Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 369/QĐ-TNN | Hà Nội, ngày 06 tháng 12 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA VĂN PHÒNG
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Quyết định số 1536/QĐ-BTNMT ngày 26 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài nguyên nước;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Văn phòng là đơn vị trực thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước, có chức năng tham mưu giúp Cục trưởng thực hiện công tác văn phòng, tổ chức cán bộ, hợp tác quốc tế, thi đua khen thưởng, quốc phòng, an ninh; thực hiện công tác tài chính, kế toán của đơn vị dự toán cấp III.
2. Văn phòng có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng trình Cục trưởng nội quy, quy chế làm việc, chương trình công tác, kế hoạch cải cách hành chính, thực hành tiết kiệm, phòng, chống lãng phí và thực hiện nhiệm vụ phòng chống tham nhũng của Cục; đôn đốc, theo dõi, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo việc thực hiện sau khi được ban hành.
2. Thực hiện công tác tài chính, kế toán thuộc phạm vi trách nhiệm của đơn vị dự toán cấp III.
3. Quản lý cơ sở vật chất, tài sản, trang thiết bị; bảo đảm phương tiện, điều kiện làm việc cho hoạt động của Cục (trừ các trung tâm và Chi cục thuộc Cục); chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổ chức ứng dụng công nghệ thông tin trong cải cách thủ tục hành chính và phục vụ công tác quản lý, điều hành của Lãnh đạo Cục.
4. Chủ trì hoặc phối hợp tổ chức các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, các buổi làm việc của Lãnh đạo Cục.
5. Tổng hợp lịch làm việc tuần, chương trình công tác tháng, quý, năm của Lãnh đạo Cục; phối hợp chuẩn bị tài liệu, ghi biên bản các cuộc họp do Lãnh đạo Cục chủ trì; thông báo ý kiến kết luận, chỉ đạo của Lãnh đạo Cục; rà soát, tổng hợp, báo cáo, đôn đốc thực hiện đối với nhiệm vụ do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng giao.
6. Thực hiện công tác hành chính, quản trị, văn thư, lưu trữ, lễ tân; cung cấp thông tin về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Cục cho các tổ chức, cá nhân theo Quy chế làm việc của Cục; tổ chức thực hiện kỷ luật, kỷ cương hành chính, đổi mới lề lối và phương thức làm việc, hiện đại hóa công sở.
7. Về công tác tổ chức cán bộ:
a) Trình Cục trưởng các đề án về tổ chức bộ máy, vị trí việc làm, biên chế, phương án thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị trực thuộc Cục.
b) Trình Cục trưởng Quy hoạch, kế hoạch cán bộ lãnh đạo, quản lý; kế hoạch luân chuyển cán bộ; kế hoạch tuyển dụng công chức, viên chức hàng năm của Cục.
c) Trình Cục trưởng việc bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, luân chuyển, miễn nhiệm, tiếp nhận, điều động, biệt phái, chuyển đổi vị trí công tác, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động; việc cử công chức, viên chức và người lao động của Cục đi đào tạo, bồi dưỡng, công tác, tham dự hội nghị, hội thảo ở trong nước và nước ngoài.
d) Trình Cục trưởng việc bổ nhiệm vào ngạch công chức, bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp viên chức, chuyển ngạch, nâng bậc lương, giải quyết về chế độ, chính sách đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc Cục.
đ) Thực hiện việc lập, đóng sổ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và phối hợp giải quyết chế độ thai sản, thôi việc, hưu trí, tử tuất đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc khối cơ quan Cục.
8. Về công tác thi đua khen thưởng: Thường trực Hội đồng thi đua khen thưởng của Cục; hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện công tác thi đua, khen thưởng, tổ chức các phong trào thi đua, đề xuất cải tiến, đổi mới công tác thi đua, khen thưởng; trình Cục trưởng quyết định khen thưởng hoặc trình cấp có thẩm quyền khen thưởng đối với tập thể và cá nhân có thành tích theo quy định của pháp luật.
9. Làm đầu mối trong việc thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế; tổ chức, triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch, dự án hợp tác quốc tế liên quan trong lĩnh vực tài nguyên nước; tổng hợp, báo cáo kết quả thực hiện.
10. Làm đầu mối phối hợp với Văn phòng tiếp nhận và trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính của Bộ trong việc thực hiện nhiệm vụ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ cấp phép trong lĩnh vực tài nguyên nước; thống kê, tổng hợp báo cáo định kỳ, đột xuất tình hình cấp phép tài nguyên nước và những vấn đề liên quan đến công tác cấp phép.
11. Làm đầu mối tổ chức thực hiện công tác tuyên truyền, phổ biến pháp luật, nâng cao nhận thức cộng đồng về lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của Cục; tổ chức hội nghị, hội thảo, các hoạt động chuyên môn đón tiếp khách quốc tế, lễ tân ngoại giao của Cục.
12. Tổ chức thực hiện công tác quốc phòng, an ninh, vệ sinh môi trường, phòng cháy chữa cháy, phòng chống thiên tai trong Cục.
13. Thực hiện hoặc tham gia thực hiện các nhiệm vụ sau theo sự phân công của Cục trưởng:
a) Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, xây dựng chương trình, đề án, dự án, đề tài nghiên cứu khoa học;
b) Thẩm định hồ sơ đề nghị cấp phép, đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn, đề tài nghiên cứu khoa học;
c) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp, khiếu nại tố cáo, xử lý vi phạm pháp luật về tài nguyên nước; hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về tài nguyên nước.
14. Quản lý cán bộ, công chức, người lao động và tài sản thuộc Văn phòng theo quy định.
15. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng giao.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Văn phòng Cục có Chánh Văn phòng và không quá 02 Phó Chánh Văn phòng.
2. Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng và trước pháp luật về các nhiệm vụ được giao, thừa lệnh Cục trưởng ký các văn bản theo ủy quyền và điều hành mọi hoạt động của Văn phòng.
3. Phó Chánh Văn phòng chịu trách nhiệm trước Chánh Văn phòng và trước pháp luật về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 216/QĐ-TNN ngày 01 tháng 10 năm 2014 của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước.
2. Chánh Văn phòng và Trưởng các đơn vị trực thuộc Cục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 78/QĐ-TNN năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Kế hoạch - Tổng hợp do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- 2Quyết định 210/QĐ-TNN năm 2014 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Pháp chế do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- 3Quyết định 216/QĐ-TNN năm 2014 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Cục do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- 4Quyết định 339/QĐ-TNN năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Kế hoạch - Tài chính do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- 5Quyết định 343/QĐ-TNN năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của văn phòng do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- 1Quyết định 216/QĐ-TNN năm 2014 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Cục do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- 2Quyết định 343/QĐ-TNN năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của văn phòng do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- 1Quyết định 78/QĐ-TNN năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Kế hoạch - Tổng hợp do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- 2Quyết định 1536/QĐ-BTNMT năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3Quyết định 210/QĐ-TNN năm 2014 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Pháp chế do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- 4Quyết định 339/QĐ-TNN năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Kế hoạch - Tài chính do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
Quyết định 369/QĐ-TNN năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- Số hiệu: 369/QĐ-TNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 06/12/2017
- Nơi ban hành: Cục Quản lý tài nguyên nước
- Người ký: Hoàng Văn Bẩy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra