Để sử dụng toàn bộ tiện ích nâng cao của Hệ Thống Pháp Luật vui lòng lựa chọn và đăng ký gói cước.
Nếu bạn là thành viên. Vui lòng ĐĂNG NHẬP để tiếp tục.
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 360/2014/QĐ-UBND | Bắc Giang, ngày 18 tháng 06 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY CHẾ XÉT, CÔNG NHẬN LÀNG NGHỀ, LÀNG NGHỀ TRUYỀN THỐNG VÀ XÉT TẶNG DANH HIỆU NGHỆ NHÂN, THỢ GIỎI, NGƯỜI CÓ CÔNG ĐƯA NGHỀ VÀO PHÁT TRIỂN Ở NÔNG THÔN TỈNH BẮC GIANG BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 70/2010/QĐ-UBND NGÀY 29/6/2010 CỦA UBND TỈNH BẮC GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của HĐND, UBND ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư số 01/2007/TT-BCN ngày 11/01/2007 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú;
Căn cứ Thông tư số 26/2011/TT-BCT ngày 11/7/2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại Thông tư số 01/2007/TT-BCN ngày 11/01/2007 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 12/TTr-SCT ngày 28/4/2014; Sở Tư pháp tại Công văn số 104/BC-STP ngày 05/6/2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống và xét tặng nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề vào phát triển ở nông thôn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định số 70/2010/QĐ-UBND ngày 29/6/2010 của UBND tỉnh Bắc Giang (sau đây gọi tắt là Quyết định số 70/2010/QĐ-UBND), cụ thể:
1. Bổ sung Điều 1 như sau:
"Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
…
Tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú thực hiện theo Thông tư số 01/2007/TT-BCN ngày 11/01/2007 của Bộ Công nghiệp (nay là Bộ Công Thương) hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú và Thông tư số 26/2011/TT-BCT ngày 11/7/2011 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung thủ tục hành chính tại Thông tư số 01/2007/TT-BCN ngày 11/01/2007 của Bộ Công nghiệp hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú".
2. Sửa đổi điểm b khoản 1 Điều 9 như sau:
"b) Làng có nghề đề nghị công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống lập 03 (ba) bộ hồ sơ, trong đó UBND cấp xã lưu giữ 01 bộ, UBND cấp huyện lưu giữ 01 bộ và Hội đồng cấp tỉnh lưu giữ 01 bộ.
Đối với thành phần hồ sơ là Danh sách hộ tham gia làm nghề; Bản tóm tắt kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của các tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động ngành nghề nông thôn trong 02 năm gần nhất; Bản xác nhận thực hiện tốt chính sách, pháp luật của Nhà nước, có xác nhận của UBND cấp xã; Bản tóm tắt quá trình hình thành, phát triển của nghề truyền thống, có xác nhận của UBND cấp xã thực hiện theo các biểu 1a, 1b, 1c, 1d ban hành kèm theo Quyết định số 70/2010/QĐ-UBND."
3. Sửa đổi điểm d khoản 2 Điều 9 như sau:
"d) Bản sao có chứng thực các văn bản chứng nhận giải thưởng nộp hồ sơ qua đường bưu điện, hoặc bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc bản scan từ bản gốc nếu thủ tục hành chính áp dụng nộp hồ sơ qua mạng thông tin điện tử (nếu có)."
4. Sửa đổi biểu 2b ban hành kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các cơ quan trực thuộc UBND tỉnh, Chủ tịch UBND cấp huyện, Chủ tịch UBND cấp xã, các đơn vị có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
Biểu 2b:
(Kèm theo Quyết định số 360/2014/QĐ-UBND ngày 18/6/2014 của UBND tỉnh Bắc Giang sửa đổi, bổ sung một số điều Quy chế xét công nhận làng nghề và xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề vào phát triển ngành nghề nông thôn tỉnh Bắc Giang ban hành kèm theo Quyết định 70/2010/QĐ-UBND ngày 29/6/2010 của UBND tỉnh Bắc Giang)
Đơn vị:……………. | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
BẢN TÓM TẮT THÀNH TÍCH
Đề nghị xét tặng danh hiệu…………………… năm 20...
I. THÔNG TIN CHUNG
- Họ và tên (khai sinh):………………………………………………… Nam, nữ………
- Bí danh:……………………………………………………………………………………
- Ngày, tháng, năm sinh:………………………………………………… Dân tộc………
- Quê quán:…………………………………………………………………………………
- Chỗ ở hiện nay:……………………………………………………………………………
- Nghề nghiệp, chức vụ hiện nay:…………………………………………………………
- Nghề nghiệp đề nghị xét tặng danh hiệu: ………………………………………………
- Đơn vị công tác:……………………………………………………………………………
- Thời gian trực tiếp làm nghề (các chức danh nghề từ năm... đến năm...):
…………………………………………………………………………………………………
- Điện thoại:………………………………………………………………..…………………
II. QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Khai quá trình công tác từ khi đi làm cho đến nay (chức vụ, nơi công tác,...)
III. KHEN THƯỞNG
1. Khen thưởng chung (chiến sĩ thi đua trở lên...)
2. Khen thưởng (có bản sao văn bản các giải thưởng)
- Các danh hiệu đã được phong tặng trong hoạt động nghề
- Tên các sản phẩm được giải thưởng trong nước (hoặc quốc tế) và hình thức giải thưởng.
- Chức danh của cá nhân trong các công trình được giải thưởng đối với công trình có nhiều chức danh tham gia.
IV. KỶ LUẬT
Từ hình thức khiển trách trở lên về Đảng, đoàn thể, chính quyền và tổ chức xã hội tham gia hoặc vi phạm pháp luật.
V. PHẦN TỰ ĐÁNH GIÁ VỀ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT ĐẠO ĐỨC
1. Ý thức tu dưỡng đạo đức, gương mẫu trong công việc, khiêm tốn học hỏi, đoàn kết giúp đỡ đồng nghiệp, hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, có nhiều đóng góp xây dựng đơn vị, địa phương.
2. Năng lực sáng tác, tạo ra sản phẩm
- Đối với nghệ nhân: khả năng sáng tác, thiết kế đạt trình độ nghệ thuật và giá trị kinh tế cao, được quần chúng và những người làm nghề đánh giá cao.
- Đối với thợ giỏi: khả năng giỏi ở từng công đoạn để sản xuất ra sản phẩm hoàn chỉnh, hoặc sản xuất hoàn chỉnh được sản phẩm từ khâu đầu đến khâu cuối được quần chúng và những người làm nghề đánh giá cao.
3. Ý thức rèn luyện để phát triển tài năng nghệ thuật
4. Có công trong việc phát triển nghề, làng nghề tại địa phương, đơn vị (đã trực tiếp làm nghề, dạy nghề, giữ nghề, khôi phục nghề truyền thống, truyền nghề cho số lượng lao động tại địa phương).
5. Tình hình hoạt động của nghề được đưa vào, nghề truyền thống được khôi phục phát triển: sản phẩm, thị trường, giải quyết công ăn việc làm cho người lao động tại địa phương, làm tăng thu nhập cho người lao động.
XÁC NHẬN CỦA THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ HOẶC UBND CẤP XÃ | Ngày tháng năm 20 |
- 1Quyết định 170/QĐ-UBND năm 2010 cấp giấy chứng nhận làng nghề truyền thống và làng nghề do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Long An
- 3Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy chế xét công nhận làng nghề tỉnh Hà Nam
- 4Quyết định 82/2009/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét danh hiệu và khen thưởng đối với làng nghề, thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về địa phương trong tỉnh Bắc Ninh
- 5Quyết định 38/2012/QĐ-UBND Quy chế xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 6Quyết định 93/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 59/2012/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 7Quyết định 2404/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương Đề án Bảo tồn, phát triển nghề, làng nghề truyền thống vùng dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 8Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý làng nghề, ngành nghề nông thôn và công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 9Quyết định 7/2024/QĐ-UBND bãi bỏ 23 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 1Quyết định 70/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế xét công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống và xét tặng danh hiệu nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề vào phát triển ở nông thôn tỉnh Bắc Giang do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang ban hành
- 2Quyết định 7/2024/QĐ-UBND bãi bỏ 23 Quyết định của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang
- 1Thông tư 01/2007/TT-BCN hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu Nghệ nhân nhân dân, Nghệ nhân ưu tú do Bộ Công nghiệp ban hành
- 2Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 3Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 4Thông tư 26/2011/TT-BCT sửa đổi thủ tục hành chính tại Thông tư 01/2007/TT-BCN hướng dẫn tiêu chuẩn, quy trình, thủ tục và hồ sơ xét tặng danh hiệu nghệ nhân nhân dân, ưu tú do Bộ Công thương ban hành
- 5Quyết định 170/QĐ-UBND năm 2010 cấp giấy chứng nhận làng nghề truyền thống và làng nghề do tỉnh Bắc Giang ban hành
- 6Quyết định 15/2013/QĐ-UBND ban hành quy chế xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Long An
- 7Quyết định 03/2014/QĐ-UBND Quy chế xét công nhận làng nghề tỉnh Hà Nam
- 8Quyết định 82/2009/QĐ-UBND về Quy định tiêu chuẩn, thủ tục xét danh hiệu và khen thưởng đối với làng nghề, thợ giỏi, nghệ nhân, tổ chức, cá nhân có công đưa nghề mới về địa phương trong tỉnh Bắc Ninh
- 9Quyết định 38/2012/QĐ-UBND Quy chế xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên
- 10Quyết định 93/2014/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 59/2012/QĐ-UBND về trình tự, thủ tục xét công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống do tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 11Quyết định 2404/QĐ-UBND năm 2015 phê duyệt Đề cương Đề án Bảo tồn, phát triển nghề, làng nghề truyền thống vùng dân tộc thiểu số tỉnh Thanh Hóa, giai đoạn 2016-2020
- 12Quyết định 44/2018/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý làng nghề, ngành nghề nông thôn và công nhận nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống trên địa bàn tỉnh Bình Định
Quyết định 360/2014/QĐ-UBND về sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét, công nhận làng nghề, làng nghề truyền thống và xét tặng nghệ nhân, thợ giỏi, người có công đưa nghề vào phát triển ở nông thôn tỉnh Bắc Giang kèm theo Quyết định 70/2010/QĐ-UBND
- Số hiệu: 360/2014/QĐ-UBND
- Loại văn bản: Quyết định
- Ngày ban hành: 18/06/2014
- Nơi ban hành: Tỉnh Bắc Giang
- Người ký: Lại Thanh Sơn
- Ngày công báo: Đang cập nhật
- Số công báo: Đang cập nhật
- Ngày hiệu lực: Kiểm tra
- Tình trạng hiệu lực: Kiểm tra