châu (vùng thôn Đất Đỏ) | 1,2 |
28. | Xã Quảng Hợp | 1,2 |
29. | Xã Quảng Thạch | 1,2 |
| Huyện Bố Trạch |
|
30. | Xã Thượng Trạch | 1,7 |
31. | Xã Tân Trạch | 1,6 |
32. | Xã Xuân Trạch | 1,2 |
33. | Xã Lâm Trạch | 1,2 |
34. | Bản Rào Con xã Sơn Trạch | 1,3 |
| Huyện Quảng Ninh |
|
35. | Xã Trường Sơn | 1,6 |
36. | Xã Trường Xuân | 1,2 |
| Huyện Lệ Thủy |
|
37. | Xã Lâm Thủy | 1,4 |
38. | Xã Ngân Thủy | 1,2 |
39. | Xã Kim Thủy | 1,4 |
PHẦN IV- HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG ĐƠN GIÁ VÀ CÁCH TÍNH BỒI THƯỜNG
1- Đơn giá của nhà đã bao gồm hệ thống điện chiếu sáng và các chi tiết khác liên quan đến ngôi nhà như lan can, hoa sắt cửa sổ, bếp, khu vệ sinh, chống sét.
2- Diện tích xây dựng để tính bồi thường được tính như sau:
a- Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép (kể cả nhà mái bằng trên lợp ngói, tôn chống nóng): tính theo diện tích nền tầng 1 và sàn các tầng (nếu nhà nhiều tầng), không tính theo diện tích mái, là tổng diện tích phủ bì tường ngoài của tất cả các tầng sàn, kể cả hành lang, không tính ô văng, mái sảnh.
b- Đối với nhà 1 tầng, không đổ bê tông, mái lợp ngói, tôn, fi brô xi măng hoặc các loại vật liệu khác; nhà mái lợp có hiên nhà và phòng lồi đổ bằng (nhà mục 6;7;8;9): Tính theo diện tích bao phủ của mái (diện tích giọt nước).
c- Đối với mục 1 (nhà biệt thự) đơn giá tính với mái lợp ngói máy Hạ Long 22viên/m2, trường hợp mái lợp ngói máy địa phương giảm 165.000 đồng/m2. Đối với nhà từ mục 2 đến mục 4, nhà mục 62 đơn giá tính cho mái lợp ngói máy địa phương, nếu là nhà lợp tôn giảm 20.000đ/m2 mái, mái fi brô xi măng giảm 70.000đ/m2 mái (tính theo diện tích mái bằng). Đối với nhà từ mục 5 đến mục 14 đơn giá tính cho mái lợp ngói máy địa phương, nếu là nhà lợp tôn giảm 45.000đ/m2 mái, mái fi brô xi măng giảm 110.000đ/m2 mái (tính theo diện tích mái bằng). Đối với nhà mục 17, 18 đơn giá tính cho mái lợp tôn nếu mái lợp ngói máy địa phương cộng thêm 45.000đ/m2 mái, nếu mái lợp fi brô xi măng giảm 65.000đ/m2 mái.
Đối với nhà từ mục 1 đến mục 4, nhà mục 62 đơn giá tính cho hệ thống điện đi chìm tường và trần, nếu hệ thống điện đi nổi giảm 50.000đ/m2 xây dựng. Đối với các nhà còn lại đơn giá tính cho hệ thống điện đi nổi, nếu hệ thống điện đi chìm thì được tính bù thêm 20.000đ/m2 xây dựng
3- Đối với nhà, vật kiến trúc khi áp giá phải căn cứ các tiêu chí loại nhà để xác định. Trường hợp nằm giữa 2 nhóm nhà theo bảng phân loại thì chọn nhóm có nhiều đặc điểm chính phù hợp hơn để làm căn cứ, sau đó tính thêm (hoặc bớt đi) phần chênh lệch theo thực tế (căn cứ bảng giá ở phần II). Ví dụ nhà nhóm 7 không đổ bê tông mái hiên phòng lồi thì trừ đi khối lượng bê tông mái và tính bù thêm phần lợp.
4- Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép: Nếu chiều cao nhà thấp hơn (hoặc cao hơn) so với quy định của nhóm nhà thì cứ 10cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 10.000đ/m2 nhà. Chiều cao tầng nhà mái bê tông cốt thép tính từ mặt sàn tầng dưới đến mặt sàn tầng trên.
5- Đối với nhà một tầng mái lợp ngói, tôn, fi brô xi măng nếu chiều cao thấp hơn (hoặc cao hơn) so với chiều cao quy định của nhóm nhà thì cứ 10cm giảm (hoặc tăng) tương ứng 20.000đ/m2 nhà.
- Chiều cao nhà tính từ mặt nền đến trần, đến hiên nhà hoặc chiều cao phía sau nhà (phần tường xây phía sau nhà).
6- Đối tường rào các mục 31;32;33;34 nếu chiều cao thấp hơn hoặc cao hơn so với chiều cao quy định thì cứ 10cm giảm hoặc tăng tương ứng 20.000đ/md;
- Chiều cao tường rào tính từ mặt móng trở lên (không tính chiều cao móng), đơn giá trên đã tính với tường rào chiều sâu chôn móng là 0,5m; nếu chiều sâu chôn móng lớn hơn 0,5m thì được tính bù thêm.
7- Nhà đang xây dựng dở dang được tính theo một trong các cách tính sau :
+ Xác định theo mức độ hoàn thành.
+ Tính khối lượng các công việc đã xây dựng nhân với đơn giá.
+ Tính theo đơn giá m2 nhà đã ban hành trên đây sau đó trừ đi khối lượng các công việc chưa làm.
8- Đối với nhà từ mục 1 đến mục 5 và nhà mục 62 chiều sâu chôn móng 1,2m (tính từ mặt nền nhà); đối với các nhà còn lại có chiều sâu chôn móng <=1,0m (tính từ mặt nền nhà). Trường hợp có chiều sâu chôn móng lớn hơn quy định thì được tính bù thêm phần cổ móng.
9- Đối với nhà nhiều tầng nhưng mới chỉ xây dựng 1 tầng thì căn cứ loại nhà để tính bình thường sau đó tính bù thêm 210.000đ/m2.
10- Đối với giếng khoan ở những vùng đồi núi cao, những nơi nguồn nước khó khăn, giá ban hành tại mục 51, 52 không phù hợp thì xác định theo giá thực tế tại thời điểm.
Đơn giá giếng nước (mục 46,47,50) tính với đường kính 0.8-1m. Nếu trường hợp lớn hơn (hoặc nhỏ hơn) thì xác định theo thực tế để đền bù, trừ.
Đơn giá giếng nước (từ mục 46 đến mục 50) tính với đất cấp III, nếu đào ở vùng có đất cấp I, cấp II thì nhân hệ số 0,8.
11 - Đơn giá gác xép và sàn nhà lát gỗ được tính bằng đơn giá trần gỗ lam ri tương ứng nhân với hệ số 0,9.
(Ví dụ: Đơn giá Gác xép gỗ N2 (hoặc Sàn gỗ N2)=0,9xĐơn giá trần lam ri gỗ N2)
12- Đối với nhà cửa, vật kiến trúc có dạng khác biệt, không có trong bảng giá trên thì tiến hành lập dự toán làm căn cứ bồi thường.
13- Đối với một số công trình của Nhà nước, của tập thể khi xác định giá nếu bảng giá không có thì có thể căn cứ giá quyết toán của công trình tại thời điểm nhân với hệ số (chỉ số trượt giá hàng năm theo thời gian của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền công bố để tính).
14- Đơn giá để tính bù thêm (hoặc bớt đi) các phần việc trên áp dụng đơn giá một số công việc, kết cấu dở dang ở phần II hoặc kết hợp định mức, đơn giá của Nhà nước công bố tại thời điểm để tính toán.
15- Đối với tài sản là nhà, công trình kiến trúc (chỉ áp dụng cho nhà mục 1 đến mục 12; mục 17 đến mục 21; mục 31 đến mục 34 và mục 62) xây dựng ở vùng biên giới, núi cao, vùng đặc biệt khó khăn thì được áp dụng các hệ số (tại phần III trong bảng giá), các vùng còn lại áp dụng theo đơn giá trên.
16- Đối với công tác đào ao (từ mục 64 đến mục 70) đơn giá trên tính với cấp đất là đất cấp I, cấp II nếu đào ở vùng đồi đất cấp III thì được nhân hệ số 1,3.
17- Đối với một số công việc và kết cấu khác đơn giá không có trong bảng giá này thì tính theo đơn giá công bố của Liên sở tại thời điểm.
- 1Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về bảng giá các loại nhà cửa, vật kiến trúc để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 2Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về bảng giá các loại tài sản là cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 4Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về bảng giá để tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe ô tô, xe máy, máy thủy, phần vỏ tàu thuyền; giá áp dụng tính lệ phí trước bạ đất và nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về bảng giá nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019
- 7Quyết định 94/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 8Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 10Nghị quyết 114/2015/NQ-HĐND thông qua kế hoạch thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 11Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 12Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 13Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Quyết định 01/2014/QĐ-UBND về bảng giá nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 2Quyết định 41/2016/QĐ-UBND Quy định mức bồi thường thiệt hại về nhà, công trình xây dựng trên đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 3Quyết định 113/QĐ-UBND năm 2017 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật, văn bản cá biệt có chứa quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành hết hiệu lực thi hành toàn bộ và một phần được rà soát trong năm 2016
- 4Quyết định 712/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành trong kỳ hệ thống hóa 2014–2018
- 1Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 2Quyết định 06/2009/QĐ-UBND về bảng giá các loại nhà cửa, vật kiến trúc để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 3Quyết định 13/2009/QĐ-UBND về bảng giá các loại tài sản là cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Bình ban hành
- 4Quyết định 02/2012/QĐ-UBND về bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất, cây trồng, hỗ trợ nuôi trồng thủy sản, phần lăng, mộ và hỗ trợ di chuyển để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất áp dụng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 5Quyết định 09/2013/QĐ-UBND về bảng giá để tính lệ phí trước bạ đối với các loại xe ô tô, xe máy, máy thủy, phần vỏ tàu thuyền; giá áp dụng tính lệ phí trước bạ đất và nhà trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- 6Luật đất đai 2013
- 7Nghị định 47/2014/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 8Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai
- 9Thông tư 37/2014/TT-BTNMT quy định chi tiết về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận áp dụng từ ngày 01/01/2015 đến ngày 31/12/2019
- 11Quyết định 94/2014/QĐ-UBND về Bảng giá đất năm 2015 trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 12Quyết định 33/2014/QĐ-UBND về bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 13Quyết định 35/2014/QĐ-UBND về Quy định bảng giá đất trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng
- 14Nghị quyết 114/2015/NQ-HĐND thông qua kế hoạch thu hồi đất; chuyển mục đích sử dụng đất năm 2016 trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
Quyết định 37/2014/QĐ-UBND về Bảng giá các loại nhà, công trình xây dựng trên đất để bồi thường thiệt hại khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
- Số hiệu: 37/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 31/12/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Quảng Bình
- Người ký: Trần Văn Tuân
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra