Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NGÃI

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 368/QĐ-UBND

Quảng Ngãi, ngày 14 tháng 3 năm 2016

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THÀNH LẬP TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;

Căn cứ Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23/02/2013 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn;

Căn cứ Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;

Căn cứ Thông tư Liên tịch số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú;

Căn cứ Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú;

Căn cứ Thông tư số 30/2015/TT-BGDĐT ngày 11/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTBT ban hành kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo;

Căn cứ Quyết định số 305/QĐ-UBND ngày 30/12/2011 của UBND tỉnh Quảng Ngãi phê duyệt Quy hoạch mạng lưới cơ sở giáo dục, đào tạo và dạy nghề tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 và định hướng đến năm 2025;

Căn cứ Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Ban hành Quy định tiêu chí xác định đối tượng là học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;

Căn cứ Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2020;

Xét đề nghị của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tại Tờ trình số 75/TTr-SGDĐT ngày 01/02/2016 về việc ban hành Quyết định mới thay thế Quyết định số 1038/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc phê duyệt Kế hoạch thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi giai đoạn 2013-2020,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi đến năm 2020 kèm theo Quyết định này.

Điều 2. Sở Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện miền núi tổ chức thực hiện nội dung quy định tại Điều 1 Quyết định này.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định 1038/QĐ-UBND ngày 31/7/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi.

Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các sở, ngành: Giáo dục và Đào tạo, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nội vụ; Trưởng ban Ban Dân tộc tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện: Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây, Trà Bồng, Tây Trà và Thủ trưởng các sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ Giáo dục và Đào tạo;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- CT, PCT UBND tỉnh;
- Vụ Giáo dục dân tộc (Bộ GDĐT);
- Ban Văn hóa- Xã hội, HĐND tỉnh;
- Ban Dân tộc, HĐND tỉnh;
- VPUB, PCVP(VX), CBTH;
- Lưu: VT, VX(HQ75).

CHỦ TỊCH




Trần Ngọc Căng

 

KẾ HOẠCH

THÀNH LẬP TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NGÃI ĐẾN NĂM 2020
(Kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Chủ tịch UBND tỉnh Quảng Ngãi)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Mục đích:

Phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú bậc tiểu học, bậc trung học cơ sở trên địa bàn tỉnh nhằm huy động tối đa trẻ trong độ tuổi đến lớp; tạo môi trường, điều kiện ngày càng thuận lợi cho việc học tập, rèn luyện của học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, nhất là học sinh dân tộc thiểu số; góp phần nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục đối với học sinh dân tộc thiểu số, đào tạo nguồn nhân lực cho các huyện miền núi.

2. Yêu cầu:

a) Thực hiện tốt công tác tuyên truyền, xác định rõ trách nhiệm của chính quyền địa phương các cấp, huy động lực lượng xã hội vào cuộc tích cực chăm lo xây dựng và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú, đảm bảo điều kiện đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục và đào tạo ở các huyện miền núi.

b) Phấn đấu đến năm 2020, có 39 trường phổ thông dân tộc bán trú được thành lập ở các huyện.

c) Đầu tư về cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ ăn, ở, sinh hoạt, chăm sóc sức khỏe cho học sinh bán trú; triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ chính sách của học sinh bán trú và tổ chức tốt việc ăn, ở, sinh hoạt cho học sinh các trường phổ thông dân tộc bán trú.

d) Bố trí đủ giáo viên và nhân viên cho các trường phổ thông dân tộc bán trú theo quy định của các Bộ, ngành Trung ương; triển khai thực hiện đầy đủ, kịp thời chế độ, chính sách đối với cán bộ, giáo viên và nhân viên trường phổ thông dân tộc bán trú.

II. NỘI DUNG THỰC HIỆN

1. Quy mô phát triển và tổ chức hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú:

a) Quy mô phát triển đến năm 2020:

Huyện

Tổng số trường

Tiểu học

TH&THCS

THCS

Ba Tơ

5

1

1

3

Minh Long

1

0

1

0

Sơn Hà

2

1

1

0

Sơn Tây

14

7

2

5

Trà Bồng

5

0

3

2

Tây Trà

12

4

2

6

Tổng cộng

39

13

10

16

- Năm học 2014-2015 đã thành lập được 12 trường phổ thông dân tộc bán trú,

- Giai đoạn 2016-2020 sẽ tiếp tục thành lập 27 trường theo lộ trình tổng thể (Chi tiết có phụ lục 01 kèm theo).

b) Tổ chức hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú

Trường phổ thông dân tộc bán trú được thực hiện ở 6 huyện miền núi của tỉnh, trên cơ sở chuyển đổi các trường phổ thông công lập thành trường phổ thông dân tộc bán trú. Trường phổ thông dân tộc bán trú tổ chức và hoạt động theo quy định tại Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú (sau đây gọi tắt là Thông tư 24) và Thông tư số 30/2015/TT-BGDĐT ngày 11/12/2015 của Bộ Giáo dục và Đào tạo sửa đổi một số điều của Quy chế tổ chức và hoạt động của trường PTDTBT ban hành kèm theo Thông tư số 24/2010/TT-BGDĐT ngày 02/8/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi tắt là Thông tư 30)”.

c) Thực hiện đình chỉ hoạt động và chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú

- Trong thời hạn 12 tháng kể từ ngày ký quyết định thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú, nếu trường phổ thông dân tộc bán trú không đủ điều kiện để tổ chức các hoạt động giáo dục theo Điều 10 của Thông tư 24 thì Phòng Giáo dục và Đào tạo trình UBND huyện xem xét, thu hồi quyết định thành lập trường trường phổ thông dân tộc bán trú.

- Trường phổ thông dân tộc bán trú không đảm bảo tỷ lệ học sinh dân tộc thiểu số và tỷ lệ học sinh bán trú theo quy định tại Khoản 5, Điều 1 Thông tư 30 (sửa đổi, bổ sung Khoản 2, Điều 7 Thông tư 24) trong vòng 3 năm liền thì UBND huyện chỉ đạo việc lập hồ sơ, thẩm định và quyết định chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú thành trường phổ thông công lập.

- Việc thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú, chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú từ trường phổ thông công lập phải đảm các điều kiện, hồ sơ thủ tục và quy trình theo quy định hiện hành.

2. Xây dựng cơ sở vật chất, thiết bị phục vụ ăn, ở, sinh hoạt, chăm sóc sức khỏe cho học sinh bán trú

Thực hiện theo Khoản 2, Điều 4 của Thông tư Liên tịch số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

3. Thực hiện chế độ, chính sách đối với học sinh bán trú, cán bộ, giáo viên trong trường phổ thông dân tộc bán trú:

- Chế độ chính sách đối với HSBT trong các trường phổ thông dân tộc bán trú: Thực hiện theo Khoản 1, Điều 4 của Thông tư liên tịch số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22/12/2011 của Bộ Giáo dục và Đào tạo - Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư về hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ.

- Chế độ, chính sách đối với cán bộ quản lý giáo dục, giáo viên trường phổ thông dân tộc bán trú: Thực hiện theo Nghị định số 61/2006/NĐ-CP ngày 20/6/2006 của Thủ tướng Chính phủ về chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục công tác ở trường chuyên biệt, ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn và Nghị định số 19/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ.

III. KINH PHÍ VÀ THỰC HIỆN

1. Kinh phí thực hiện: Tổng dự toán kinh phí phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú từ năm 2013 đến năm 2020 dự kiến là: 756.668 triệu đồng, trong đó:

a) Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất bao gồm: Xây dựng mới nhà ăn, bếp ăn, nhà ở, công trình vệ sinh, nước sạch, phòng học, phòng bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng nhạc, phòng đoàn đội, phòng vi tính, nhà công vụ, ... phục vụ ăn, ở cho học sinh bán trú và giảng dạy là 558.466 triệu đồng (bao gồm kinh phí đầu tư trang thiết bị bên trong nhà ở, nhà ăn, bếp, ...). Trong đó phân bổ theo từng năm như sau:

Năm 2013: Đã thực hiện 3.005 triệu đồng;

Năm 2014: Đã thực hiện 3.155 triệu đồng;

Năm 2015: Đã thực hiện 3.268 triệu đồng;

Năm 2016: 185.710 triệu đồng;

Năm 2017: 146.499 triệu đồng;

Năm 2018: 132.407 triệu đồng;

Năm 2019: 74.970 triệu đồng;

Năm 2020: 9.432 triệu đồng.

b) Kinh phí hỗ trợ tiền ăn của học sinh bán trú: 171.276 triệu đồng.

c) Kinh phí hỗ trợ học sinh bán trú tự lo chỗ ở: 22.236 triệu đồng.

d) Kinh phí chi thường xuyên hàng năm để mua sắm, sửa chữa dụng cụ thể dục thể thao, phương tiện phục vụ sinh hoạt văn hóa, văn nghệ và lập tủ thuốc dùng chung cho học sinh bán trú: 4.710 triệu đồng.

2. Nguồn kinh phí: Bao gồm kinh phí cân đối trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương; Kinh phí xây dựng cơ bản hằng năm của địa phương; Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo; Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững; Kinh phí huy động từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước, cụ thể:

a) Kinh phí cân đối trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương: 4.710 triệu đồng.

b) Kinh phí ngân sách xây dựng cơ bản hằng năm của địa phương: 145.300 triệu đồng.

c) Kinh phí Chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo: 59.420 triệu đồng.

d) Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững : 540.315 triệu đồng.

e) Kinh phí huy động từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước: 6.923 triệu đồng.

(Chi tiết có phụ lục 02 kèm theo)

IV. GIẢI PHÁP THỰC HIỆN

1. Về phát triển mạng lưới trường lớp

Tiếp tục chỉ đạo thực hiện việc quy hoạch và phát triển trường phổ thông dân tộc bán trú theo Thông tư 24/2010/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc Quy chế tổ chức và hoạt động của trường phổ thông dân tộc bán trú và Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg ngày 21/12/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành một số chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú; Thông tư liên tịch số 65/2011/TTLT-BGDĐT-BTC-BKHĐT ngày 22/12/2011 hướng dẫn thực hiện Quyết định số 85/2010/QĐ-TTg.

Triển khai kế hoạch xây dựng và phát triển hệ thống trường phổ thông dân tộc bán trú có hiệu quả để các trường phát triển bền vững và ổn định lâu dài. Khuyến khích các địa phương thành lập sớm hơn so với lộ trình nếu đã chuẩn bị đủ điều kiện.

2. Công tác quản lý và chỉ đạo

Thực hiện công tác xã hội hóa huy động các nguồn lực xã hội để hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú theo quy định hiện hành.

Tổ chức triển khai tốt công tác quản lý và chỉ đạo hoạt động của các trường phổ thông dân tộc bán trú phù hợp với điều kiện cụ thể của địa phương; quản lý nền nếp, giờ giấc học tập; đẩy mạnh các hoạt động văn hóa, thể dục thể thao và các trò chơi dân gian, tạo hứng thú học tập cho học sinh bán trú, giúp các em yên tâm học tập, giữ gìn được bản sắc văn hóa dân tộc, nhanh hòa nhập với môi trường mới.

3. Công tác nuôi dạy học sinh bán trú

Tập trung đầu tư xây dựng nhà ở bán trú và bếp ăn tập thể cho học sinh bán trú. Các trường phổ thông dân tộc bán trú chủ động tham mưu với chính quyền địa phương, các đoàn thể xã hội và nhân dân tích cực giúp đỡ để học sinh bán trú có nơi ăn, ở an toàn, sạch sẽ hợp vệ sinh; chủ động phối hợp với các cơ sở y tế tại địa phương chăm sóc sức khỏe cho học sinh, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm, tích cực chủ động phòng tránh không để dịch bệnh xảy ra, thực hiện tốt công tác xã hội hóa giáo dục, sử dụng hiệu quả và công khai nguồn kinh phí, lương thực, thực phẩm được cấp phát theo quy định và được hỗ trợ từ các nguồn khác nhau.

Các trường phổ thông dân tộc bán trú xây dựng nội quy ăn, ở và sinh hoạt trong khu nội trú, phân công giáo viên hướng dẫn học sinh bán trú biết cách tự chăm sóc sức khỏe cho bản thân, thực hiện nếp sống văn minh nơi công cộng, chú trọng giáo dục học sinh tinh thần đoàn kết, sống hòa hợp giữa các dân tộc, tham gia các hoạt động thể dục thể thao. Tổ chức các hoạt động giáo dục đặc thù phù hợp.

4. Nâng cao chất lượng giáo dục

Các trường phổ thông dân tộc bán trú thực hiện kế hoạch dạy học theo chương trình và chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ Giáo dục và Đào tạo; chủ động xây dựng phân phối chương trình theo chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo, phù hợp với đặc điểm của trường. Ngoài ra còn chú trọng đến các hoạt động nhằm nâng cao chất lượng học tập, rèn luyện cho học sinh bán trú, quan tâm giảng dạy lồng ghép các nội dung giáo dục đặc thù như phát huy bảo tồn văn hóa dân tộc, tăng cường tiếng Việt cho học sinh dân tộc thiểu số, giáo dục học sinh bán trú kỹ năng sống, tăng cường ý thức tự quản. Chú trọng việc dạy học 2 buổi/ngày và các giờ tự học buổi tối trong khu nội trú.

Triển khai có hiệu quả nội dung đã được Sở, Bộ tập huấn về đổi mới phương pháp dạy học phù hợp với học sinh dân tộc thiểu số và phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của học sinh.

Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá đối với cán bộ quản lý, giáo viên, học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú. Đẩy mạnh việc tự đánh giá trong cán bộ quản lý, giáo viên và nhân viên.

5. Tuyển sinh và xét duyệt học sinh bán trú

- Đối tượng xét duyệt tuyển sinh: Là học sinh cấp tiểu học và trung học cơ sở có đủ các điều kiện:

+ Bản thân học sinh và bố, mẹ hoặc người giám hộ thường trú tại các xã đặc biệt khó khăn và các thôn đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ;

+ Do điều kiện nhà ở xa trường hoặc do địa hình cách trở, giao thông khó khăn, học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày, được quy định tại Quyết định số 84/QĐ-UBND ngày 28/5/2012 của UBND tỉnh Quảng Ngãi về việc Ban hành quy định tiêu chí xác định đối tượng là học sinh bán trú trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi.

- Công tác xét duyệt học sinh bán trú được ăn, ở trong các trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh được hưởng chính sách hỗ trợ đang học trong các trường phổ thông phải được thực hiện công khai, dân chủ theo đúng quy định, tránh những thắc mắc hoặc bỏ sót đối tượng học sinh được thụ hưởng chính sách. Tuyệt đối không để việc thực hiện không đúng, không kịp thời các chế độ chính sách làm ảnh hưởng đến hoạt động dạy và học của trường, nhất là ảnh hưởng đến việc học tập và sinh hoạt của học sinh.

V. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Sở Giáo dục và Đào tạo

Là cơ quan thường trực tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch này.

Chủ trì, phối hợp với các sở, ngành, UBND các huyện miền núi cụ thể hóa nội dung kế hoạch thành các chương trình, kế hoạch thực hiện chi tiết để chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện, kiểm tra, giám sát, đánh giá, sơ kết việc triển khai kế hoạch theo hằng năm và từng giai đoạn, định kỳ báo cáo UBND tỉnh và Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Tổng hợp số lượng học sinh bán trú của các huyện, trình UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu học sinh bán trú hàng năm; tổng hợp dự báo số lượng học sinh bán trú của các địa phương làm cơ sở tham mưu UBND tỉnh xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú cho năm học tiếp theo.

Chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo các huyện tăng cường công tác quản lý, giáo dục trong các trường phổ thông dân tộc bán trú nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục các trường phổ thông dân tộc bán trú; tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ tiền ăn, tự lo chỗ ở cho học sinh bán trú trên địa bàn.

Cùng với thời điểm xây dựng dự toán, có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu kinh phí gửi Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với nguồn vốn đầu tư xây dựng), gửi Sở Tài chính (đối với kinh phí sự nghiệp) vào dự toán chung của tỉnh.

Tổng hợp những vướng mắc, phát sinh của các sở, ngành, địa phương để tham mưu, đề xuất cho UBND tỉnh xem xét chỉ đạo kịp thời.

2. Sở Kế hoạch và Đầu tư

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện miền núi tổng hợp kế hoạch đầu tư xây dựng các hạng mục công trình theo từng năm và từng giai đoạn trình UBND tỉnh, các Bộ, ngành Trung ương phê duyệt, bố trí nguồn vốn; huy động nguồn lực, phân bổ vốn đầu tư để thực hiện.

Cân đối nguồn vốn ngân sách tỉnh, vốn các Chương trình mục tiêu Quốc gia về nông thôn mới, giảm nghèo bền vững bố trí thực hiện đầu tư xây dựng cho các trường phổ thông dân tộc bán trú trình UBND tỉnh phê duyệt.

3. Sở Tài chính

Chủ trì, phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành có liên quan và UBND các huyện phân bổ, hướng dẫn, kiểm tra, giám sát việc chi kinh phí thực hiện Kế hoạch theo các quy định hiện hành của Luật ngân sách nhà nước.

Đối với kinh phí thường xuyên (kinh phí sự nghiệp), cùng thời điểm với lập dự toán hàng năm, trên cơ sở dự toán do UBND huyện lập, Sở GDĐT tổng hợp báo cáo và căn cứ khả năng ngân sách, Sở Tài chính có trách nhiệm tổng hợp trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định.

4. Sở Nội vụ

Chủ trì, phối hợp với UBND các huyện miền núi và các cơ quan, đơn vị có liên quan tham mưu UBND tỉnh giao số lượng người làm việc (biên chế) cho các huyện theo Đề án vị trí việc làm đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, đúng quy định hiện hành của Nhà nước.

5. Ban Dân tộc tỉnh

Phối hợp với Sở Giáo dục và Đào tạo, các sở, ngành, và UBND các huyện miền núi tăng cường công tác truyền thông nâng cao nhận thức cho đồng bào các dân tộc về nhiệm vụ tạo nguồn đào tạo cán bộ dân tộc thiểu số, tính chất chuyên biệt của trường phổ thông dân tộc bán trú.

6. UBND các huyện miền núi

Chỉ đạo thực hiện việc xét, phê duyệt kết quả xét duyệt học sinh bán trú của các trường trên địa bàn và dự báo số lượng học sinh bán trú của các địa phương, báo cáo Sở Giáo dục và Đào tạo để tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt chỉ tiêu học sinh bán trú từng năm học; xây dựng dự toán kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ học sinh bán trú và trường phổ thông dân tộc bán trú cho năm học tiếp theo.

Chỉ đạo cơ quan chức năng tham mưu bố trí đất phù hợp theo quy mô phát triển của trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn và giải phóng mặt bằng để triển khai đầu tư theo Kế hoạch này.

Quyết định thành lập, chuyển đổi trường phổ thông dân tộc bán trú; thu hồi quyết định thành lập, chỉ đạo Phòng Giáo dục và Đào tạo trong việc quyết định cho phép tổ chức hoạt động, đình chỉ tổ chức hoạt động các trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn theo đúng Quy chế hiện hành.

Căn cứ lộ trình phát triển của trường phổ thông dân tộc bán trú trên địa bàn tỉnh và điều kiện thực tế của địa phương, UBND các huyện miền núi chỉ đạo việc lập hồ sơ thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú, chỉ đạo tổ chức thẩm định và quyết định việc thành lập trường phổ thông dân tộc bán trú theo quy định.

Căn cứ Thông tư số 59/2008/TT-BGDĐT ngày 31/10/2008 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn định mức biên chế sự nghiệp giáo dục ở các trường chuyên biệt công lập, nhu cầu biên chế sự nghiệp giáo dục của địa phương và các văn bản của Nhà nước có liên quan xây dựng Đề án vị trí việc làm của trường PTDTBT trình cấp có thẩm quyền phê duyệt, để làm cơ sở triển khai thực hiện. Đảm bảo điều kiện về đội ngũ: Bố trí đủ cán bộ quản lý, giáo viên cho các trường phổ thông dân tộc bán trú, ngoài ra còn phải bổ sung thêm nguồn nhân viên để đảm bảo hình thành tổ quản lý học sinh bán trú theo quy định.

Đảm bảo cơ sở vật chất, quy hoạch đất; các chế độ, chính sách cho cán bộ, giáo viên các trường phổ thông dân tộc bán trú và học sinh bán trú để các trường phổ thông dân tộc bán trú tổ chức tốt việc ăn, ở, sinh hoạt và học tập cho học sinh bán trú.

Cùng với thời điểm xây dựng dự toán chung của tỉnh, UBND huyện có trách nhiệm tổng hợp nhu cầu nguồn vốn và kinh phí báo cáo với Sở Kế hoạch và Đầu tư (đối với nguồn vốn đầu tư xây dựng) và Sở Tài chính i với nguồn kinh phí sự nghiệp) để các Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính xem xét, tham mưu UBND tỉnh, các Bộ, ngành Trung ương bố trí nguồn kinh phí thực hiện.

Định kỳ, hằng năm báo cáo kết quả thực hiện, những khó khăn, vướng mắc cho UBND tỉnh (qua Sở Giáo dục và Đào tạo) để tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo kịp thời./.

 

PHỤ LỤC 1

THỐNG KÊ TỈ LỆ HỌC SINH BÁN TRÚ THEO TỪNG NĂM HỌC, TỪNG TRƯỜNG VÀ THEO TỪNG HUYỆN GIAI ĐOẠN TỪ NĂM HỌC 2015-2016 ĐẾN 2019-2020
(Kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 14 tháng 03 năm 2016 của Chủ tịch UBND Quảng Ngãi)

TT

Huyện/Trường

Năm học

Tổng số HS

Số HS DTTS

Số HS bán trú

Năm thành lập trường

SL

%

SL

%

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

 

TỔNG SỐ CẢ TỈNH

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2015-2016

9,413

9,164

97.35

5,120

54.39

 

 

 

2016-2017

10,047

9,791

97.45

5,616

55.90

 

 

 

2017-2018

10,301

10,036

97.43

5,953

57.79

 

 

 

2018-2019

10,396

10,142

97.56

6,095

58.63

 

 

 

2019-2020

10,537

10,267

97.44

6,341

60.18

 

I

Ba Tơ

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiểu học Ba Trang

2015-2016

208

208

100.00

113

54.33

2017

 

 

2016-2017

217

217

100.00

105

48.39

 

 

 

2017-2018

208

208

100.00

106

50.96

 

 

 

2018-2019

200

200

100.00

110

55.00

 

 

 

2019-2020

194

194

100.00

115

59.28

 

2

TH&THCS Ba Giang

2015-2016

252

250

99.21

165

65.48

2016

 

 

2016-2017

277

275

99.28

176

63.54

 

 

 

2017-2018

269

267

99.26

172

63.94

 

 

 

2018-2019

262

261

99.62

175

66.79

 

 

 

2019-2020

242

241

99.59

164

67.77

 

3

PTDTBT THCS Ba Xa (*)

2015-2016

270

268

99.26

188

69.63

2014

 

 

2016-2017

325

321

98.77

190

58.46

 

 

 

2017-2018

352

347

98.58

205

58.24

 

 

 

2018-2019

382

376

98.43

220

57.59

 

 

 

2019-2020

421

415

98.57

230

54.63

 

4

THCS Ba Trang

2015-2016

88

88

100.00

60

68.18

2017

 

 

2016-2017

141

141

100.00

72

51.06

 

 

 

2017-2018

150

150

100.00

75

50.00

 

 

 

2018-2019

164

164

100.00

87

53.05

 

 

 

2019-2020

172

172

100.00

91

52.91

 

5

THCS Ba Khâm

2015-2016

106

106

100.00

52

49.06

2017

 

 

2016-2017

125

125

100.00

67

53.60

 

 

 

2017-2018

135

135

100.00

74

54.81

 

 

 

2018-2019

131

131

100.00

72

54.96

 

 

 

2019-2020

137

137

100.00

79

57.66

 

II

Trà Bồng

 

 

 

 

 

 

 

1

TH&THCS Trà Bùi

2015-2016

386.0

386

100.00

336.00

87.05

2016

 

 

2016-2017

403.0

403

100.00

345.00

85.61

 

 

 

2017-2018

403.0

403

100.00

345.00

85.61

 

 

 

2018-2019

406.0

406

100.00

345.00

84.98

 

 

 

2019-2020

419.0

419

100.00

345.00

82.34

 

2

TH&THCS Trà Hiệp

2015-2016

375.0

375

100.00

188.00

50.13

2017

 

 

2016-2017

392.0

392

100.00

206.00

52.55

 

 

 

2017-2018

405.0

405

100.00

207.00

51.11

 

 

 

2018-2019

400.0

400

100.00

208.00

52.00

 

 

 

2019-2020

405.0

405

100.00

215.00

53.09

 

3

TH&THCS Trà Lâm

2015-2016

405.0

405

100.00

117.00

28.89

2017

 

 

2016-2017

416.0

416

100.00

211.00

50.72

 

 

 

2017-2018

425.0

425

100.00

215.00

50.59

 

 

 

2018-2019

431.0

431

100.00

220.00

51.04

 

 

 

2019-2020

438.0

438

100.00

224.00

51.14

 

4

PTDTBT THCS Trà Sơn*

2015-2016

203.0

198

97.54

149.00

73.40

2015

 

 

2016-2017

265.0

260

98.11

165.00

62.26

 

 

 

2017-2018

326.0

320

98.16

175.00

53.68

 

 

 

2018-2019

346.0

340

98.27

190.00

54.91

 

 

 

2019-2020

355.0

350

98.59

202.00

56.90

 

5

THCS Trà Thủy

2015-2016

155.0

151

97.42

78.00

50.32

2016

 

 

2016-2017

166.0

162

97.59

87.00

52.41

 

 

 

2017-2018

163.0

160

98.16

87.00

53.37

 

 

 

2018-2019

176.0

173

98.30

92.00

52.27

 

 

 

2019-2020

175.0

172

98.29

95.00

54.29

 

III

Tây Trà

 

 

 

 

 

 

 

1

TH Trà Thanh

2015-2016

284

284

100.00

140

49.30

2017

 

 

2016-2017

327

327

100.00

167

51.07

 

 

 

2017-2018

334

334

100.00

173

51.80

 

 

 

2018-2019

367

367

100.00

195

53.13

 

 

 

2019-2020

352

352

100.00

185

52.56

 

2

TH Trà Nham

2015-2016

308

308

100.00

165

53.57

2017

 

 

2016-2017

296

296

100.00

170

57.43

 

 

 

2017-2018

290

290

100.00

185

63.79

 

 

 

2018-2019

302

302

100.00

190

62.91

 

 

 

2019-2020

282

282

100.00

165

58.51

 

3

TH Trà Quân

2015-2016

229

229

100.00

98

42.79

2017

 

 

2016-2017

222

222

100.00

100

45.05

 

 

 

2017-2018

208

208

100.00

175

84.13

 

 

 

2018-2019

194

194

100.00

95

48.97

 

 

 

2019-2020

183

183

100.00

90

49.18

 

4

TH Trà Thọ

2015-2016

244

244

100.00

91

37.30

2018

 

 

2016-2017

271

271

100.00

108

39.85

 

 

 

2017-2018

293

293

100.00

115

39.25

 

 

 

2018-2019

286

286

100.00

110

38.46

 

 

 

2019-2020

279

279

100.00

125

44.80

 

5

TH&THCS Trà Trung

2015-2016

112

112

100.00

74

66.07

2016

 

 

2016-2017

117

112

95.73

74

63.25

 

 

 

2017-2018

120

120

100.00

74

61.67

 

 

 

2018-2019

116

116

100.00

70

60.34

 

 

 

2019-2020

115

115

100.00

64

55.65

 

6

PTDTBT TH& THCS Trà Lãnh*

2015-2016

482

475

98.55

272

56.43

2014

 

 

2016-2017

491

484

98.57

280

57.03

 

 

 

2017-2018

505

498

98.61

285

56.44

 

 

 

2018-2019

505

499

98.81

277

54.85

 

 

 

2019-2020

488

482

98.77

276

56.56

 

7

PTDTBT THCS Trà Thanh*

2015-2016

201

201

100.00

134

66.67

2014

 

 

2016-2017

203

203

100.00

135

66.50

 

 

 

2017-2018

216

216

100.00

158

73.15

 

 

 

2018-2019

215

215

100.00

156

72.56

 

 

 

2019-2020

229

229

100.00

169

73.80

 

8

PTDTBT THCS Trà Thọ*

2015-2016

139

139

100.00

112

80.58

2014

 

 

2016-2017

150

150

100.00

114

76.00

 

 

 

2017-2018

158

158

100.00

117

74.05

 

 

 

2018-2019

164

164

100.00

131

79.88

 

 

 

2019-2020

192

192

100.00

158

82.29

 

9

PTDTBT THCS Trà Nham*

2015-2016

169

169

100.00

107

63.31

2014

 

 

2016-2017

202

202

100.00

131

64.85

 

 

 

2017-2018

204

204

100.00

135

66.18

 

 

 

2018-2019

199

199

100.00

135

67.84

 

 

 

2019-2020

222

222

100.00

150

67.57

 

10

PTDTBT THCS Trà Xinh*

2015-2016

212

212

100.00

175

82.55

2014

 

 

2016-2017

253

253

100.00

210

83.00

 

 

 

2017-2018

253

253

100.00

208

82.21

 

 

 

2018-2019

245

245

100.00

205

83.67

 

 

 

2019-2020

260

260

100.00

220

84.62

 

11

PTDTBT THCS Trà Khê*

2015-2016

88

88

100.00

76

86.36

2015

 

 

2016-2017

95

95

100.00

74

77.89

 

 

 

2017-2018

112

112

100.00

85

75.89

 

 

 

2018-2019

150

150

100.00

109

72.67

 

 

 

2019-2020

200

200

100.00

149

74.50

 

12

THCS Trà Quân

2015-2016

143

143

100.00

66

46.15

2018

 

 

2016-2017

155

155

100.00

80

51.61

 

 

 

2017-2018

148

148

100.00

78

52.70

 

 

 

2018-2019

150

150

100.00

79

52.67

 

 

 

2019-2020

160

160

100.00

86

53.75

 

IV

Sơn Hà

 

 

 

 

 

 

 

1

PTDTBT TH Sơn Ba (*)

2015-2016

454

426

93.83

275

60.57

2014

 

 

2016-2017

461

442

95.88

235

50.98

 

 

 

2017-2018

454

436

96.04

220

48.46

 

 

 

2018-2019

409

398

97.31

210

51.34

 

 

 

2019-2020

410

396

96.59

215

52.44

 

2

TH&THCS Sơn Nham

2015-2016

219

217

99,1

110

50,23

2017

 

 

2016-2017

210

208

99,0

109

51,90

 

 

 

2017-2018

229

226

98,7

120

52,40

 

 

 

2018-2019

232

229

98,7

130

56,03

 

 

 

2019-2020

237

234

98,7

142

59,92

 

V

Minh Long

 

 

 

 

 

 

 

1

TH&THCS Long Môn

2015-2016

204

204

100.00

127

62.25

2016

 

 

2016-2017

206

206

100.00

128

62.14

 

 

 

2017-2018

218

218

100.00

134

61.47

 

 

 

2018-2019

234

234

100.00

138

58.97

 

 

 

2019-2020

242

242

100.00

143

59.09

 

VI

Sơn Tây

 

 

 

 

 

 

 

1

TH Sơn Dung

2015-2016

433

335

77.37

247

57.04

2018

 

 

2016-2017

463

356

76.89

275

59.40

 

 

 

2017-2018

480

364

75.83

289

60.21

 

 

 

2018-2019

461

344

74.62

270

58.57

 

 

 

2019-2020

429

312

72.73

249

58.04

 

2

TH Sơn Mùa

2015-2016

376

330

87.77

150

39.89

2018

 

 

2016-2017

379

332

87.60

152

40.11

 

 

 

2017-2018

371

329

88.68

198

53.37

 

 

 

2018-2019

369

325

88.08

190

51.49

 

 

 

2019-2020

372

331

88.98

201

54.03

 

3

TH Sơn Tân

2015-2016

392

375

95.66

65

16.58

2019

 

 

2016-2017

413

392

94.92

78

18.89

 

 

 

2017-2018

382

365

95.55

89

23.30

 

 

 

2018-2019

374

353

94.39

135

36.10

 

 

 

2019-2020

377

360

95.49

195

51.72

 

4

TH Sơn Tinh

2015-2016

270

267

98.89

71

26.30

2019

 

 

2016-2017

270

264

97.78

80

29.63

 

 

 

2017-2018

260

250

96.15

85

32.69

 

 

 

2018-2019

247

243

98.38

115

46.56

 

 

 

2019-2020

222

215

96.85

121

54.50

 

5

TH Sơn Long

2015-2016

293

291

99.32

87

29.69

2019

 

 

2016-2017

283

281

99.29

128

45.23

 

 

 

2017-2018

273

272

99.63

139

50.92

 

 

 

2018-2019

259

259

100.00

132

50.97

 

 

 

2019-2020

246

246

100.00

124

50.41

 

6

TH Sơn Liên

2015-2016

184

184

100.00

76

41.30

2020

 

 

2016-2017

179

179

100.00

82

45.81

 

 

 

2017-2018

180

180

100.00

84

46.67

 

 

 

2018-2019

187

192

102.67

100

53.48

 

 

 

2019-2020

190

187

98.42

110

57.89

 

7

TH Sơn Màu

2015-2016

196

195

99.49

157

80.10

2020

 

 

2016-2017

204

203

99.51

163

79.90

 

 

 

2017-2018

192

191

99.48

150

78.13

 

 

 

2018-2019

178

178

100.00

134

75.28

 

 

 

2019-2020

175

175

100.00

131

74.86

 

8

TH&THCS Sơn Lập

2015-2016

199

199

100.00

103

51.76

2018

 

 

2016-2017

203

203

100.00

110

54.19

 

 

 

2017-2018

210

208

99.05

125

59.52

 

 

 

2018-2019

215

212

98.60

130

60.47

 

 

 

2019-2020

220

217

98.64

140

63.64

 

9

TH&THCS Sơn Bua

2015-2016

344

344

100.00

187

54.36

2016

 

 

2016-2017

374

374

100.00

192

51.34

 

 

 

2017-2018

396

396

100.00

201

50.76

 

 

 

2018-2019

433

433

100.00

221

51.04

 

 

 

2019-2020

447

447

100.00

231

51.68

 

10

THCS Sơn Mùa

2015-2016

213

201

94.37

114

53.52

2016

 

 

2016-2017

242

227

93.80

177

73.14

 

 

 

2017-2018

272

252

92.65

193

70.96

 

 

 

2018-2019

297

272

91.58

230

77.44

 

 

 

2019-2020

295

270

91.53

229

77.63

 

11

THCS Sơn Dung

2015-2016

211

192

91.00

149

70.62

2018

 

 

2016-2017

220

212

96.36

158

71.82

 

 

 

2017-2018

224

214

95.54

160

71.43

 

 

 

2018-2019

215

209

97.21

155

72.09

 

 

 

2019-2020

226

209

92.48

158

69.91

 

12

PTDT BT THCS Sơn Long (*)

2015-2016

129

129

100.00

90

69.77

2015

 

 

2016-2017

170

170

100.00

118

69.41

 

 

 

2017-2018

186

185

99.46

128

68.82

 

 

 

2018-2019

208

206

99.04

145

69.71

 

 

 

2019-2020

227

225

99.12

161

70.93

 

13

PTDT BT THCS Sơn Liên (*)

2015-2016

117

117

100.00

85

72.65

2015

 

 

2016-2017

138

138

100.00

95

68.84

 

 

 

2017-2018

155

155

100.00

103

66.45

 

 

 

2018-2019

140

140

100.00

89

63.57

 

 

 

2019-2020

144

144

100.00

90

62.50

 

14

PTDT BT THCS Sơn Màu (*)

2015-2016

120

119

99.17

79

65.83

2015

 

 

2016-2017

123

122

99.19

87

70.73

 

 

 

2017-2018

142

141

99.30

100

70.42

 

 

 

2018-2019

147

146

99.32

109

74.15

 

 

 

2019-2020

158

158

100.00

117

74.05

 

Ghi chú: Trường có đánh dấu (*) là trường PTDTBT đã được thành lập

 

PHỤ LỤC 2

KINH PHÍ THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THÀNH LẬP TRƯỜNG PHỔ THÔNG DÂN TỘC BÁN TRÚ, GIAI ĐOẠN 2015-2020 (ĐƠN VỊ TÍNH TRIỆU ĐỒNG)
(Kèm theo Quyết định số 368/QĐ-UBND ngày 14/3/2016 của Chủ tịch UBND Quảng Ngãi)

TT

Nội dung

Tổng kinh phí cho cả giai đoạn 2013- 2020

Đã đầu tư giai đoạn 2013-2015

Kinh phí đã thực hiện chia theo từng năm (triệu đồng)

Dự kiến đầu tư giai đoạn 2016- 2020

Kinh phí sẽ thực hiện chia theo tng năm (triệu đồng)

2013

2014

2015

2016

2017

2018

2019

2020

A

TNG NHU CU KINH PHÍ

756.668

69.334

22,527

23,312

23.496

687.334

213.058

176,363

161.408

102.980

33.525

1

Kinh phí đầu tư Cơ sở vật chất bao gồm: Nhà ăn, bếp ăn, nhà ở, công trình vệ sinh, nước sạch, phòng học, phòng bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng nhạc, phòng Đoàn đội, phòng vi tính, nhà công vụ,...

558.446

9.428

3.005

3.155

3.268

549.018

185.710

146.499

132.407

74.970

9.432

2

Kinh phí hỗ trợ tiền ăn của HSBT

171.276

52.449

17.222

17.603

17.623

118.827

21.536

23.611

24.948

25.482

23.250

3

Kinh phí hỗ trợ HSBT tự lo chỗ ở

22.236

6.971

2.149

2.398

2.424

15.265

5.113

5.398

3.149

1.606

0

4

Kinh phí chi thường xuyên (100.000đ/hs/năm)

3.140

324

101

104

121

2.816,4

466

570,5

603,2

615,2

561,6

5

Kinh phí chi thường xuyên (50.000đ/hs/năm)

1.570

162

50

52

60

1.408

233

285

301

308

281

B

NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

756.668

69.335

22.527

23.312

23.496

687.334

213.057

176.363

161.409

102.980

33.525

1

Cân đối trong dự toán chi sự nghiệp nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương

4.710

487

151

156

181

4.223

698

856

905

922

842

2

Ngân sách xây dựng cơ bản hằng năm của địa phương

145.300

2.505

2.505

0

0

142.795

46.552

31.634

38.548

24.789

1.273

3

Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo

59.420

59.420

19.371

20.002

20.048

0

0

0

0

0

0

4

Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

540.315

0

0

0

0

540.315

165.808

143.873

121.956

77.269

31.409

5

Kinh phí huy động từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước

6.923

6923

500

3155

3268

0

0

0

0

0

0

I. Huyện Ba Tơ

A

TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ

74.639

7.166

1.721

2.682

2.763

67.473

19.984

23.233

15.703

6.053

2.500

1

Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất bao gồm: Nhà ăn, bếp ăn, nhà ở, công trình vệ sinh, nước sạch, phòng học, phòng bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng nhạc, phòng Đoàn đội, phòng vi tính, nhà công vụ,...

55.795

100

0

100

0

55695

17044

20157

12854

3140

2500

2

Kinh phí hỗ trợ tiền ăn của HSBT

16866

6164

1528

2244

2393

10702

2525

2616

2749

2811

0

3

Kinh phí hỗ trợ HSBT tự lo chỗ ở

1598

874

194

338

342

725

360

364

0

0

0

4

Kinh phí chi thường xuyên (100.000đ/hs/năm)

253

19

0

0

19

234

37

63

66

68

0

5

Kinh phí chi thường xuyên (50.000đ/hs/năm)

126

9

0

0

9

117

18

32

33

34

0

B

NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

74.639

7.166

1.721

2.682

2.763

67.473

19.984

23.233

15.703

6.053

2.500

1

Cân đối trong dự toán chi sự nghiệp nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương

379,35

28,2

0

0

28,2

351,15

54,9

94,8

99,6

101,85

0

2

Ngân sách xây dựng cơ bản hằng năm của địa phương

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

3

Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo

7038

7038

1721,205

2582,33

2734,47

0

0

0

0

0

0

4

Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

67121,4

0

0

0

0

67121

19930

23138

15603

5951

2500

5

Kinh phí huy động từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước

100

100

0

100

0

0

0

0

0

0

0

II. Huyện Trà Bồng

A

TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ

106.436

8.844

2.639

3.027

3.177

97.592

21.998

35.649

21.573

1.253

7.119

1

Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất bao gồm: Nhà ăn, bếp ăn, nhà ở, công trình vệ sinh, nước sạch, phòng học, phòng bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng nhạc, phòng Đoàn đội, phòng vi tính, nhà công vụ,...

72.867

0

0

0

0

72.867

17.422

30.249

16.184

6.530

2.482

2

Kinh phí hỗ trợ tiền ăn của HSBT

27.970

7.075

2.111

2.422

2.542

20.895

3.594

4.198

4.260

4.368

4.475

3

Kinh phí hỗ trợ HSBT tự lo chỗ ở

4.888

1.769

528

606

636

3.120

898

1.050

975

197

0

 

Kinh phí chi thường xuyên (100.000đ/hs/năm)

474

0

0

0

0

474

56

101

103

106

108

 

Kinh phí chi thường xuyên (50.000đ/hs/năm)

237

0

0

0

0

237

28

51

51

53

54

B

NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

106.436

8.844

2.639

3.027

3.177

97.592

21.998

35.649

21.573

11.253

7.119

1

Cân đối trong dự toán chi sự nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương

711

0

0

0

0

711

84

152

154

158

162

2

Ngân sách xây dựng cơ bản hằng năm của địa phương

23.813

0

0

0

0

23.813

5.849

8.786

6.174

2.312

693

3

Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo

8.844

8.1144

2.639

3.027

3.177

0

0

0

0

0

0

4

Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

73.068

0

0

0

0

73.068

16.065

26.711

15.245

8.782

6.265

5

Kinh phí huy động từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

III. Huyện Tây Trà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ

248.276

0

4.761

4.755

4.739

0

83.521

30.357

64.200

47.117

8.825

1

Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất bao gồm: Nhà ăn, bếp ăn, nhà ở, công trình vệ sinh, nước sạch, phòng học, phòng bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng nhạc, phòng Đoàn đội, phòng vi tính, nhà công vụ,...

194.320

0

0

0

0

194.320

75.480

21.640

56.560

39.640

1.000

2

Kinh phí hỗ trợ tiền ăn của HSBT

46.252

11.083

3.701

3.697

3.685

35.169

6.251

6.777

7.373

7.216

7.551

3

Kinh phí hỗ trợ HSBT tự lo chỗ ở

6.028

2.771

925

924

921

3.257

1.563

1.694

0

0

0

 

Kinh phí chi thường xuyên (100.000đ/hs/năm)

1.117

268

89

89

89

850

151

164

178

174

182

 

Kinh phí chi thường xuyên (50.000đ/hs/năm)

559

134

45

45

45

425

76

82

89

87

91

B

NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

248.276

0

4.761

4.755

4.739

0

83.521

30.357

64.200

47.117

8.825

1

Cân đối trong dự toán chi sự nghiệp nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương

1.676

402

134

134

134

1.274

227

246

267

261

274

2

Ngân sách xây dựng cơ bản hằng năm của địa phương

77.728

0

0

0

0

77.728

30.192

8.656

22.624

15.856

400

3

Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo

13.853

13.853

4.626

4.621

4.606

0

0

0

0

0

0

4

Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

155.018

0

0

0

0

155.018

53.102

21.455

41.309

31.000

8.151

5

Kinh phí huy động từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

IV. Huyện Sơn Trà

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

A

TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ

32.516

6.312

1.935

2.404

1.972

26.204

9.616

5.171

5.854

3.677

1.886

1

Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất bao gồm: Nhà ăn, bếp ăn, nhà ở, công trình vệ sinh, nước sạch, phòng học, phòng bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng nhạc, phòng Đoàn đội, phòng vi tính, nhà công vụ,...

17.785

500

0

500

0

17.285

7.635

3.350

4.050

1.900

350

2

Kinh phí hỗ trợ tiền ăn của HSBT

12.018

4.649

1.548

1.524

1.577

7.369

1.540

1.441

1.449

1.457

1482

3

Kinh phí hỗ trợ HSBT tự lo chỗ ở

2.446

1.162

387

381

394

1.283

385

328

303

267

0

4

Kinh phí chi thường xuyên (100.000đ/hs/năm)

178

0

0

0

0

178

37

35

35

35

36

5

Kinh phí chi thường xuyên (50.000đ/hs/năm)

89

0

0

0

0

89

19

17

18

18

18

B

NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

32.516

6.312

1.935

2.404

1.972

26.204

9.616

5.171

5.854

3.677

1.886

1

Cân đối trong dự toán chi sự nghiệp nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương

267

0

0

0

0

267

56

52

53

53

54

2

Ngân sách xây dựng cơ bản hằng năm của địa phương

6.914

0

0

0

0

6.914

3.054

1.340

1.620

760

140

3

Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo

5.812

5.812

1.935

1.904

1.972

0

0

0

0

0

0

4

Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

19.023

0

0

0

0

19.023

6.506

3.779

4.182

2.865

1.692

5

Kinh phí huy động từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước

500

500

0

500

0

0

0

0

0

0

0

V. Huyn Minh Long

A

TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ

20.940

2.034

591

767

676

18.906

4.831

7.721

4.384

1.213

756

1

Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất bao gồm: Nhà ăn, bếp ăn, nhà ở, công trình vệ sinh, nước sạch, phòng học, phòng bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng nhạc, phòng Đoàn đội, phòng vi tính, nhà công vụ,...

15.506

0

0

0

0

15.506

4.150

7.008

3.649

600

100

2

Kinh phí hỗ trợ tiền ăn của HSBT

4.463

1.581

460

596

526

2.881

530

555

571

592

633

3

Kinh phí hỗ trợ HSBT tự lo chỗ ở

809

395

115

149

131

414

132,48

138,69

142,83

0

0

 

Kinh phí chi thường xuyên (100.000đ/hs/năm)

107,8

38,2

11,1

14,4

12,7

69,6

12,8

13,4

13,8

14,3

15,3

 

Kinh phí chi thường xuyên (50.000đ/hs/năm)

53,9

19,1

5,55

7,2

6,35

34,8

6,4

6,7

6,9

7,15

7,65

B

NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

20.940

2.034

591

767

676

18.906

4.831

7.721

4.384

1.213

756

1

Cân đối trong dự toán chi sự nghiệp nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương

162

57,3

16,65

21,6

19,05

104

19

20

21

21

23

2

Ngân sách xây dựng cơ bản hằng năm của địa phương

6.203

0

0

0

0

6.203

1.660

2.803

1.460

240

40

3

Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo

1.977

1.977

574

745

657

0

0

0

0

0

0

4

Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

12.599

0

0

0

0

12.599

3.152

4.898

2.904

952

693

5

Kinh phí huy động từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

0

VI. Huyện Sơn Tây

A

TỔNG NHU CẦU KINH PHÍ

273.862

30.724

10.879

9.676

10.169

243.138

73.107

74.232

49.693

33.667

12.438

1

Kinh phí đầu tư cơ sở vật chất bao gồm: Nhà ăn, bếp ăn, nhà ở, công trình vệ sinh, nước sạch, phòng học, phòng bộ môn, phòng thí nghiệm, phòng nhạc, phòng Đoàn đội, phòng vi tính, nhà công vụ,...

202.173

8.828

3.005

2.555

3.268

193.345

63.980

64.095

39.110

23.160

3.000

2

Kinh phí hỗ trợ tiền ăn của HSBT

63.706

21.896

7.874

7.121

6.901

41.810

7.096

8.023

8.545

9.038

9.108

3

Kinh phí hỗ trợ HSBT tự lo chỗ ở

6.467

0

0

0

0

6.467

1.774

1.823

1.728

1.142

 

 

Kinh phí chi thường xuyên (100.000đ/hs/năm)

1.011

0

0

0

0

1.011

171,00

194,00

207,00

218,00

220,00

 

Kinh phí chi thường xuyên (50.000đ/hs/năm)

505

0

0

0

0

505

86,00

97,00

103,00

109,00

110,00

B

NGUỒN KINH PHÍ THỰC HIỆN

273.862

30.724

10.879

9.676

10.169

243.138

73.107

74.232

49.693

33.667

12.438

1

Cân đối trong dự toán chi sự nghiệp nghiệp giáo dục và đào tạo hằng năm của địa phương

1.516

0

0

0

0

1.516

257,00

291,00

310,00

327,00

330,00

2

Ngân sách xây dựng cơ bản hằng năm của địa phương

30.643

2.505

2.505

0

0

28.138

5.797

10.049

6.671

5.621

0

3

Kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia về giáo dục và đào tạo

21.896

21.896

7.874

7.121

6.901

0

0

0

0

0

0

4

Kinh phí lồng ghép các chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới

213.484

0

0

0

0

213.484

67.053

63.892

42.712

27.719

12.108,00

5

Kinh phí huy động từ các tổ chức cá nhân trong và ngoài nước

6.323

6.323

500

2.555

3.268

0

0

0

0

0

0