Hệ thống pháp luật

BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 363/1999/BKH-KCN

Hà Nội, ngày 09 tháng 7 năm 1999

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ SỐ 363/1999/BKH-KCN NGÀY 9 THÁNG 7 NĂM 1999 VỀ VIỆC UỶ QUYỀN CHO BAN QUẢN LÝ CÁC KHU CÔNG NGHIỆP VĨNH PHÚC TRONG VIỆC HÌNH THÀNH DỰ ÁN; TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH HỒ SƠ DỰ ÁN; CẤP, ĐIỀU CHỈNH, THU HỒI GIẤY PHÉP ĐẦU TƯ VÀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI TRONG CÁC KHU CÔNG NGHIỆP, KHU CHẾ XUẤT

BỘ TRƯỞNG BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ

Căn cứ Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam ngày 12 tháng 11 năm 1996;
Căn cứ Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam;
Căn cứ Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 233/1998/QĐ-TTg ngày 1 tháng 12 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phân cấp, uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư trực tiếp nước ngoài;
Căn cứ đề nghị của Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1.

1. Ban Quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc (sau đây gọi là Ban quản lý) là đầu mối hướng dẫn các nhà đầu tư đầu tư vào các Khu công nghiệp, Khu chế xuất hoạt động theo Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao ban hành kèm theo Nghị định số 36/CP ngày 24 tháng 4 năm 1997 của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc.

Hồ sơ dự án đầu tư được lập theo hướng dẫn của Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

2. Uỷ quyền Ban quản lý tiếp nhận hồ sơ của các dự án đầu tư nước ngoài đầu tư vào các Khu công nghiệp và các dự án đầu tư vào các Khu chế xuất nói trên và thẩm định, cấp Giấy phép đầu tư cho các dự án đáp ứng các điều kiện quy định tại Quyết định này.

Điều 2.

Các dự án đầu tư ban quản lý được uỷ quyền cấp Giấy phép đầu tư phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

1. Phù hợp với Quy hoạch và Điều lệ Khu công nghiệp hoặc Khu chế xuất đã được phê duyệt.

2. Là dự án thuộc lĩnh vực công nghiệp và dịch vụ công nghiệp có quy mô đến 40 triệu đôla Mỹ, trừ những dự án thuộc Nhóm A theo quy định tại Điều 93 Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

3. Có tỷ lệ xuất khẩu sản phẩm đáp ứng quy định trong từng thời kỳ.

4. Có phương án bảo đảm nhu cầu về tiền nước ngoài hoặc thuộc lĩnh vực được Nhà nước đảm bảo hỗ trợ ngoại tệ.

5. Thiết bị, máy móc và công nghệ đáp ứng các quy định hiện hành; trường hợp không đáp ứng các quy định đó phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật chấp thuận.

6. Đáp ứng các yêu cầu về bảo vệ môi trường, an toàn lao động và phòng, chống cháy, nổ.

Điều 3:

Việc thẩm định dự án do Ban quản lý thực hiện với sự phối hợp chặt chẽ với Sở Kế hoạch và Đầu tư và các cơ quan chức năng của địa phương theo quy định tại các Điều 83, 92, 94, 96 và 100 Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Đầu tư nước ngoài tại Việt Nam.

Ban quản lý có trách nhiệm xây dựng quy chế phối hợp làm việc với các cơ quan chức năng của địa phương, trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt và thông báo cho Bộ Kế hoạch và Đầu tư.

Điều 4:

1. Ban quản lý tổ chức thẩm định và tự quyết định việc cấp Giấy phép đầu tư đối với các loại dự án sau:

- Các doanh nghiệp chế xuất có quy mô vốn đầu tư đến 40 triệu đôla Mỹ;

- Các doanh nghiệp sản xuất công nghiệp và doanh nghiệp dịch vụ công nghiệp đáp ứng các quy định tại Điều 2 Quyết định này và có quy mô đến 5 triệu đôla Mỹ.

2. Thời hạn Ban quản lý thẩm định và cấp Giấy phép đầu tư là 15 ngày kể từ khi tiếp nhận hồ sơ dự án, không kể thời gian chủ đầu tư sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư theo yêu cầu của Ban quản lý.

Mọi yêu cầu của Ban quản lý đối với nhà đầu tư về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ xin cấp Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh được thực hiện trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ dự án.

3. Đối với các dự án đầu tư nằm ngoài các quy định nêu trên thì trước khi ra quyết định, Ban quản lý có trách nhiệm gửi tóm tắt dự án theo hướng dẫn kèm theo tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư; lấy ý kiến các bộ, ngành về những vấn đề thuộc thẩm quyền của các bộ, ngành.

Các bộ, ngành được lấy ý kiến về dự án, kể cả trường hợp điều chỉnh Giấy phép đầu tư, có nhiệm vụ trả lời bằng văn bản trong thời hạn 7 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ dự án; quá thời hạn nói trên mà không có ý kiến bằng văn bản thì coi như chấp thuận dự án.

Điều 5:

Giấy phép đầu tư được soạn thảo theo mẫu do Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn.

Trong thời hạn 7 ngày kể từ ngày cấp Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh, Ban quản lý gửi Giấy phép đầu tư, Giấy phép điều chỉnh về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc (bản chính) và Bộ Tài chính, Bộ Thương mại, Bộ quản lý ngành kinh tế - kỹ thuật, Ban quản lý các Khu công nghiệp Việt Nam và các cơ quan quản lý Nhà nước có liên quan (bản sao).

Điều 6:

Đối với các dự Ban quản lý không được uỷ quyền cấp giấy phép đầu tư, sau khi tiếp nhận, Ban quản lý giữ lại một bộ hồ sơ (bản sao) và chuyển toàn bộ số hồ sơ dự án còn lại kèm theo ý kiến của Ban quản lý về dự án đến Bộ Kế hoạch và Đầu tư để tổ chức thẩm định và cấp Giấy phép đầu tư theo quy định tại các Điều 93, 94 Nghị định số 12/CP ngày 18 tháng 2 năm 1997 của Chính phủ.

Điều 7.

1. Ban quản lý hướng dẫn các chủ đầu tư triển khai thực hiện dự án; thực hiện quản lý Nhà nước đối với các hoạt động trong các Khu công nghiệp, Khu chế xuất theo các quy định tại Quy chế Khu công nghiệp, Khu chế xuất, Khu công nghệ cao.

2. Ban quản lý thực hiện việc điều chỉnh Giấy phép đầu tư đối với các dự án đầu tư đã được uỷ quyền cấp Giấy phép đầu tư và cả các Giấy phép đầu tư do Bộ Kế hoạch và Đầu tư cấp trong phạm vi hạn mức vốn đầu tư được uỷ quyền.

3. Những trường hợp Ban quản lý quyết định với sự thoả thuận của Bộ Kế hoạch và Đầu tư:

- Do điều chỉnh Giấy phép đầu tư mà vượt quá hạn mức vốn được uỷ quyền, thay đổi mục tiêu hoặc bổ sung mục tiêu dự án thuộc Danh mục lĩnh vực đầu tư có điều kiện, giảm tỷ lệ xuất khẩu xuống dưới mức quy định đối với các sản phẩm có quy định tỷ lệ xuất khẩu.

- Giảm tỷ lệ góp vốn pháp định của Bên Việt Nam trong các trường hợp liên doanh hoặc chuyển hình thức liên doanh sang đầu tư 100% vốn nước ngoài

- Giải thể doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài hoặc chấm dứt hợp đồng hợp tác kinh doanh trước thời hạn.

4. Ban quản lý quyết định giải thể doanh nghiệp và thu hồi các Giấy phép đầu tư theo quy định hiện hành.

Điều 8.

Hàng quý, 6 tháng và hàng năm, Ban quản lý tổng hợp việc cấp Giấy phép đầu tư, điều chỉnh Giấy phép đầu tư, tình hình hoạt động của các doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp, Khu chế xuất thuộc phạm vi quản lý và gửi báo cáo tới Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban nhân dân tỉnh Vĩnh Phúc và Ban quản lý các Khu công nghiệp Việt Nam.

Điều 9:

Bộ Kế hoạch và Đầu tư tạo mọi điều kiện thuận lợi và kiểm tra Ban quản lý thực hiện các việc được uỷ quyền theo đúng quy định, chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước Chính phủ về việc uỷ quyền quy định tại Quyết định này.

Điều 10.

Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày ký.

 

Trần Xuân Giá

(Đã ký)

 

 

BAN QUẢN LÝ
....................
Số: /

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

......., ngày ...tháng… năm 199..

Kính gửi: Bộ Kế hoạch và Đầu tư

(Vụ quản lý Khu công nghiệp - Khu chế xuất)

Fax: 84-4-8459271

TÓM TẮT DỰ ÁN ĐẦU TƯ NƯỚC NGOÀI VÀO KHU CÔNG NGHIỆP

I. CHỦ ĐẦU TƯ:

1. Tên chủ đầu tư:........................................................

2. Nơi đăng ký thành lập:............................................

- Trụ sở văn phòng chính:............................................

3. Năng lực tài chính và kinh doanh:

- Vốn đăng ký:.............................................................

- Doanh số kinh doanh năm gần đây nhất (19...)

4. Người đại diện:........................ Quốc tịch:.............. Chức vụ:.........

(Nếu dự án có nhiều chủ đầu tư thì tóm tắt từng chủ đầu tư với nội dung trên)

II. DỰ ÁN XIN THÀNH LẬP:

1. Tên dự án:...............................................................

2. Địa điểm thực hiện: (các) lô đất số:........................

3. Diện tích đất sử dụng:............................................ m2

4. Mục tiêu hoạt động và thị trường tiêu thụ sản phẩm:

Tên sản phẩm

Đơn vị

tính

Năm thứ 1

Năm thứ 2

Năm sản xuất ổn định

 

 

Số lượng

Doanh thu (USD)

Tỷ lệ

XK

Số lượng

Doanh thu (USD)

Tỷ lệ

XK

Số lượng

Doanh thu (USD)

Tỷ lệ XK

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5. Diện tích nhà xưởng:........................... m2

6. Danh mục thiết bị:

STT

Tên thiết bị

Tính năng
kỹ thuật

Ước tính giá

Số lượng

Thành tiền

 

 

 

 

 

 

Nếu là thiết bị đã qua sử dụng thì bổ sung thêm các thông số: năm sản xuất, công suất hiện tại, so sánh với giá thiết bị mới cùng loại.

7. Vốn đầu tư để thực hiện dự án:............................, chia ra:

- Vốn cố định:.................................

- Vốn lưu động:...............................

8. Vốn pháp định:............................

(Chia ra phần góp vốn của từng Bên)

9. Tiến độ thực hiện dự án (kể từ ngày được cấp Giấy phép Đầu tư)

- Khởi công xây dựng:............................................ tháng.

- Hoàn thành xây dựng và sản xuất thử:................. tháng.

- Sản xuất chính thức:............................................. tháng.

10. Nhu cầu nguyên vật liệu chính và điện, nước:

Nhu cầu

Đơn vị tính

Nhu cầu

 

 

Năm thứ 1

Năm thứ 2

Năm sản xuất ổn định

I. Nguyên vật liệu chính

....................

 

 

 

 

II. Điện

 

 

 

 

- Công suất

- Điện năng

Kw

Kwh

 

 

 

III. Nước

m3/ngày đêm

 

 

 

Đề nghị Bộ Kế hoạch và Đầu tư xem xét và cho ý kiến để Ban quản lý có cơ sở xem xét cấp giấy phép đầu tư để Chủ đầu tư có cơ sở thực hiện dự án.

Trưởng Ban quản lý Khu công nghiệp

........................................

HIỆU LỰC VĂN BẢN

Quyết định 363/1999/BKH-KCN về việc uỷ quyền cho Ban quản lý các khu công nghiệp Vĩnh Phúc trong việc hình thành dự án; tiếp nhận, thẩm định hồ sơ dự án; cấp, điều chỉnh, thu hồi giấy phép đầu tư và quản lý hoạt động các dự án đầu tư nước ngoài trong các Khu CN, Khu CX do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành

  • Số hiệu: 363/1999/BKH-KCN
  • Loại văn bản: Quyết định
  • Ngày ban hành: 09/07/1999
  • Nơi ban hành: Bộ Kế hoạch và Đầu tư
  • Người ký: Trần Xuân Giá
  • Ngày công báo: Đang cập nhật
  • Số công báo: Dữ liệu đang cập nhật
  • Ngày hiệu lực: Kiểm tra
  • Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra
Tải văn bản