BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 210/QĐ-TNN | Hà Nội, ngày 01 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA PHÒNG PHÁP CHẾ
CỤC TRƯỞNG CỤC QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN NƯỚC
Căn cứ Quyết định số 1686/QĐ-BTNMT ngày 05 tháng 9 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài nguyên nước;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Pháp chế và Chánh Văn phòng Cục,
QUYẾT ĐỊNH:
Phòng Pháp chế là đơn vị trực thuộc Cục Quản lý tài nguyên nước, có chức năng tham mưu giúp Cục trưởng thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; kiểm soát thủ tục hành chính; phổ biến, giáo dục pháp luật; theo dõi tình hình thi hành pháp luật và rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của Cục.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Về công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước:
a) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan lập chương trình, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hằng năm về xây dựng văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và tổng hợp, báo cáo việc thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Chủ trì, tham gia soạn thảo các văn bản quy phạm pháp luật theo sự phân công của Cục trưởng;
c) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan góp ý kiến đối với các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các cơ quan khác gửi lấy ý kiến;
d) Thẩm định, thẩm tra các dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị trực thuộc Cục soạn thảo.
2. Về công tác kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực tài nguyên nước:
a) Thực hiện công tác kiểm soát thủ tục hành chính;
b) Rà soát, thống kê các thủ tục hành chính mới ban hành, xây dựng nội dung cụ thể của các bộ phận cấu thành thủ tục hành chính phục vụ công bố thủ tục hành chính;
c) Thẩm định quy định về thủ tục hành chính trong dự thảo văn bản quy phạm pháp luật do các đơn vị thuộc Cục soạn thảo trước khi trình Cục trưởng.
3. Về công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên nước:
a) Xây dựng kế hoạch phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên nước hằng năm;
b) Tổ chức thực hiện phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên nước theo kế hoạch đã được phê duyệt; theo dõi, tổng hợp, kiểm tra việc thực hiện kế hoạch; giải đáp pháp luật về tài nguyên nước;
c) Tổng kết, báo cáo tình hình thực hiện công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về tài nguyên nước hằng năm.
4. Về công tác theo dõi tình hình thi hành pháp luật về tài nguyên nước:
a) Xây dựng trình Cục trưởng kế hoạch theo dõi tình hình thi hành pháp luật; tổ chức thực hiện sau khi được phê duyệt;
b) Tiếp nhận, thu thập, đánh giá và xử lý các thông tin về tình hình thi hành pháp luật về tài nguyên nước do các cơ quan, tổ chức và cá nhân cung cấp;
c) Tham gia kiểm tra tình hình thi hành pháp luật về tài nguyên nước.
5. Về công tác rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và pháp điển hệ thống quy phạm pháp luật về tài nguyên nước:
a) Rà soát, hệ thống hóa, pháp điển hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước và các văn bản liên quan;
b) Xây dựng báo cáo kết quả rà soát, hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất phương án xử lý đối với những văn bản quy phạm pháp luật mâu thuẫn, chồng chéo, trái pháp luật hoặc không còn phù hợp trình Cục trưởng.
6. Về kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật về tài nguyên nước:
a) Xây dựng kế hoạch kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật;
b) Thực hiện nhiệm vụ tự kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật trong lĩnh vực tài nguyên nước thuộc phạm vi quản lý của Cục. Tham gia kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật có liên quan đến lĩnh vực tài nguyên nước do các Bộ, cơ quan ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành;
c) Xây dựng báo cáo kết quả kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật và đề xuất phương án, biện pháp xử lý đối với các văn bản quy phạm pháp luật có nội dung trái pháp luật.
7. Thực hiện các nhiệm vụ, đề tài, đề án, dự án chuyên môn và hợp tác quốc tế theo sự phân công của Cục trưởng.
8. Quản lý công chức, tài sản thuộc Phòng theo quy định.
9. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Cục trưởng phân công.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Lãnh đạo Phòng Pháp chế có Trưởng phòng và không quá 03 Phó Trưởng phòng.
2. Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Cục trưởng về các nhiệm vụ được giao và điều hành mọi hoạt động của Phòng.
3. Phó Trưởng phòng giúp việc Trưởng phòng, chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về lĩnh vực công tác được phân công.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 75/QĐ-TNN ngày 03 tháng 9 năm 2008 của Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Pháp chế - Chính sách tài nguyên nước.
2. Trưởng phòng Pháp chế, Chánh Văn phòng Cục và Trưởng các đơn vị trực thuộc Cục chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CỤC TRƯỞNG |
- 1Quyết định 75/QĐ-TNN năm 2008 về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Pháp chế - Chính sách tài nguyên nước do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- 2Quyết định 766/QÐ-BVHTTDL năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 3Quyết định 23/QĐ-CTL-VP năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng An toàn đập và hồ chứa nước do Cục trưởng Cục Thủy lợi ban hành
- 4Quyết định 1586/QĐ-BTNMT năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Tổng cục Khí tượng Thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 368/QĐ-TNN năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Kế hoạch - Tài chính do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- 6Quyết định 369/QĐ-TNN năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- 7Quyết định 339/QĐ-TNN năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Kế hoạch - Tài chính do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- 1Quyết định 1686/QĐ-BTNMT năm 2013 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2Quyết định 766/QÐ-BVHTTDL năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
- 3Quyết định 23/QĐ-CTL-VP năm 2023 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng An toàn đập và hồ chứa nước do Cục trưởng Cục Thủy lợi ban hành
- 4Quyết định 1586/QĐ-BTNMT năm 2023 về Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Tổng cục Khí tượng Thủy văn do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 5Quyết định 368/QĐ-TNN năm 2017 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Kế hoạch - Tài chính do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- 6Quyết định 369/QĐ-TNN năm 2017 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- 7Quyết định 339/QĐ-TNN năm 2022 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Kế hoạch - Tài chính do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
Quyết định 210/QĐ-TNN năm 2014 quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Phòng Pháp chế do Cục trưởng Cục Quản lý tài nguyên nước ban hành
- Số hiệu: 210/QĐ-TNN
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 01/10/2014
- Nơi ban hành: Cục Quản lý tài nguyên nước
- Người ký: Hoàng Văn Bẩy
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 01/10/2014
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực