- 1Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 4Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 1Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 4Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 365/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 22 tháng 7 năm 2024 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC NINH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16/5/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018; Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 (viết tắt là QHT Bắc Ninh);
Căn cứ các Quyết định của UBND tỉnh: số 05/2021/QĐ-UBND ngày 17/02/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc ban hành quy định phân công, phân cấp quản lý quy hoạch xây dựng, kiến trúc trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; số 836/QĐ-UBND ngày 10/12/2018 về việc phê duyệt Đồ án điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Hồ và phụ cận, huyện Thuận Thành đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ văn bản số 48/UBND-XDCB ngày 29/02/2024 của UBND tỉnh về việc đồng ý chủ trương điều chỉnh quy hoạch chung đô thị, quy hoạch xây dựng vùng huyện và triển khai các quy hoạch phân khu;
Xét đề nghị của Sở Xây dựng tại Báo cáo thẩm định số 151/BCTĐ-SXD ngày 24/6/2024 về Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Hồ và phụ cận, huyện Thuận Thành đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050;
Căn cứ Kết luận của Ban cán sự đảng UBND tỉnh về các nội dung họp ngày 01 tháng 7 năm 2024 tại Thông báo số 18-TB/BCSĐ ngày 02/7/2024;
Căn cứ Kết luận tại Phiên họp chuyên đề UBND tỉnh ngày 01/7/2024 theo Thông báo số 80/TB-UBND ngày 02/7/2024;
Thực hiện Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy số 1123-KL/TU ngày 16/7/2024 về Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Hồ và phụ cận, huyện Thuận Thành đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; văn bản số 386-CV/BCSĐ ngày 17/7/2024 của Ban cán sự đảng UBND tỉnh về việc thực hiện Kết luận của Ban Thường vụ Tỉnh ủy số 1123-KL/TU ngày 16/7/2024.
QUYẾT ĐỊNH:
1. Điều chỉnh tên đồ án quy hoạch và thời hạn quy hoạch
Tên đồ án đã được phê duyệt: “Quy hoạch chung đô thị Hồ và phụ cận, huyện Thuận Thành đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” điều chỉnh thành: “Quy hoạch chung thị xã Thuận Thành, tỉnh Bắc Ninh đến năm 2045”.
2. Phạm vi ranh giới, quy mô quy hoạch
a. Phạm vi ranh giới:
- Khu vực nghiên cứu lập quy hoạch được xác định bao gồm toàn bộ địa giới hành chính thị xã Thuận Thành, trong đó:
+ Nội thị được xác định gồm có 10 phường: Hồ, Song Hồ, Ninh Xá, An Bình, Gia Đông, Hà Mãn, Thanh Khương, Trạm Lộ, Trí Quả, Xuân Lâm.
+ Ngoại thị được xác định gồm 08 xã: Hoài Thượng, Mão Điền, Đại Đồng Thành, Đình Tổ, Song Liễu, Ngũ Thái, Nguyệt Đức và Nghĩa Đạo.
- Phạm vi ranh giới được giới hạn như sau: Phía Đông: Giáp huyện Gia Bình và huyện Lương Tài, tỉnh Bắc Ninh; phía Tây: Giáp huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội; phía Nam: Giáp huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương và huyện Văn Lâm, tỉnh Hưng Yên; phía Bắc: Giáp huyện Tiên Du và thị xã Quế Võ, tỉnh Bắc Ninh.
- Quy mô lập quy hoạch, dự báo dân số
- Tổng diện tích lập quy hoạch: 11.783,38 ha.
- Dân số dự báo đến năm 2030 năm là khoảng 243.000 người và đến năm 2045 là khoảng 394.000 người (được nghiên cứu, xác định cụ thể trong quá trình lập đồ án quy hoạch).
- Cụ thể hóa đồ án Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023. Lập quy hoạch phù hợp với định hướng phát triển đô thị phù hợp với điều kiện thực tế, đồng thời cụ thể hóa quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Ninh.
- Định hướng quy hoạch phát triển trở thành khu vực đô thị; khu dịch vụ, thương mại; các điểm du lịch văn hóa - lịch sử - tôn giáo; xác định các công trình hạ tầng kỹ thuật đầu mối, các khu chức năng tập trung nhằm đẩy mạnh tốc độ phát triển kinh tế xã hội của thị xã Thuận Thành và tỉnh Bắc Ninh.
- Đề xuất mô hình phát triển hợp lý giữa các khu đô thị với các khu công nghiệp kết hợp với các điểm du lịch văn hóa - tâm linh, tổ chức kết nối thuận tiện giữa khu vực lập quy hoạch và các khu chức năng của thị xã Thuận Thành. Mô hình phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội hài hòa giữa truyền thống và hiện đại trên cơ sở tiềm năng - lợi thể nhằm mục đích phát triển chung cho thị xã Thuận Thành và tỉnh Bắc Ninh.
- Nâng cao hiệu quả năng lực, khai thác tối đa việc sử dụng các quỹ đất phát triển đô thị; tạo bộ mặt cảnh quan đô thị văn minh, hiện đại, phù hợp với truyền thống dân tộc.
- Làm cơ sở để lập quy hoạch phân khu xây dựng; đề xuất danh mục các chương trình đầu tư và kêu gọi các dự án phát triển kinh tế xã hội.
- Là trung tâm đô thị và công nghiệp phía Nam của tỉnh Bắc Ninh, tăng trưởng đồng đều về cả công nghiệp và dịch vụ hướng tới phát triển bền vững;
- Là đô thị kết nối với Hà Nội, là trung tâm du lịch vùng phái Nam của tỉnh Bắc Ninh; đô thị lịch sử gắn với phát triển du lịch, sinh thái và bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa - lịch sử, làng nghề truyền thống;
- Là khu vực sản xuất nông nghiệp chuyên canh sản xuất hàng hóa quy mô lớn kết hợp phát triển công nghiệp chế biến nông sản và vùng nguyên liệu gắn với quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa và phát triển du lịch sinh thái nông nghiệp, làng nghề.
5. Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật: Theo tiêu chí đô thị loại III
(Chi tiết tại Phụ lục số 01 kèm theo).
6. Nội dung nghiên cứu quy hoạch
6.1. Những nội dung, yêu cầu cập nhật QHT Bắc Ninh
a) Về quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan và sử dụng đất: Quy hoạch bổ sung, cập nhật các khu chức năng cấp vùng, các dự án trọng điểm, thu hút đầu tư theo QHT Bắc Ninh được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1589/QĐ-TTg ngày 08/12/2023.
b) Về quy hoạch hệ thống hạ tầng kỹ thuật: Rà soát, cập nhật quy hoạch giao thông và các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác theo QHT Bắc Ninh; quy hoạch bổ sung các công trình hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội đô thị đáp ứng tiêu chuẩn của thị xã theo quy định.
6.2. Những nội dung rà soát, điều chỉnh để phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đô thị của địa phương
a) Về quy hoạch không gian kiến trúc cảnh quan và sử dụng đất:
- Trên cơ sở rà soát đất xây dựng các công trình văn hóa, giáo dục, thể dục thể thao, cây xanh và bãi đỗ xe trên địa bàn từng xã, phường đánh giá và đề xuất quy hoạch bổ sung nếu còn thiếu, đảm bảo định hướng phát triển lên đô thị theo tiêu chuẩn phường thuộc thị xã theo Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13, Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13, Nghị quyết số 26/2022/UBTVQH15 và Nghị quyết số 27/2022/UBTVQH15 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về phân loại đô thị và Tiêu chuẩn của đơn vị hành chính, phân loại đơn vị hành chính. Rà soát, điều chỉnh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật theo các quy chuẩn, tiêu chuẩn hiện hành đối với đô thị loại III.
- Tổ chức kết nối giao giao thông và phát triển không gian đô thị, giải quyết những vấn đề còn hạn chế đối với khu vực dân cư cũ hiện hữu, công trình công cộng, xử lý môi trường, đảm bảo gắn kết giữa các yếu tố: Kinh tế, đô thị, văn hóa, kiến trúc, cảnh quan, di tích lịch sử, nét độc đáo của thị xã Thuận Thành dọc theo sông Đuống và phát triển dịch vụ, du lịch theo dòng thời gian, không gian văn hóa Việt.
- Điều chỉnh chức năng sử dụng đất của các khu đất trên địa bàn thị xã cho phù hợp với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương.
- Cập nhật các dự án đã triển khai sau khi quy hoạch chung đô thị Hồ và phụ cận được phê duyệt và định hướng tổ chức không gian, hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội và nhà ở phù hợp với sự phát triển kinh tế - xã hội của thị xã Thuận Thành.
b) Tiếp tục rà soát hệ thống hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, các dự án ưu tiên đầu tư để cập nhật, điều chỉnh đảm bảo phù hợp với Quy hoạch tỉnh Bắc Ninh và định hướng phát triển kinh tế - xã hội, đô thị của địa phương.
6.3. Nội dung nghiên cứu lập quy hoạch: Thực hiện theo quy định tại Luật Quy hoạch đô thị số 30/2009/QH12 ngày 17/6/2009, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 Luật có liên quan đến quy hoạch số 35/2018/QH14 ngày 20/11/2018; Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị, Nghị định số 72/2019/NĐ-CP ngày 30/8/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 7/4/2010 của Chính phủ về việc lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị và Nghị định số 44/2015/NĐ-CP ngày 06/5/2015 quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng Quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn; Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng QCVN:01/2021/BXD và các quy định của pháp luật hiện hành, gồm những nội dung chính:
- Phân tích, đánh giá các điều kiện tự nhiên và hiện trạng về kinh tế - xã hội; dân số, lao động; sử dụng đất đai; hiện trạng về xây dựng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cơ sở hạ tầng xã hội, môi trường của đô thị.
- Xác định tính chất, mục tiêu, động lực phát triển, quy mô dân số, lao động, quy mô đất xây dựng đô thị, các chỉ tiêu đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật cho đô thị phù hợp với các yêu cầu phát triển của từng giai đoạn.
- Định hướng phát triển không gian đô thị, bao gồm:
+ Mô hình và hướng phát triển đô thị.
+ Xác định phạm vi, quy mô các khu chức năng của đô thị; khu hiện có hạn chế phát triển, khu chỉnh trang, cải tạo, khu cần bảo tồn, tôn tạo; các khu chuyển đổi chức năng; khu phát triển mới; khu cấm xây dựng, các khu dự trữ phát triển.
+ Xác định chỉ tiêu về mật độ dân cư, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đô thị, định hướng và nguyên tắc phát triển đối với từng khu chức năng.
+ Hệ thống trung tâm hành chính, trung tâm thương mại, dịch vụ, trung tâm công cộng, thể dục thể thao, công viên, cây xanh và không gian mở.
+ Định hướng phát triển các khu vực dân cư.
- Xác định các vùng kiến trúc, cảnh quan, các trục không gian chính, quảng trường, cửa ngõ đô thị, điểm nhấn đô thị; các khu vực dự kiến xây dựng công trình ngầm...; đề xuất tổ chức không gian, kiến trúc cho các khu vực trên.
- Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật đô thị, bao gồm:
+ Đánh giá tổng hợp và lựa chọn đất phát triển đô thị.
+ Xác định mạng lưới giao thông đối ngoại, giao thông đô thị, vị trí và quy mô các công trình đầu mối giao thông.
+ Xác định nhu cầu và nguồn cung cấp nước, năng lượng; tổng lượng nước thải, rác thải, nghĩa trang và các công trình khác.
- Đánh giá môi trường chiến lược (nếu cần thiết).
- Đề xuất các hạng mục ưu tiên đầu tư phát triển và nguồn lực thực hiện.
- Quy định quản lý theo Đồ án điều chỉnh quy hoạch.
Thành phần hồ sơ đồ án quy hoạch thực hiện theo Nghị định số 37/2010/NĐ-CP ngày 07/4/2010 của Chính phủ về lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị; Thông tư số 04/2022/TT-BXD ngày 24/10/2022 của Bộ Xây dựng “Quy định về nội dung hồ sơ của nhiệm vụ và đồ án quy hoạch xây dựng vùng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn”; Thông tư số 06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 và số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 hướng dẫn về nội dung thiết kế đô thị (Chi tiết tại Phụ lục số 02 kèm theo).
8. Tổng mức chi phí lập quy hoạch
- Tổng giá trị dự toán: 5.354.341.000 đồng (Bằng chữ: Năm tỷ, ba trăm năm mươi bốn triệu, ba trăm bốn mươi mốt nghìn đồng chẵn)
- Nguồn vốn thực hiện: Ngân sách nhà nước.
(Chi tiết theo Báo cáo thẩm định số 151/BCTĐ-SXD ngày 24/6/2024 của Sở Xây dựng)
9. Tổ chức, kế hoạch thực hiện
- Thời gian thực hiện quy hoạch: Không quá 12 tháng kể từ khi ngày ký kết hợp đồng với đơn vị tư vấn điều chỉnh đồ án quy hoạch.
- Cơ quan thực hiện:
+ Cấp phê duyệt: UBND tỉnh Bắc Ninh;
+ Cơ quan thẩm định: Sở Xây dựng;
+ Cơ quan tổ chức lập quy hoạch: UBND thị xã Thuận Thành.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BẢNG CHỈ TIÊU KINH TẾ KỸ THUẬT
(Kèm theo Quyết định số 365/QĐ-UBND ngày 22/7/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Hạng mục | Đơn vị | Chỉ tiêu quy hoạch | |
Năm 2045 | ||||
I | Dân số |
|
| |
1.1 | Dân số đô thị | người | 394.000 | |
1.2 | Đất dân dụng bình quân toàn đô thị | m2/người | 50 ÷ 80 | |
1.3 | Mật độ dân số bình quân toàn đô thị | người/ha | 200 ÷ 125 | |
II | Các chỉ tiêu sử dụng đất |
|
| |
2.1 | Đất xây dựng đô thị | m2/ng | 150 | |
2.2 | Đất các khu vực dân dụng | m2/ng | 65 | |
2.2.1 | - Đất đơn vị ở | m2/ng | 40 | |
2.2.2 | - Đất công trình công cộng | m2/ng | 3 - 5 | |
2.2.3 | - Đất giao thông | m2/ng | 10 ÷ 15 | |
2.2.4 | - Đất cây xanh, mặt nước, TDTT | m2/ng | ≥5 | |
2.3 | Chỉ tiêu các công trình công cộng |
|
| |
| Đất trường THPT | hs/1.000 người | ≥40 | |
m2/hs | ≥10 | |||
| Đất bệnh viện đa khoa | Giường/1.000ng | ≥4 | |
m2/giường bệnh | ≥100 | |||
| Đất sân thể thao cơ bản | m2/người | 0,6 | |
ha/công trình | 1,0 | |||
| Trung tâm Văn hóa - Thể thao | m2/người | 0,8 | |
ha/công trình | 3 | |||
| Đất nhà văn hóa | chỗ/ 1.000 người | 8 | |
ha/công trình | 0,5 | |||
| Nhà thiếu nhi | chỗ/1.000 người | 2 | |
ha/công trình | 1 | |||
| Chợ | Công trình | 1 | |
ha/công trình | 1 | |||
| Đất cây xanh sử dụng công cộng trong đô thị | m2/người | ≥4 | |
III | Các chỉ tiêu hạ tầng kỹ thuật |
|
| |
3.1 | Tỷ lệ đất giao thông | % đất XDĐT | ≥13 | |
3.2 | Mật độ đường giao thông tính đến đường khu vực | km/km2 | 8,5 ÷ 6,5 | |
3.3 | Chỉ tiêu cấp nước sạch | Lít/người/ngđ | ≥80 | |
3.4 | Chỉ tiêu cấp điện sinh hoạt | Điện năng | KWh/người.năm | 750 |
Phụ tải | (W/người) | 300 | ||
3.5 | Chỉ tiêu cấp điện công cộng | % phụ tải điện sinh hoạt | ≥35 | |
3.6 | Chỉ tiêu cấp điện cho sản xuất công nghiệp, kho tàng | kW/ha |
| |
- Công nghiệp nặng (luyện gang, luyện thép, sản xuất ôtô, sản xuất máy cái, công nghiệp hóa dầu, hóa chất, phân bón), sản xuất xi măng |
| 350 | ||
- Công nghiệp vật liệu xây dựng khác, cơ khí |
| 250 | ||
- Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm, điện tử, vi tính, dệt |
| 200 | ||
- Công nghiệp giầy da, may mặc |
| 160 | ||
- Cụm công nghiệp nhỏ, tiểu công nghiệp |
| 140 | ||
- Các cơ sở sản xuất thủ công nghiệp |
| 120 | ||
- Kho tàng |
| 50 | ||
3.6 | Chỉ tiêu thoát nước thải | tỷ lệ % lượng nước cấp | ≥80 | |
3.7 | VSMT (lượng rác thải sinh hoạt) | kg/ng/ngày | 0,9 | |
3.8 | VSMT (lượng rác thải công nghiệp) | Tấn/ha | ≥0,3 | |
3.9 | Đất nghĩa trang | Ha/1000dân | ≥0,04 |
HỒ SƠ SẢN PHẨM QUY HOẠCH
(Kèm theo Quyết định số 365/QĐ-UBND ngày 22/7/2024 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Tên bản vẽ | Tỷ lệ |
I | Phần bản vẽ | |
1 | Sơ đồ vị trí và mối liên hệ vùng | Tỷ lệ phù hợp |
2 | Bản đồ hiện trạng sử dụng đất; kiến trúc cảnh quan, hệ thống hạ tầng xã hội (giáo dục, y tế, văn hóa, thương mại, cây xanh, nhà ở...) | 1/10.000 |
3 | Bản đồ hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật (giao thông, cấp điện và chiếu sáng đô thị, thông tin liên lạc, cấp nước, cao độ nền và thoát nước mưa, thoát nước thải; quản lý chất thải rắn, nghĩa trang và môi trường) | 1/10.000 |
4 | Bản đồ đánh giá tổng hợp về đất xây dựng | 1/10.000 |
5 | Sơ đồ cơ cấu phát triển đô thị | Tỷ lệ phù hợp |
6 | Bản đồ định hướng phát triển không gian đô thị | 1/10.000 |
7 | Bản đồ quy hoạch sử dụng đất đô thị theo các giai đoạn quy hoạch | 1/10.000 |
8 | Bản đồ định hướng chuẩn bị kỹ thuật. | 1/10.000 |
9 | Bản đồ định hướng phát triển hệ thống giao thông. | 1/10.000 |
10 | Bản đồ định hướng phát triển hệ thống thống điện và cung cấp năng lượng. | 1/10.000 |
11 | Bản đồ định hướng phát triển hệ thống cấp nước. | 1/10.000 |
12 | Bản đồ định hướng phát triển hệ thống thoát nước và xử lý nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang. | 1/10.000 |
13 | Bản đồ định hướng phát triển hệ thống hạ tầng viễn thông thụ động và công trình hạ tầng kỹ thuật khác. | 1/10.000 |
14 | Các bản vẽ thiết kế đô thị | Tỷ lệ phù hợp |
II | Phần văn bản | |
1 | Thuyết minh tổng hợp kèm theo bản vẽ A3 và các phụ lục (Giải trình, giải thích, luận cứ bổ sung; bảng biểu, số liệu tính toán cụ thể nêu tại thuyết minh; văn bản pháp lý) | A4 + A3 |
2 | Quy định quản lý theo đồ án quy hoạch chung đô thị và bản vẽ A3 kèm theo. | A4 + A3 |
3 | Dự thảo Tờ trình và dự thảo Quyết định phê duyệt đồ án quy hoạch. | A4 |
III | USB hoặc đĩa CD tổng hợp file bản vẽ autocad và file văn bản |
- 1Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2Thông tư 16/2013/TT-BXD sửa đổi Thông tư 06/2013/TT-BXD hướng dẫn về nội dung Thiết kế đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 3Nghị định 44/2015/NĐ-CP Quy định chi tiết một số nội dung về quy hoạch xây dựng
- 4Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 5Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 6Nghị quyết 26/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1210/2016/UBTVQH13 về phân loại đô thị do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7Nghị quyết 27/2022/UBTVQH15 sửa đổi Nghị quyết 1211/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn của đơn vị hành chính và phân loại đơn vị hành chính do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 8Thông tư 04/2022/TT-BXD quy định về hồ sơ nhiệm vụ và hồ sơ đồ án quy hoạch xây dựng liên huyện, quy hoạch xây dựng vùng huyện, quy hoạch đô thị, quy hoạch xây dựng khu chức năng và quy hoạch nông thôn do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
Quyết định 365/QĐ-UBND năm 2024 phê duyệt Nhiệm vụ điều chỉnh Quy hoạch chung đô thị Hồ và phụ cận, huyện Thuận Thành đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- Số hiệu: 365/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 22/07/2024
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Ninh
- Người ký: Đào Quang Khải
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: 22/07/2024
- Tình trạng hiệu lực: Còn hiệu lực