Hệ thống pháp luật

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
******

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 37/2003/QĐ-BGDĐT

Hà Nội, ngày 01 tháng 08 năm 2003 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ BIÊN CHẾ NĂM HỌC 2003 - 2004 CỦA GIÁO DỤC MẦM NON, GIÁO DỤC PHỔ THÔNG,GIÁO DỤC THƯỜNG XUYÊN, TRUNG HỌC SƯ PHẠM VÀ CAO ĐẲNG SƯ PHẠM

BỘ TRƯỞNG BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

Căn cứ Nghị định số 86/2002/NĐ-CP ngày 5 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tài chính của bộ, cơ quan ngang bộ;
Căn cứ Nghị định số 29/CP ngày 30 tháng 3 năm 1994 củaChính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ Quyết định số 43/2001/QĐ-BGD-ĐT ngày 09 tháng11 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình tiểu học;
Căn cứ Quyết định số 03/2002/QĐ-BGD-ĐT ngày 24 tháng01 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành chương trình trung học cơ sở;
Xét đề nghị của ông Chánh Văn phòng,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định biên chế năm học 2003 - 2004 bao gồm ngày tựu trường, ngày khai giảng, ngày bắt đầu và kết thúc học kỳ, ngàykết thúc chương trình giảng dạy - học tập, ngày nghi lễ, Tết, các kỳ thi và thời gian nghỉ hè đối với giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, các trường trung học sư phạm và cao đẳng sư phạm như sau:

Các ngành học, cấp học, bậc học

Ngày tựu trường

Ngày khai giảng

Học kỳ 1

Học kỳ II

Ngày hoàn thành chương trình

Các kỳ thi

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(8)

1. Mầm non

25/8/03

5/9/03

5/9/2003 đến 18/1/2004

20/1/2004 đến 24/5/2004

24/5/04

 

2. Tiểu học

25/8/03

5/9/03

5/9/2003 đến 18/1/2004

Lớp 1,2 - 18 tuần thực học
lớp 3,4,5 - 17 tuần thực học,
còn lại dành cho các hoạt động khác

 

20/1/2004 đến 24/5/2004
Lớp 1,2 - 17 tuần thực học
lớp 3,4,5 - 16 tuần thực học,
1 tuần nghỉ Tết Âm  lịch,
còn lại dành cho các hoạt động khác 

 

31/5/04
(riêng lớp 5 17/5/04)

Thi tốt nghiệp ngày 20/5/04

3. THCS

25/8/03

5/9/03

5/9/2003 đến 18/01/2004

Lớp 6,7 - 18 tuần thực học
lớp 8,9 - 17 tuần thực học,
còn lại dành cho các hoạt động khác
 

 

20/01/2004 đến 31/5/2004
Lớp 6,7 - 17 tuần thực học
lớp 8,9 - 16 tuần thực học,
1 tuần nghỉ Tết Âm lịch, còn lại dành cho các hoạt động khác

 

31/5/04
(riêng lớp 9
17/5/04)

 

Thi tốt nghiệp ngày
25 và 26/5/04

4. THPT

25/8/03

5/9/03

5/9/2003 đến 18/01/2004

18 tuần thực học, trong đó có 32 tiết
GDQP, còn lại dành cho các hoạt động khác

 

20/01/2004 đến 31/5/2004
16 tuần thực học, 1 tuần nghỉ Tết Âm lịch còn lại dành cho các hoạt động khác.

 

24/5/04
(riêng lớp 12
17/5/04)

 

Thi học sinh giỏi quốc gia các ngày 11, 12/3/2004
Thi tốt nghiệp ngày 2, 3 và 4/6/04

 

5.BTVH
THPT

25/8/03

8/9/03

 

Kết thúc ngày 18/01/2004

 

Kết thúc ngày 31/5/2004
Riêng lớp 12: dành 2 tuần ôn thi tốt nghiệp

17/5/04

Thi tốt nghiệp các ngày 2,3 và 4/6/04

6. Sư phạm

 

Chậm nhất ngày 15/9/03

Hệ chính quy tại các trường trung học sư phạm về cao đẳng sư phạm Hệ bồi dưỡng chuẩn hoá. Tại các trường trung học sư phạm và cao đẳng sư phạm

Thi cuối khoá

1-15/6/04
15-20/6/04

 

- Nghỉ tết Âm lịch 7 ngày, thời gian cụ thể do giám đốc sở căn cứ vào tình hình cụ thể của từng địa phương quyết định.

- Các trường sư phạm nghỉ Tết Âm lịch 14 ngày, từ thứBảy ngày 17 tháng 01 năm 2004 đến hết thứ Sáu ngày 30 tháng 01 năm 2004.

Điều 2. Uỷ quyền cho Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương quy định về:

- Biên chế và điều chỉnh biên chế năm học của cáctrường thuộc địa bàn khó khăn do điều kiện tự nhiên, hoặc thiên tai, nhưngbảo đảm cho học sinh dự thi tốt nghiệp trung học phổ thông, bổ túc văn hoátrung học phổ thông và thi chọn học sinh giỏi quốc gia theo quy định chung tạiĐiều 1;

- Thời gian và hình thức tuyển sinh (thi tuyển, xét tuyểnhoặc kết hợp thi tuyển và xét tuyển) vào các lớp đầu cấp học;

- Thay đổi thời gian thi tốt nghiệp tiểu học, trung họccơ sở và nghỉ học trong các trường hợp đặc biệt, song phải báo cáo Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Điều 3. Giao cho Giám đốc Sở Giáo dục và đào tạo quyết định về:

- Ngày kết thúc năm học;

- Thời gian nghỉ giữa kỳ, cuối mỗi học kỳ;

- Các hoạt động giáo dục tập thể theo chủ điểm;

- Ngày thi nghề ở giáo dục phổ thông, đảm bảo hoàn thành trước ngày 01/4/2004;

- Ngày khai giảng đối với bổ túc trung học cơ sở;

- Thời gian và hình thức thi học sinh giỏi tiểu học, trung học cơ sở;

- Số lượng kỳ thi trong năm, ngày thi cụ thể của mỗi kỳ thi đối với thi tốt nghiệp bổ túc tiểu học và bổ túc trung học cơ sở;

- Cho học sinh nghỉ trong trường hợp thiên tai lũ lụt, thời tiết khắc nghiệt (lạnh dưới 10oC đối với tiểu học,dưới 7oC đối với trung học cơ sở);

- Việc nghỉ hè của hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáoviên các trường trong phạm vi trách nhiệm quản lý, bảo đảm thời gian nghỉđủ hai tháng.

Điều 4. Thời hạn báo cáo quy định như sau:

- Báo cáo nhanh về tình hình chuẩn bị điều kiện cho năm học mới và tổ chức khai giảng: trước 31/8/2003;

- Báo cáo sơ kết học kỳ I: trước 31/01/2004;

- Báo cáo sơ bộ đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ năm học: trước ngày 20/5/2004;

- Báo cáo tổng kết năm học và báo cáo thực hiện các chỉ tiêu công tác đề nghị xét khen thưởng năm học 2003 - 2004: trước ngày15/6/2004.

Điều 5. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

Điều 6. Các ông/bà Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh,thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo, Thủtrưởng các đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo chịu trách nhiệm thihành Quyết định này.

 

 

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG



 
 
Nguyễn Văn Vọng

 

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 37/2003/QĐ-BGDĐT về biên chế năm học 2003-2004 của Giáo dục mầm non, Giáo dục phổ thông, Giáo dục thường xuyên, Trung học sư phạm và Cao đẳng sư phạm do Bộ trưởng Bộ Giáo Dục và Đào Tạo ban hành.

  • Số hiệu: 37/2003/QĐ-BGDĐT
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 01/08/2003
  • Nơi ban hành: Bộ Giáo dục và Đào tạo
  • Người ký: Nguyễn Văn Vọng
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Số 131
  • Ngày hiệu lực: 30/08/2003
  • Ngày hết hiệu lực: 05/09/2004
  • Tình trạng hiệu lực: Hết hiệu lực
Tải văn bản