- 1Luật viên chức 2010
- 2Công văn 4260/BTC-HCSN năm 2017 hướng dẫn xây dựng dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí triển khai Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng do Bộ Tài chính ban hành
- 3Quy định 205-QĐ/TW năm 2019 về kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ và chống chạy chức, chạy quyền do Bộ Chính trị ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Thông báo 202-TB/TW năm 2015 về kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 3Công văn 2424/BNV-CCVC năm 2017 hướng dẫn thực hiện Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp Vụ, cấp Sở, cấp phòng do Bộ Nội vụ ban hành
- 4Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 5Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 6Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 7Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
- 8Kế hoạch 3461/KH-UBND về thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 9Quyết định 3242/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 369/QĐ-SCT | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 26 tháng 10 năm 2022 |
GIÁM ĐỐC SỞ CÔNG THƯƠNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 29/2021/QĐ-UBND ngày 20 tháng 7 năm 2021 của Ủy ban nhân dân Thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương Thành phố;
Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức (đối với chức danh lãnh đạo, quản lý là công chức);
Căn cứ Nghị định số 115/2020/NĐ-CP ngày 25 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức (đối với chức danh lãnh đạo, quản lý là viên chức);
Căn cứ Thông báo kết luận số 202-TB/TW ngày 26 tháng 5 năm 2015 của Bộ Chính trị về Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng và Công văn số 3135-CV/VPTW ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Văn phòng Trung ương thông báo kết luận của Ban Bí thư Trung ương về chủ trương thí điểm thi tuyển cán bộ lãnh đạo, quản lý;
Căn cứ Công văn số 2424/BNV-CCVC ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Bộ Nội vụ hướng dẫn thực hiện Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng;
Căn cứ Kết luận số 378-KL/TU ngày 13 tháng 9 năm 2022 của Ban Thường vụ Thành ủy về Đề án thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 3242/QĐ-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về ban hành Đề án thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Kế hoạch số 3461/KH-UBND ngày 27 tháng 9 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022;
Căn cứ Công văn số 3462/UBND-VX ngày 27 tháng 9 năm 2022 về Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về triển khai thực hiện Đề án thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Công văn số 3855/UBND-VX ngày 19 tháng 10 năm 2022 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh về việc điều chỉnh, bổ sung chỉ tiêu và hướng dẫn thực hiện Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý Cấp phòng và tương đương của Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Tổ chức cán bộ tại Tờ trình số 83/TTr-TCCB ngày 21 tháng 10 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương tại Sở Công Thương năm 2022.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Trưởng phòng các phòng chuyên môn, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Sở và các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| GIÁM ĐỐC |
THI TUYỂN CHỨC DANH LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG NĂM 2022
(Ban hành kèm theo Quyết định số 369/QĐ-SCT ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Sở Công Thương)
1. Mục đích
- Phát hiện, thu hút, lựa chọn, bổ nhiệm người thực sự có năng lực lãnh đạo, quản lý, có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp; có phẩm chất chính trị, đạo đức, đáp ứng vị trí lãnh đạo, quản lý cần bổ nhiệm.
- Tạo môi trường cạnh tranh lành mạnh; từng bước đổi mới quy trình bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý; tránh tình trạng cục bộ khép kín trong công tác quy hoạch; bổ nhiệm cán bộ lãnh đạo, quản lý tại cơ quan.
- Nâng cao chất lượng đội ngũ công chức, viên chức giữ các chức danh lãnh đạo, quản lý tại Thành phố, đáp ứng yêu cầu thực tiễn về đổi mới công tác cán bộ trong giai đoạn hiện nay.
- Nâng cao chất lượng công tác phòng chống tham nhũng trong công tác cán bộ, góp phần ngăn chặn tình trạng chạy chức, chạy quyền; thực hiện tốt Quy định số 205-QĐ/TW ngày 23 tháng 9 năm 2019 của Bộ Chính trị về việc kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ và chống chạy chức, chạy quyền.
2. Yêu cầu
- Bảo đảm tính khách quan, minh bạch, công khai, bình đẳng, cạnh tranh lành mạnh trong quá trình tổ chức triển khai thi tuyển lãnh đạo, quản lý.
- Nội dung thi phải bám sát, phù hợp với yêu cầu về chuyên môn, lãnh đạo, quản lý của từng vị trí thi tuyển; cách thức thi phải bảo đảm lựa chọn được người thực sự có đức, có tài, phù hợp với yêu cầu công việc của từng vị trí bổ nhiệm.
II. VỊ TRÍ, ĐỐI TƯỢNG THI TUYỂN
1. Vị trí thi tuyển
1.1. Trưởng phòng Kỹ thuật an toàn - Môi trường;
1.2. Phó Trưởng phòng Quản lý thương mại;
1.3. Phó Trưởng phòng Tổ chức cán bộ;
1.4. Phó Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp Thành phố.
2. Đối tượng dự thi
2.1. Đối tượng đăng ký tham gia dự tuyển
2.1.1. Nhân sự tại chỗ
a) Công chức, viên chức có đủ điều kiện, tiêu chuẩn và trong quy hoạch của chức danh cần thi tuyển, đang công tác tại phòng chuyên môn thuộc Sở và các đơn vị trực thuộc Sở có nhu cầu bổ nhiệm.
b) Công chức, viên chức trong nguồn quy hoạch tại chỗ vào chức danh cần thi tuyển, đủ điều kiện, tiêu chuẩn bổ nhiệm phải đăng ký dự thi. Nếu không đăng ký tham gia dự tuyển thì hàng năm khi rà soát danh sách quy hoạch, cơ quan có thẩm quyền đưa ra khỏi danh sách quy hoạch, trừ các trường hợp sau:
- Không đủ sức khỏe dự tuyển (đang mắc bệnh hiểm nghèo; đang mất khả năng nhận thức; bị ốm đau đang điều trị nội trú tại bệnh viện được cơ quan y tế có thẩm quyền từ cấp huyện trở lên xác nhận).
- Đang trong thời gian được cử đi học tập, đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài.
- Công chức, viên chức nữ đang trong thời gian nghỉ chế độ thai sản.
2.1.2. Nhân sự từ nơi khác
Công chức, viên chức đang công tác trong các cơ quan, đơn vị thuộc Thành phố Hồ Chí Minh có đủ điều kiện, tiêu chuẩn và trong quy hoạch của các chức danh tương đương với chức danh tuyển chọn, được quyền đăng ký dự tuyển.
2.1.3. Lưu ý
- Công chức, viên chức nếu đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì được dự thi ở vị trí lãnh đạo, quản lý cao hơn không quá 02 cấp so với chức vụ hiện giữ. Nếu không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện về ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức hoặc có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực (nếu có) theo quy định về điều kiện, tiêu chuẩn của chức danh thi tuyển.
- Riêng đối với viên chức đăng ký thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng tại Sở Công Thương năm 2022 mà đối tượng cần thi tuyển là công chức, ngoài việc phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện về ngạch viên chức, thì viên chức phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức;
2.2. Đối tượng được đề cử tham gia dự tuyển
2.2.1. Đối tượng đủ điều kiện đề cử
Công chức không nằm trong quy hoạch của chức danh tuyển chọn hoặc chức danh tương đương với chức danh tuyển chọn (bao gồm cả trường hợp không công tác tại cơ quan, đơn vị có nhu cầu bổ nhiệm chức danh tuyển chọn) được lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn đề cử và được cấp ủy của cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh đó đồng ý bằng văn bản.
2.2.2. Lưu ý
Công chức, viên chức dự thi nếu đang giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì chỉ được dự thi ở vị trí lãnh đạo, quản lý cao hơn liền kề so với chức vụ hiện giữ; nếu không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thì phải có thời gian công tác trong ngành, lĩnh vực tối thiểu 03 năm (không kể thời gian tập sự, thử việc) và riêng đối với viên chức và chỉ được dự thi chức danh Phó Trưởng phòng và tương đương.
III. TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN DỰ THI
1. Tiêu chuẩn, Điều kiện chung
1.1. Bảo đảm tiêu chuẩn chung quy định tại Nghị quyết Hội nghị lần thứ 3 Ban Chấp hành Trung ương (khóa VIII).
1.2. Đáp ứng đủ các điều kiện bổ nhiệm theo quy định chung về công tác cán bộ, bao gồm:
- Có hồ sơ, lý lịch cá nhân đầy đủ, rõ ràng, được cơ quan chức năng có thẩm quyền xác nhận.
- Trong độ tuổi bổ nhiệm theo quy định: Công chức, viên chức được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì độ tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm.
- Có đủ sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao.
- Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 56 của Luật viên chức năm 2010 được sửa đổi bổ sung khoản 8 Điều 2 của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 và các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật.
2. Tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể
2.1. Đối với chức danh Trưởng phòng và tương đương
a) Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh Trưởng phòng hoặc tương đương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm;
b) Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm về lĩnh vực công tác được phân công hoặc ít nhất 02 năm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ cấp Phó trưởng phòng trở lên đối với nhân sự từ đơn vị khác; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm;
c) Có khả năng bao quát hoạt động của đơn vị, phân công phân nhiệm công việc cho công chức, viên chức phù hợp với vị trí việc làm và yêu cầu nhiệm vụ; có khả năng đúc kết kinh nghiệm thực tiễn và đề xuất ý kiến về công tác quản lý nghiệp vụ;
d) Có khả năng xây dựng, quản lý tổ chức bộ máy, vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức của phòng chuyên môn được giao phụ trách; quản lý thông tin, số liệu, hồ sơ lưu trữ trong phạm vi nhiệm vụ được giao; thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan, đơn vị liên quan;
đ) Có năng lực quy tụ, tập hợp đoàn kết và bồi dưỡng phát triển đội ngũ cán bộ, công chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị; chủ động phối hợp tốt với các ngành, các cấp, cơ quan, đơn vị có liên quan, bảo đảm quản lý ngành, lĩnh vực có hiệu lực, hiệu quả;
e) Có kiến thức về khoa học lãnh đạo và quản lý, trải qua hoạt động thực tiễn có hiệu quả; hiểu biết cơ bản về công tác xây dựng Đảng, công tác cán bộ, công tác vận động nhân dân;
f) Hiểu biết tình hình chính trị - kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh - quốc phòng của địa phương, đất nước, các nước trong khu vực và trên thế giới.
2.2. Đối với chức danh Phó trưởng phòng và tương đương
a) Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh Phó Trưởng phòng hoặc tương đương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm;
b) Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm về lĩnh vực công tác được phân công; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm;
c) Có khả năng tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình trên lĩnh vực phụ trách và có phương án giải quyết, báo cáo cấp có thẩm quyền; tổ chức thực hiện các phương án, chủ trương, quyết định trong lĩnh vực quản lý; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và đề xuất các giải pháp, biện pháp để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ phụ trách;
d) Có khả năng phối hợp với công chức, viên chức các đơn vị có liên quan trong thực hiện và hướng dẫn triển khai công việc theo đúng chức trách;
đ) Có khả năng xây dựng, quản lý thông tin, số liệu, hồ sơ lưu trữ trong phạm vi nhiệm vụ được giao; thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo;
e) Có năng lực quy tụ, tập hợp đoàn kết và bồi dưỡng phát triển đội ngũ cán bộ, công chức và người lao động trong cơ quan, đơn vị; chủ động phối hợp tốt với các ngành, các cấp, cơ quan, đơn vị có liên quan, bảo đảm quản lý ngành, lĩnh vực có hiệu lực, hiệu quả;
f) Hiểu biết tình hình chính trị - kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh - quốc phòng của địa phương và đất nước.
2.3. Đối với chức danh Phó Giám đốc Trung tâm Hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp Thành phố
a) Thuộc đối tượng quy hoạch chức danh Phó Giám đốc hoặc tương đương đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm;
b) Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm về lĩnh vực công tác được phân công;
c) Có khả năng dự báo, đánh giá tình hình, đề xuất phương án xử lý, mục tiêu, biện pháp quản lý những vấn đề thuộc phạm vi phụ trách của đơn vị; khả năng tham mưu, đề xuất xây dựng cơ chế chính sách để hỗ trợ, phát triển doanh nghiệp, phát triển ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách;
d) Có khả năng phối hợp với công chức, viên chức các đơn vị có liên quan trong thực hiện và hướng dẫn triển khai công việc theo đúng chức trách;
đ) Có khả năng xây dựng, quản lý thông tin, số liệu, hồ sơ lưu trữ trong phạm vi nhiệm vụ được giao; thực hiện báo cáo định kỳ hoặc đột xuất theo yêu cầu của lãnh đạo;
e) Có năng lực quy tụ, tập hợp đoàn kết và bồi dưỡng phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức và người lao động trong đơn vị; chủ động phối hợp tốt với các ngành, các cấp, cơ quan, đơn vị có liên quan để thực hiện tốt nhiệm vụ được giao;
g) Hiểu biết tình hình chính trị - kinh tế, văn hóa - xã hội, an ninh - quốc phòng của địa phương và đất nước.
2.4. Ngoài các tiêu chuẩn, điều kiện cụ thể nêu trên, người ứng tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương cần đáp ứng những tiêu chuẩn, điều kiện như sau:
a) Trong diện quy hoạch chức danh thi tuyển nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức danh tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác;
b) Có trình độ tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành, chuyên môn phù hợp với ngành, lĩnh vực công tác;
c) Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ ở trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam;
d) Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên và tương đương trở lên;
đ) Có chứng chỉ chương trình đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng hoặc tương đương;
e) Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên;
g) Kết luận của cấp ủy có thẩm quyền về tiêu chuẩn chính trị.
1. Đơn đăng ký dự tuyển (theo biểu mẫu đính kèm)
2. Sơ yếu lý lịch cán bộ, công chức theo mẫu 2C-BNV/2008 (được cơ quan nơi người dự thi đang công tác xác nhận tại thời điểm đang ký dự thi, trong đó ghi nhận xét đánh giá).
3. Bản tự nhận xét, đánh giá của cá nhân (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền).
4. Bản kê khai tài sản và thu nhập theo quy định của pháp luật hiện hành tại thời điểm đăng ký dự thi.
5. Bản nhận xét, đánh giá của tập thể lãnh đạo và cấp ủy nơi người dự thi đang công tác.
6. Bản nhận xét, đánh giá của cấp ủy nơi cư trú.
7. Kết quả thẩm tra, xác minh tiêu chuẩn chính trị phục vụ công tác cán bộ.
8. Văn bản xác nhận trong diện quy hoạch của người dự thi (được cấp có thẩm quyền phê duyệt).
9. Bản sao các văn bằng, chứng chỉ (có chứng thực)[1].
10. Giấy chứng nhận sức khỏe của cơ sở y tế có thẩm quyền cấp (trong thời hạn 30 ngày tính đến ngày nhận hồ sơ đăng ký dự thi).
11. Trường hợp người tham gia dự thi (đăng ký tham gia dự thi hoặc được đề cử tham gia dự thi) từ nơi khác thì phải có ý kiến bằng văn bản của cơ quan nơi người tham gia dự thi đang công tác đồng ý cho người đó tham gia dự thi và chuyển công tác nếu trúng tuyển.
Toàn bộ văn bản, tài liệu được đựng trong túi đựng hồ sơ kích thước 25 cm x 35 cm và được niêm phong kín.
V. THỜI GIAN TỔ CHỨC THI TUYỂN
- Thời gian đăng thông báo và tiếp nhận hồ sơ đăng ký dự thi: 15 ngày làm việc kể từ ngày đăng thông báo.
- Thời gian thẩm định hồ sơ: Trong thời gian 05 ngày làm việc (tùy vào số lượng hồ sơ đăng ký), kể từ ngày hết hạn nhận hồ sơ phòng Tổ chức cán bộ thẩm định hồ sơ, tổng hợp danh sách (kèm lý lịch trích ngang) xin ý kiến lãnh đạo Sở, sau đó báo cáo Đảng ủy Sở quyết định thông qua danh sách và hồ sơ của người đủ điều kiện dự thi.
- Thông báo danh sách người đủ điều kiện dự thi và thời gian, địa điểm, chủ đề của Đề án: Công khai trên Cổng thông tin điện tử và niêm yết tại trụ sở làm việc của Sở Công Thương trong thời hạn 15 ngày làm việc trước khi tổ chức thi tuyển để công chức, viên chức và các tổ chức đoàn thể của Sở Công Thương kiểm tra, giám sát.
- Thời gian tổ chức thi viết: Dự kiến từ ngày 01/12/2022 đến ngày 09/12/2022.
- Thời gian tổ chức thi trình bày Đề án: dự kiến từ ngày 20/12/2022 đến ngày 27/12/2022.
- Công bố Quyết định người trúng tuyển kỳ thi và trao Quyết định bổ nhiệm chức vụ: Dự kiến trong tháng 12 năm 2022.
Thời gian có thể được điều chỉnh để phù hợp với tình hình thực tế triển khai Kế hoạch.
VI. NỘI DUNG, HÌNH THỨC THI TUYỂN
1. Thi viết (môn thi điều kiện)
a) Nội dung thi:
Thi viết kiến thức chung về chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực dự tuyển; hiểu biết về nghiệp vụ quản lý của chuyên ngành, lĩnh vực dự tuyển; về chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh dự thi và các nội dung khác do Hội đồng thi quy định.
b) Lựa chọn đề thi:
Chủ tịch Hội đồng thi quyết định chọn đề thi viết trong ngân hàng đề thi do Ban ra đề thi chuẩn bị, bảo đảm bí mật đề thi theo chế độ tài liệu tối mật trong suốt quá trình xây dựng ngân hàng đề thi cho đến khi công bố đề thi viết được chọn.
c) Thời gian và thang điểm thi:
Chủ tịch Hội đồng thi chỉ đạo Ban coi thi tổ chức thi viết theo quy định. Thời gian thi viết là 180 phút. Bài thi viết được chấm theo thang điểm 100.
d) Tổ chức chấm thi:
Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thi viết, Ban chấm thi viết (do Chủ tịch Hội đồng thi quyết định chọn ít nhất 03 thành viên Hội đồng thi) thực hiện việc chấm bài thi viết theo đáp án đã được Ban ra đề thi xây dựng. Bài thi viết phải được rọc phách theo quy định trước khi chuyển đến các thành viên Ban chấm thi viết để chấm thi.
Các thành viên Ban chấm thi chấm bài thi viết độc lập và trong thời hạn 02 ngày làm việc, phải gửi kết quả chấm thi cho Thư ký Hội đồng thi để tổng hợp, báo cáo Hội đồng thi trước khi thông báo đến người dự thi.
đ) Cách tính điểm:
Kết quả bài thi viết là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng thi tham gia chấm thi. Người dự thi phải có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên mới được tham gia phần thi trình bày Đề án.
Trường hợp người dự thi có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên, nhưng có 02 thành viên Hội đồng thi chấm điểm bài thi viết dưới 50 điểm thì Thư ký Hội đồng thi phải báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi xem xét, quyết định việc chấm lại đối với bài thi này.
e) Phúc khảo bài thi:
Chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày chấm thi viết xong, Hội đồng thi phải thông báo kết quả chấm bài thi viết đến người dự thi, Người dự thi được quyền gửi đơn đề nghị phúc khảo trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo kết quả chấm thi.
Chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nhận đơn phúc khảo, Chủ tịch Hội đồng thi quyết định chọn ít nhất 03 thành viên khác (không phải nhũng người đã chấm bài thi trước khi phúc khảo) của Hội đồng thi để thực hiện việc chấm phúc khảo bài thi viết và thông báo kết quả đến người dự thi có đơn đề nghị phúc khảo.
Các thành viên Hội đồng thi chấm phúc khảo bài thi viết độc lập và trong thời hạn 01 ngày làm việc phải gửi kết quả chấm phúc khảo cho Thư ký Hội đồng thi để tổng hợp, báo cáo Hội đồng thi trước khi thông báo đến người dự thi có đơn đề nghị phúc khảo. Chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày chấm phúc khảo xong, Hội đồng thi thông báo kết quả đến người dự thi có đơn đề nghị phúc khảo.
h) Thông báo kết quả:
Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả chấm thi viết (trường hợp có đơn đề nghị phúc khảo thì chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả chấm phúc khảo), Hội đồng thi phải có văn bản thông báo để người dự thi có kết quả bài thi viết đạt từ 50 điểm trở lên tham gia phần thi trình bày Đề án.
2. Thi trình bày Đề án
a) Nội dung thi: đánh giá thực trạng, phân tích những mặt mạnh, hạn chế của phòng chuyên môn sử dụng chức danh thi tuyển và chỉ ra nguyên nhân; dự báo xu hướng phát triển và đề xuất kế hoạch, giải pháp phát triển cơ quan, đơn vị sử dụng chức danh tuyển chọn; chương trình hành động thực hiện các kế hoạch, giải pháp của người dự thi nếu được bổ nhiệm vào chức danh thi tuyển; kỹ năng trình bày, giao tiếp, ứng xử, giải quyết tình huống quản lý, phong cách lãnh đạo; trả lời các câu hỏi chất vấn của Hội đồng thi và những người tham dự.
b) Thành phần tham dự:
- Thành viên Hội đồng thi.
- Lãnh đạo các phòng chuyên môn, đơn vị trực thuộc Sở, đại diện Công đoàn, Đoàn thanh niên Sở và công chức, viên chức của Sở Công Thương được quyền đăng ký tham dự và chất vấn người dự thi.
Chủ tịch Hội đồng thi tuyển điều hành và quyết định việc người dự thi phải trả lời câu hỏi chất vấn của những người tham dự, bảo đảm đúng yêu cầu của chức danh thi tuyển và thời gian trả lời chất vấn của người dự thi.
c) Thời gian thi:
Thời gian trình bày Đề án tối đa 30 phút. Thời gian trả lời các câu hỏi chất vấn về Đề án 30 - 40 phút.
d) Thang điểm:
Điểm thi trình bày Đề án được chấm theo thang điểm 100. Cơ cấu điểm gồm 3 phần, cụ thể như sau: (1) Xây dựng đề án: 20 điểm; (2) Bảo vệ đề án: 40 điểm; (3) Trả lời các câu hỏi chất vấn: 40 điểm.
Các thành viên Hội đồng thi thực hiện chấm điểm thi trình bày Đề án của người dự thi theo từng phần và gửi kết quả chấm thi (tổng số điểm, của cả 3 phần) cho Thư ký Hội đồng thi để tổng hợp, báo cáo Hội đồng thi trước khi công bố.
đ) Cách tính điểm:
Kết quả điểm thi trình bày Đề án của người dự thi là điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng thi tham gia chấm thi.
Trường hợp có thành viên Hội đồng thi cho tổng số điểm chênh lệch (cao hơn hoặc thấp hơn) từ 20% trở lên so với điểm trung bình cộng của các thành viên Hội đồng thi tham gia chấm thi thì điểm của thành viên này không được chấp nhận và kết quả điểm thi trình bày Đề án của người dự thi được tính theo kết quả cho điểm của các thành viên còn lại của Hội đồng thi.
Không thực hiện chấm phúc khảo với phần thi trình bày Đề án.
e) Báo cáo kết quả thi:
Chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày tổ chức thi trình bày Đề án xong, Hội đồng thi phải báo cáo cấp ủy và lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh thi tuyển về kết quả thi trình bày Đề án của người dự thi.
3. Xác định người trúng tuyển
3.1. Điểm trúng tuyển
Trên cơ sở báo cáo của Hội đồng thi về kết quả điểm thi trình bày Đề án của người dự thi, trong thời hạn 02 ngày làm việc, cấp ủy và lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh thi tuyển xem xét cho ý kiến đối với người có số điểm thi trình bày Đề án cao nhất trong số những người đạt trên 50 điểm.
3.2. Phương thức lựa chọn người trúng tuyển khi có nhiều người tham gia dự thi có kết quả bằng nhau
a) Trường hợp có từ 02 người có điểm cao nhất bằng nhau trở lên, Hội đồng thi báo cáo để lấy ý kiến tập thể cấp ủy và lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh thi tuyển xem xét, quyết định người trúng tuyển.
b) Quy định khi xem xét thứ tự ưu tiên: (1) Ưu tiên nữ (đối với đơn vị chưa có Lãnh đạo là nữ); (2) Người giữ chức vụ cao hơn; (3) Nếu cùng giữ chức vụ tương đương thì ưu tiên người có thời gian giữ chức vụ lâu hơn; (4) Nếu không giữ chức vụ lãnh đạo thì ưu tiên người có thâm niên công tác lâu hơn trong lĩnh vực phù hợp với chức danh thi tuyển.
3.3. Bổ nhiệm chức vụ lãnh đạo, quản lý
Chậm nhất sau 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị quy định tại tiết a điểm 3.2 khoản 3 Mục VI này, tập thể lãnh đạo có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc cấp ủy cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn phải có ý kiến bằng văn bản về đề nghị của người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm (tập thể lãnh đạo hoặc cấp ủy không thực hiện bỏ phiếu kín).
Trường hợp người được đưa ra lấy ý kiến mà tập thể lãnh đạo hoặc cấp ủy cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn không đồng ý thì tập thể lãnh đạo hoặc cấp ủy đó phải nêu rõ lý do; nếu lý do hợp lý (mới phát hiện người dự tuyển không bảo đảm tiêu chuẩn, điều kiện bổ nhiệm) thì người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn tiếp tục chọn người có kết quả điểm thi trình bày Đề án thấp hơn liền kề tổng số những người đạt trên 50 điểm để đưa ra lấy ý kiến tập thể lãnh đạo có thẩm quyền bổ nhiệm hoặc cấp ủy cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn.
Căn cứ ý kiến của cấp ủy, tập thể lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn trao đổi, nếu không phát hiện có sai phạm trong quá trình tổ chức tuyển chọn thì thống nhất để người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh tuyển chọn ban hành quyết định bổ nhiệm người trúng tuyển.
1. Hội đồng thi tuyển
a) Thành lập Tổ giúp việc, Ban đề thi, Ban coi thi, Ban phách, Ban giám sát.
b) Ban đề thi xây dựng ngân hàng đề thi viết bảo đảm bí mật đề thi theo chế độ tài liệu mật trong suốt quá trình xây dựng ngân hàng đề thi cho đến khi công bố đề thi viết được Chủ tịch Hội đồng thi tuyển quyết định lựa chọn.
c) Tổ chức chấm bài thi viết (người chấm trong thành phần Hội đồng thi tuyển do Chủ tịch Hội đồng thi tuyển quyết định) và chấm điểm trình bày Đề án của người dự thi (toàn bộ thành viên Hội đồng thi tuyển).
d) Thông báo kết quả thi đến người dự thi.
đ) Giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quá trình tổ chức thi.
2. Tổ giúp việc
a) Quản lý tài liệu thi; đề thi; tổng hợp điểm thi bảo đảm an toàn, bí mật.
b) Xây dựng kế hoạch chi tiết phân công cụ thể cho các thành viên Tổ giúp việc, báo cáo Chủ tịch Hội đồng thi tuyển phê duyệt.
c) Tổ chức phục vụ thi theo kế hoạch đã được phê duyệt.
d) Thông báo kết quả thi tuyển.
đ) Đảm nhận các công việc hậu cần phục vụ cho kỳ thi.
e) Thực hiện các nhiệm vụ khác do Hội đồng thi phân công.
3. Phòng Tổ chức cán bộ:
a) Thông báo việc thi tuyển trên các phương tiện thông tin theo Đề án này.
b) Tiếp nhận, kiểm tra, rà soát, thẩm định hồ sơ người dự thi; tổng hợp, trình xin ý kiến lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh thi tuyển, sau đó báo cáo cấp ủy cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh thi tuyển quyết định thông qua danh sách và hồ sơ của người đủ điều kiện dự thi.
c) Phối hợp với đơn vị liên quan, các chuyên gia có kinh nghiệm xây dựng chủ đề của Đề án, trình Giám đốc Sở xem xét, quyết định.
d) Thông báo danh sách người đủ điều kiện dự thi và chủ đề của Đề án.
đ) Tham mưu trình Giám đốc Sở thành lập Hội đồng thi.
e) Hoàn chỉnh hồ sơ (nếu cần), báo cáo cấp ủy cơ quan, có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh thi tuyển trước khi trình lãnh đạo cơ quan có thẩm quyền bổ nhiệm chức danh thi tuyển ra quyết định bổ nhiệm có thời hạn đối với người trúng tuyển theo quy định.
g) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc Sở.
4. Các phòng chuyên môn thuộc Sở, đơn vị trực thuộc Sở có chức danh cần thi tuyển
Tạo điều kiện để người đủ điều kiện dự thi tìm hiểu, tiếp cận thông tin liên quan đến chức năng, nhiệm vụ của phòng chuyên môn; lập danh mục tài liệu tham khảo thuộc vị trí có chức danh thi tuyển (Danh mục tài liệu môn viết kiến thức chung, danh mục tài liệu thực hiện Đề án); vai trò, nghĩa vụ, quyền lợi và các vấn đề khác liên quan đến chức danh thi tuyển.
5. Phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp: Phối hợp với Văn phòng Sở bảo đảm kinh phí cho việc tổ chức thi tuyển theo Công văn số 4260/BTC-HCSN ngày 30 tháng 3 năm 2017 về việc hướng dẫn xây dựng dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí triển khai Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp Sở, cấp phòng và các quy định hiện hành về tài chính, kế toán, thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc Sở.
6. Văn phòng Sở
a) Bảo đảm đầy đủ cơ sở vật chất cho việc tổ chức thi tuyển.
b) Có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến rộng rãi các thông tin liên quan đến việc tổ chức thi tuyển.
c) Phối hợp với phòng Kế hoạch - Tài chính - Tổng hợp đảm bảo kinh phí cho việc tổ chức thi tuyển theo quy định.
d) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc Sở.
Trên đây là Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương tại Sở Công Thương năm 2022./.
BẢNG TỔNG HỢP CÁC CHỨC DANH THI TUYỂN LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ CẤP PHÒNG VÀ TƯƠNG ĐƯƠNG TẠI SỞ CÔNG THƯƠNG NĂM 2022
(Đính kèm theo Quyết định ban hành Kế hoạch số: 369/KH-SCT ngày 26 tháng 10 năm 2022 của Sở Công Thương)
TT | VỊ TRÍ THI TUYỂN | MÔ TẢ VỊ TRÍ | THỜI ĐIỂM DỰ KIẾN BỔ NHIỆM | YÊU CẦU, TIÊU CHUẨN, ĐIỀU KIỆN | GHI CHÚ | ||
Tên vị trí | Cơ quan, đơn vị thi tuyển | Tiêu chuẩn chung | Tiêu chuẩn cụ thể | ||||
1 | Trưởng phòng | Kỹ thuật an toàn - Môi trường | - Quản lý Điều hành chung và chịu trách nhiệm trước lãnh đạo Sở về hoạt động của phòng (hoạt động chuyên môn, nội quy, quy chế làm việc của Sở). - Tham mưu cho lãnh đạo Sở về các lĩnh vực: kinh doanh hóa chất, khí, kỹ thuật công nghiệp, lĩnh vực môi trường ngành công thương, vật liệu nổ công nghiệp. - Phân công công việc; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện việc đánh giá công chức của phòng. | Ngay sau khi có kết quả công chức trúng tuyển | 1. Về phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống: - Có quan điểm, lập trường chính trị vững vàng; chấp hành nghiêm Cương lĩnh chính trị, Điều lệ Đảng, nghị quyết, chỉ thị của Đảng, pháp luật của Nhà nước; gương mẫu về đạo đức, lối sống lành mạnh, tích cực học tập làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; - Có ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách nhiệm cao; chấp hành sự phân công, điều động, luân chuyển của tổ chức; trung thực, giữ gìn đoàn kết nội trong cơ quan, đơn vị; bản thân và gia đình gương mẫu thực hiện đường lối, chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước 2. Về kiến thức, năng lực: - Nắm vững quan điểm, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có khả năng tổ chức, quản lý, điều hành, phối hợp xây dựng tổ chức, bộ máy, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi phụ trách trong sạch, vững mạnh, tuân thủ kỷ cương, xây dựng đội ngũ công chức, viên chức có phẩm chất chính trị, đạo đức và trình độ chuyên môn đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. 3. Về trình độ: - Có trình độ tốt nghiệp Đại học trở lên theo chuyên ngành, chuyên môn phù hợp với lĩnh vực công tác; - Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ có trình độ tương đương bậc 3 khung năng lực ngoại ngữ Việt Nam; - Đã được bổ nhiệm ngạch chuyên viên và tương đương trở lên hoặc chức danh nghề nghiệp tương ứng từ hạng III trở lên; - Có chứng chỉ chương trình đào tạo, bồi dưỡng kỹ năng lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương; - Có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp hoặc tương đương trở lên. 4. Về phong cách lãnh đạo, quản lý: - Có phong cách làm việc dân chủ, khoa học, năng động, sáng tạo, quyết đoán, dám nghĩ, dám làm, dám chịu trách nhiệm, bố trí, phân công công việc hợp lý; - Chấp hành, thực hiện tốt nguyên tắc tập trung dân chủ, thường xuyên lắng nghe ý kiến của đảng viên và quần chúng; không bè phái, cục bộ; - Sâu sát cơ sở và gần gũi nhân dân, quần chúng, được công chức, viên chức nơi công tác tính nhiệm. 5. Về tuổi bổ nhiệm: Người được đề nghị bổ nhiệm lần đầu giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý hoặc đề nghị bổ nhiệm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý cao hơn thì tuổi bổ nhiệm phải còn đủ 05 năm công tác tính từ khi thực hiện quy trình bổ nhiệm; trường hợp đặc biệt báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định; 6. Phải được quy hoạch chức vụ bổ nhiệm nếu là nguồn nhân sự tại chỗ hoặc được quy hoạch chức vụ tương đương nếu là nguồn nhân sự từ nơi khác; được đánh giá hoàn thành tốt nhiệm vụ 03 năm liên tục trước khi được đề nghị bổ nhiệm. 7. Có đủ sức khoẻ để hoàn thành nhiệm vụ và chức trách được giao. 8. Kết luận của cấp ủy có thẩm quyền về tiêu chuẩn chính trị. 9. Không thuộc các trường hợp quy định tại khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 82 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 được sửa đổi, bổ sung tại khoản 17 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019, khoản 2, khoản 3, khoản 4 Điều 56 của Luật viên chức năm 2010 được sửa đổi bổ sung khoản 8 Điều 2 của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019 và các trường hợp bị cấm đảm nhiệm chức vụ theo quy định của pháp luật. Lưu ý: Riêng đối với viên chức đăng ký thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng tại Sở Công Thương năm 2022 mà đối tượng cần thi tuyển là công chức, ngoài việc phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn, điều kiện về ngạch viên chức, thì viên chức phải đảm bảo các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 18 Nghị định số 138/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 của Chính phủ quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức; | - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên có chuyên ngành phù hợp với vị trí thi tuyển. - Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất 03 năm kinh nghiệm về lĩnh vực hóa chất, khí, lĩnh vực điện, môi trường hoặc ít nhất 02 năm giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý từ cấp Phó trưởng phòng trở lên. - Kỹ năng nghề nghiệp: Nắm vững các quy định của pháp luật về lĩnh vực thương mại; có khả năng bao quát hoạt động của phòng; có kiến thức về khoa học lãnh đạo và quản lý; có năng lực quy tụ, tập hợp đoàn kết và bồi dưỡng phát triển đội ngũ công chức của phòng. |
|
2 | Phó Trưởng phòng | Phòng Tổ chức cán bộ | Thực hiện tham mưu công tác về quản lý công chức, viên chức và người lao động; tuyển dụng, tiếp nhận, bố trí, quy hoạch, đào tạo bồi dưỡng, bổ nhiệm hoặc thi tuyển chức lãnh đạo, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, chuyển đổi vị trí công tác, từ chức, miễn nhiễm công chức, viên chức; thực hiện chế độ chính sách, tiền lương; cơ cấu tổ chức, vị trí việc làm, biên chế, đánh giá công chức, viên chức... | Ngay sau khi có kết quả công chức trúng tuyển | - Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên chuyên ngành phù hợp với vị trí thi tuyển (Tổ chức nhân sự, nguồn nhân lực, quản lý Nhà nước). - Kinh nghiệm, kỹ năng công tác: có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trong công tác tổ chức nhân sự; nắm vững các quy định của pháp luật về công tác cán bộ; có kỹ năng lãnh đạo, quản lý, kỹ năng giao tiếp và có khả năng phân tích, tổng hợp, tham mưu, đề xuất. | = | |
3 | Phó Trưởng phòng | Phòng Quản lý thương mại | - Tham mưu cho lãnh đạo Sở về các lĩnh vực: Thương mại nội địa (quản lý mạng lưới kết cấu hạ tầng thương mại bán buôn, bán lẻ bao gồm: các loại hình chợ, trung tâm thương mại, hệ thống siêu thị, hệ thống cửa hàng, hợp tác xã thương mại, thương mại dịch vụ; hệ thống đại lý thương mại); thương mại điện tử và kinh tế số; hoạt động nhượng quyền thương mại theo phân cấp trên địa bàn thành phố; công tác quản lý nhà nước lĩnh vực rượu, thuốc lá, xăng dầu. | Ngay sau khi có kết quả công chức trúng tuyển | - Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp Đại học trở lên có chuyên ngành phù hợp với vị trí thi tuyển - Kinh nghiệm công tác: Có ít nhất 02 năm kinh nghiệm về lĩnh vực kinh tế, thương mại. - Kỹ năng nghề nghiệp: Nắm vững các quy định của pháp luật về lĩnh vực thương mại; có kiến thức về khoa học lãnh đạo và quản lý; có năng lực quy tụ, tập hợp đoàn kết và bồi dưỡng phát triển đội ngũ công chức của phòng. |
| |
4 | Phó Giám đốc | Trung tâm Hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp trực thuộc Sở Công Thương | - Theo dõi, phụ trách các lĩnh vực về hỗ trợ doanh nghiệp, về tài chính, về tổ chức đào tạo phát triển nguồn nhân lực. Kết nối các doanh nghiệp thông qua tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư... - Xây dựng các chương trình, kế hoạch, đề án về hoạt động hỗ trợ khởi nghiệp và phát triển doanh nghiệp - Thiết lập Kế hoạch ngân sách, kiểm soát hoạt động chi tiêu tài chính hợp lý, đúng quy định; - Kiểm soát hành chính, quản lý các dự án. Trực tiếp xử lý các hồ sơ công việc trình cấp Trưởng bao gồm: Đề án, Chương trình, Kế hoạch công tác, Báo cáo...; - Nghiên cứu các vấn đề liên quan đến chuyên môn và quản trị phòng, đơn vị. | Ngay sau khi có kết quả công chức trúng tuyển | - Trình độ chuyên môn: Tốt nghiệp đại học trở lên về các chuyên ngành phù hợp với vị trí thi tuyển (Kỹ thuật công nghiệp, kinh tế hoặc quản lý kinh tế, thương mại; quản lý công nghiệp; quản trị kinh doanh, tài chính, kế toán); * Kinh nghiệm công tác: có ít nhất 02 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực hỗ trợ phát triển doanh nghiệp như: hướng dẫn doanh nghiệp tiếp cận các cơ chế, chính sách hỗ trợ của Trung ương, Thành phố trong các lĩnh vực kích cầu, đầu tư, xúc tiến thương mại, đảo tạo nguồn nhân lực, tổ chức hội chợ, triển lãm, trưng bày các sản phẩm của doanh nghiệp, liên kết các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh...; có kiến thức chuyên sâu về tài chính, kế toán, về quản lý công nghiệp, kinh tế, thương mại; - Có hiểu biết về công tác xây dựng Đảng, công tác tổ chức cán bộ, công tác đoàn thể; - Có năng lực lãnh đạo, điều hành, tổ chức thực hiện có hiệu quả các chương trình, kế hoạch, nội dung công việc do Thủ trưởng đơn vị giao; - Có năng lực phân tích, tổng hợp, tham mưu thủ trưởng đơn vị. * Kỹ năng nghề nghiệp: Nắm vững các quy định của pháp luật về các lĩnh vực: hỗ trợ phát triển doanh nghiệp, pháp luật về sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ, các quy định về tài chính... |
|
[1] Trường hợp nộp bản sao không có chứng thực và xuất trình kèm bản chính thì công chức, viên chức tiếp nhận hồ sơ có trách nhiệm tự kiểm tra, đối chiếu bản sao với bản chính và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính mà không yêu cầu cá nhân nộp bản sao có chứng thực.
- 1Quyết định 1537/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án tổ chức thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 2Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý tỉnh Bình Dương
- 3Quyết định 6310/QĐ-UBND về Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý năm 2022 do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1Luật cán bộ, công chức 2008
- 2Luật viên chức 2010
- 3Thông báo 202-TB/TW năm 2015 về kết luận của Bộ Chính trị về Đề án "Thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng" do Ban Chấp hành Trung ương ban hành
- 4Công văn 4260/BTC-HCSN năm 2017 hướng dẫn xây dựng dự toán, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí triển khai Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp vụ, cấp sở, cấp phòng do Bộ Tài chính ban hành
- 5Công văn 2424/BNV-CCVC năm 2017 hướng dẫn thực hiện Đề án thí điểm đổi mới cách tuyển chọn lãnh đạo, quản lý cấp Vụ, cấp Sở, cấp phòng do Bộ Nội vụ ban hành
- 6Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức sửa đổi 2019
- 7Quyết định 1537/QĐ-UBND năm 2019 về Đề án tổ chức thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp giáo dục công lập trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 8Quy định 205-QĐ/TW năm 2019 về kiểm soát quyền lực trong công tác cán bộ và chống chạy chức, chạy quyền do Bộ Chính trị ban hành
- 9Nghị định 115/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý viên chức
- 10Nghị định 138/2020/NĐ-CP quy định về tuyển dụng, sử dụng và quản lý công chức
- 11Quyết định 29/2021/QĐ-UBND về Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Công Thương Thành phố Hồ Chí Minh
- 12Quyết định 1132/QĐ-UBND năm 2022 về Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý tỉnh Bình Dương
- 13Kế hoạch 3461/KH-UBND về thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương tại các cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi quản lý của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- 14Quyết định 6310/QĐ-UBND về Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý năm 2022 do Ủy ban nhân dân Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 15Quyết định 3242/QĐ-UBND năm 2022 về Đề án thí điểm thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý tại các cơ quan, đơn vị trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
Quyết định 369/QĐ-SCT về Kế hoạch thi tuyển chức danh lãnh đạo, quản lý cấp phòng và tương đương tại Sở Công thương Thành phố Hồ Chí Minh năm 2022
- Số hiệu: 369/QĐ-SCT
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 26/10/2022
- Nơi ban hành: Sở Công thương Thành phố Hồ Chí Minh
- Người ký: Bùi Tá Hoàng Vũ
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 26/10/2022
- Tình trạng hiệu lực: Chưa xác định